Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 10 ống x 5ml
Thương hiệu An Thiên Pharma
Mã SKU SP008399
Chuyên mục
Thành phần

A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm với công dụng kiểm soát tăng huyết áp trước khi phẫu thuật, điều trị suy tim sung huyết, đau thắt ngực và làm giảm huyết áp khi phẫu thuật

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 4 người thêm vào giỏ hàng & 19 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml là gì

A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml là một natri hữu cơ giúp cho myosin trong các sợi cơ thành mạch không được hoạt hóa không có khả năng kết hợp với actin nên làm giãn mạch. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, dùng theo đường tiêm, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng của A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml

A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml được chỉ định: Kiểm soát tăng huyết áp trước khi phẫu thuật như: tăng huyết áp kết hợp trong các phẫu thuật sâu, đặc biệt là các phẫu thuật tim mạch như tăng huyết áp trong phẫu thuật nội khí quản, gây mê, phẫu thuật da, thủ thuật cắt xương ức, phẫu thuật tim nhân tạo và trong thời kỳ phẫu thuật trực tiếp.

Điều trị suy tim sung huyết kết hợp với nhồi máu cơ tim cấp tính.

Điều trị con đau thắt ngực với những bệnh nhân không có phản ứng với liều khuyến cáo của nitrat hữu cơ và/hoặc chẹn B giao cảm, cơn đau thắt ngực và co thắt mạch vành không ổn định.

Làm giảm huyết áp trong thời gian phẫu thuật.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml

Mỗi ml dung dịch A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml có chứa:

Nitroglycerin 5mg

(Dưới dạng Nitroglycerin 5% trong Propylen glycol)

Tá dược vừa đủ 5ml

(Propylen glycol, Ethanol 96%, Natri hydroxyd hoặc Acid hydrochloric, Nước cất pha tiêm)

Hướng dẫn sử dụng A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml

Thuốc A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Dùng đường tiêm.

Liều dùng tham khảo:

Liều nitroglycerin nên được điều chỉnh để đáp ứng theo từng bệnh nhân. Với liều lượng khuyến cáo là 10 – 200 mcg/phút nhưng lên đến 400 mcg/phút có thể cần thiết trong một số thủ tục phẫu thuật.

Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của nitroglycerin vẫn chưa được xác định ở trẻ em. Người lớn tuổi: Chưa thấy bằng chứng cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Sử dụng trong phẫu thuật:

Liều khởi đầu 25 mcg/phút để kiểm soát tăng huyết áp, hoặc để hạ huyết áp trong khi phẫu thuật. Liều này có thể được tăng lên bằng cách gia tăng thêm 25 mcg/phút cách 5 phút/1 lần đến khi huyết áp ổn định, tối đa 200 microgam/phút. Liều thường dùng 10 – 200 mcg/phút trong khi phẫu thuật, mặc dù liều lên đến 400 mg/phút có thể dùng trong một số trường hợp.

Thiếu máu cơ tim:

Các thuốc điều trị thiếu máu cơ tim chu phẫu có thể được bắt đầu với liều 15 – 20 mcg/phút. Liều này có thể được tăng lên bằng cách gia tăng thêm 10 – 15 mcg/phút cho đến khi đáp ứng.

Suy tim sung huyết không hồi phục:

Liều khởi đầu khuyến cáo là 20 – 25 mcg/phút. Liều này có thể được giảm đến 10 mcg/phút, hoặc có thể được tăng lên bằng cách gia tăng thêm 20 – 25 mcg/phút, cách 15 – 30 phút/1 lần cho đến khi hiệu quả mong muốn thu được.

Đau thắt ngực không ổn định:

Liều ban đầu là 10 mcg/phút được đề nghị. Liều này có thể được tăng lên bằng cách gia tăng thêm 10 mcg/phút, cách 15 – 30 phút/1 lần theo đáp ứng của bệnh nhân.

Điều trị nhồi máu cơ tim cấp:

Hiện nay nên thận trọng chỉ giới hạn tiêm tĩnh mạch cho:

Người bệnh đang đau thắt ngực.

