150.000₫
Xuất xứ | Singapore |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 2 viên |
Thương hiệu | Hermes Arzneimittel |
Chuyên mục | Hô hấp - xoang- cảm cúm |
Số đăng ký | VN-20830-17 |
Acc Pluzz 200 là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Acetylcystein: 200mg. được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt, dùng trực tiếp theo đường uống. có tác dụng điều trị các rối loạn về tiết dịch hô hấp.
Nội dung chính
Acc Pluzz 200 là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Acetylcystein: 200mg. được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt, dùng trực tiếp theo đường uống. có tác dụng điều trị các rối loạn về tiết dịch hô hấp.
Acc Pluzz 200 được chỉ định điều trị các rối loạn về tiết địch hô hấp trong các bệnh phế quản – phổi cấp và mãn tính kèm theo suy giảm chức năng hệ thống vận chuyển chất nhầy.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Acc Pluzz 200 bao gồm những thành phần chính như là:
Mỗi viên chứa 200 mg acetylcystein.
Tá dược: citric acid khan, natri hydrogen carbonat, natrI carbonat khan, mamnitol, lactose khan, ascorbic acid, natri citrat, saccharin natri, hương việt quất “B” (có chứa hương wildberry, hương blackbery, vanillin, maltodextrin, mannitol, gluconolacton, sorbitol, magie carbonat, silica colloidal khan).
Acc Pluzz 200 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Người lớn và thiếu niên trên 14 tuổi 1 viên x 2 – 3 lần/ngày (tương đương 400-600 mg acetylcystein/ngày)
Trẻ em 6 – 14 tuổi 1 viên x 2 lần/ngày (tương đương 400 mg acetylcystein /ngày)
Hòa tan với một cốc nước và uống sau khi ăn.
Thời gian sử dụng: Không nên sứ dụng acetylcystein quá 4 – 5 ngày nếu không có lời khuyên của thầy .
Bệnh viêm phế quản mãn và tăng tiết chất nhầy cần dùng acetyleystein với thời gian dài hơn để đạt tác dụng phòng ngừa, chống nhiễm tring.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Mẫn cảm với acetylcystein hoặc bất cứ thành phan nào của
Đang bị viêm loét dạ đây
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Trong quá trình sử dụng