Người bệnh có nhồi máu cơ tim trước rộng có chống chỉ định dùng thuốc ức ché enzym chuyển angiotensin và áp lực thất trái cuối tâm trương được coi là cao và cần phải giảm tiền gánh.

Người bệnh có suy thất trái (dùng nitrat phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin) hoặc tăng huyết áp nặng. Khi chưa chấn đoán phân biệt được giữa nhồi máu cơ tim cấp thường xuyên thành sớm với đau thắt ngực Prinzmetal.

Cần dùng liệu pháp liều thấp ban đầu để tránh làm giảm huyết áp quá mức (huyết áp tâm thu < 90 mmHg): Glyceryl trinitrat 5 microgam/phút được tăng lên từ 5 đến 20 microgam/phút cách 5-10 phút/1 lần, tối đa 200 microgam/phút (dùng bộ dây truyền thông thường tiêm tĩnh mạch PVC cùng với chai bằng thủy tinh) cho tới khi huyết áp trung bình giảm 10% ở người huyết áp bình thường và giảm khoảng 30% ở người tăng huyết áp; tiêm truyền duy trì trong 24 giờ hoặc lâu hơn. Khi liều 200 microgam/phút không làm hạ huyết áp, phải ngừng truyền vì có kháng nitrat. Sau giai đoạn cấp, có thể dùng glyceryl trinitrat uống, điều chỉnh liều để giảm huyết áp vào khoảng 10% trong 6 tuần hoặc dùng thuốc dán xuyên da (ngừng dùng ban đêm) giống như trong GISSI 3.

Khi dùng glyceryl trinitrat theo đường tiêm truyền tĩnh mạch, dung dịch trong ống tiêm phải pha loãng với glucose 5% hoặc natri clorid

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Felodipin Stada 5mg retard, điều trị tăng huyết áp, phòng đau thắt ngực
Felodipin Stada 5mg retard là gì Felodipin Stada 5mg retard là một thuốc ức chế calci...
0
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Nhiễm acid chuyển hóa.

Hạ huyết áp.

Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.

Hen suyễn nặng.

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng.

U tế bào ưa crôm chưa điều trị.

Bệnh nhân chậm nhịp xoang (< 50 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị), blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.

Phối hợp với verapamil.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml

Trong quá trình sử dụng Atenolol Stada 50mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Khi dùng thuốc, phải tăng liều từ từ để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số bệnh nhân; nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.

Khi dùng liều cao, không nên giảm thuốc đột ngột.

Thận trọng khi dùng cho người bệnh suy gan, suy thận nặng, cường tuyến giáp, suy dinh dưỡng.

Sử dụng thuốc A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Kinh nghiệm lâm sàng về sử dụng glyceryl trinitrat trong điều trị những người mang thai còn bị hạn chế, nhất là vào 3 tháng đầu của thời kỳ thai nghén.

Phụ nữ cho con bú:

Chưa có số liệu đáng tin cậy về sự tích lũy của glyceryl trinitrat trong sữa mẹ nên khi người mẹ dùng thuốc thì ngừng cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Vì an toàn và các chỉ định của thuốc trên bệnh nặng, nên bệnh nhân không được lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml

Tương tác giữa thuốc A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml với các thuốc khác

Dùng đồng thời với các thuốc giān mạch khác, thuốc chẹn calci, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu, thuốc hạ huyết áp, thuốc chống trầm cảm ba vòng và thuốc an thần, cũng như uống rượu, có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc.

Hiệu lực hạ huyết áp của nitroglycerin sẽ tăng lên nếu sử dụng cùng với thuốc ức chế phosphodiesterase (ví dụ sildenafil, vardenafil, tadalafil) được sử dụng điều trị rồi loạn cương dương. Điều này có thể đe dọa tính mạng bởi biến chứng tim mạch. Bệnh nhân được điều trị bằng nitrat không được sử dụng các chất ức chế phosphodiesterase (ví dụ sildenafil, vardenafil, tadalafil).

Truyền tĩnh mạch đồng thời chất hoạt hóa plasminogen mô tPA) và nitroglycerin có thể làm tăng độ thanh thải của tPA trong huyết tương bằng cách tăng lưu lượng máu ở gan.

Báo cáo cho rằng khi dùng đồng thời nitroglycerin và ihydroergotamin có thể làm tăng nồng độ máu của ihydroergotamin. Cần chú ý đặc biệt ở những bệnh nhân bị ệnh mạch vành, vì dihydroergotamin đối kháng tác dụng troglycerin và có thể dẫn đến co mạch vành.

Sử dụng đồng thời heparin và nitroglycerin đường tĩnh mạch thể làm mất một phần tác dụng của heparin. Dùng đồng thời nitroglycerin với acid acetyl salicylic có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitroglycerin.

Các thuốc chống viêm không steroid, trừ acid acetyl salicylic có làm giảm đáp ứng điều trị của nitroglycerin.

Sapropterin (tetrahydrobiopterin, BH4) là một cofactor tổng hợp oxid nitrit (NO). Cảnh báo khi sử dụng đồng thời các thuốc chứa sapropterin với tất cả các tác nhân gây giãn mạch bằng chuyển hóa hay hoạt hóa oxid nitrit (NO), bao gồm cả thuốc sinh NO cổ điển (ví dụ như glyceryl trinitrat (GTN), isorbid dinitrat (ISDN), isosorbid 5 – mononitrat (5-ISMN) và các thuốc khác).

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml

Trong quá trình sử dụng A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Giãn mạch ngoại vi làm da bừng đỏ nhất là ở ngực và mặt;

giãn các mạch trong mắt dễ gây tăng tiết dịch và làm tăng áp; giãn các mạch trong não có thế gây tăng áp lực nội sọ làm đau đầu.

Hạ huyết áp thế đứng, choáng váng, chóng mặt hay xảy ra dùng thuốc cho những người bệnh có huyết áp đã thấp, người cao tuổi.

Có thể có nổi ban, viêm da tróc vảy, rối loạn tiêu hóa.

Với liều cao hơn liều điều trị, có thể có methemoglobin hu do thuốc oxy hóa Fe²* của huyết cầu tố thành Fe2+ làm chất huyết cầu tố không vận chuyển được oxy. Thường gặp, ADR > 1/100:

Toàn thân: Đau đầu (50%), chóng mặt.

Tuần hoàn: Tim đập nhanh, hạ huyết áp.

Mặt: Đỏ ửng.

Da: Viêm da dị ứng.

Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100:

Tiêu hóa: Buồn nôn.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

Toàn thân: Ngất.

Tuần hoàn: Tím tái, methemoglobin huyết.

Vị giác: Mất vị giác.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Nitroglycerin dùng quá liều có thể gây nên hạ huyết áp nghiêm trọng kèm theo trụy tim mạch, ngất, đau đầu dữ dội, chóng mặt rối loạn thị giác, tăng áp lực nội sọ, buồn nôn và nôn, đau quặn bụng, ỉa chảy, khó thở, methemoglobin huyết, bại liệt, hôn mê.

Cách xử trí: Cần để bệnh nhân ở tư thế nằm, nâng cao 2 chân nhằm mục đích cải thiện lượng máu trở về từ tĩnh mạch. Phải truyền dịch và phải giữ cho đường thở được thông thoáng. Không nên dùng những chất co mạch vì có hại nhiều hơn lợi. Khi methemoglobin huyết xuất hiện, cần xử trí bằng tiêm dung dịch xanh methylen.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Glyceryl trinitrat (nitroglycerin) là một nitrat hữu cơ, khi vào trong cơ thể được chuyển hóa thành gốc oxyd nitric (NO) nhờ giutathion – S- reductase và cystein; NO kết hợp với nhóm thiol thành nitrosothiol (RSNO), chất này hoạt hóa guanylat cyclase để chuyển guanosin triphosphat (GTP) thành guanosin 3’5′ monophosphat vòng (GMPC). GMPC làm cho myosin trong các sợi cơ thành mạch không được hoạt hóa, không có khả năng kết hợp với actin nên làm giãn mạch.

Thuốc tác động chủ yếu trên hệ tĩnh mạch, với liều cao làm giãn các động mạch và tiểu động mạch. Giãn hệ tĩnh mạch làm cho ứ đọng máu ở ngoại vi và trong các phủ tạng, giảm lượng máu về tim (giảm tiền gánh), hậu quả là giảm áp lực trong các buồng tim. Giãn nhẹ các tiểu động mạch dẫn đến giảm sức cản ngoại vi và áp lực thất trái trong thời gian tâm thu, hậu quả là làm giảm nhu cầu oxygen trong cơ tim (giảm hậu gánh). Liều cao làm giảm huyết áp nhất là huyết áp tâm thu, tuy không nhiều nhưng có thể gây phản xạ giao cảm làm mạch hơi nhanh và tăng sức co bóp cơ tim. Các nitrat còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.

Trong suy vành, giảm tiền gánh, giảm hậu gánh sẽ làm giảm công và mức tiêu thụ oxygen của cơ tim, cung và cầu về oxygen của cơ tim được cân bằng sẽ nhanh chóng cắt con đau thắt ngực. Thuốc cũng làm giãn động mạch vành, làm mất co thắt mạch, dùng lâu dài còn có tác dụng phân bố lại máu có lợi cho các vùng dưới nội tâm mạc và làm phát triển tuần hoàn bàng hệ.

Trong suy tim, các nitrat do làm giảm lượng máu về tim đã cải thiện tiền gánh, làm giảm áp lực thất phải và áp lực tuần hoàn phổi, như vậy làm giảm các dấu hiệu ứ máu; với liều thích hợp, thuốc lại làm giảm hậu gánh, tạo điều kiện cho tim tống máu tốt hơn, tăng thế tích tâm thu và cung lượng tim.

Dùng các nitrat lâu dài, dễ xảy ra hiện tượng “nhờn thuốc” làm mất dần tác dụng của thuốc. Người ta giải thích có thể do thiếu dự trữ – SH, do thiếu glutathion – S – reductase cần thiết để chuyển hóa các nitrat, do tăng thể tích nội mạch, do hoạt hóa các cơ chế làm co mạch đáp ứng với hiệu ứng giãn mạch của thuốc… Vì vậy trong ngày nên có một khoảng thời gian (ít nhất khoảng 8 giờ) không dùng thuốc.

Đặc tính dược động học

Thuốc có tác dụng ngay sau khi tiêm tĩnh mạch, kéo dài 10 – 30 phút. Nitroglycerin phân bố rộng trong cơ thể, thể tích phân bố tới 200 lít ở nam giới trưởng thành. Chuyển hoá nhanh trong cơ thể thành dạng dinitrat và mononitrat, t1/2 chuyển hoá khoảng 1 – 4 phút. Do đó hàm lượng trong huyết tương thấp sau khi truyền tĩnh mạch.

Hàm lượng trong huyết tương khoảng 50 – 500 mg/ml, liên kết với protein huyết tương khoảng 60% chủ yếu ở dạng chuyển hoá 1,3-glyceridinitrat và 1,2-glyceridinitrat với hàm lượng 60% và 30% tương ứng. Dạng hoạt động và chuyển hoá trung gian của dinitroglycerin là không đặc trưng. Glyceryl mononitrat dạng chuyển hoá chủ yếu là không hoạt động.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Hoạt chất Nitroglycerin đã được làm rõ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml

  • Không nên dùng Thuốc A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml

Thuốc A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, trong suốt, không màu, được đựng trong ống, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 5 ống x 5ml hoặc hộp 10 ống x 5ml hoặc hộp 20 ống x 5ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: dung dịch tiêm.

A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml mua ở đâu

Thuốc A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml giá bao nhiêu

Thuốc A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ ống. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-25659-16

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên

Địa chỉ: Lô C16, Đường số 9, KCN Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh.

Xuất xứ

Việt Nam

1 đánh giá cho A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml, điều trị con đau thắt ngực, huyết áp
5.00 Đánh giá trung bình
5 100% | 1 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml, điều trị con đau thắt ngực, huyết áp
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Ngô Văn Phát Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Hàng chính hãng đã check được mã. Hi vọng mình uống hợp. Giao hàng siêu nhanh

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)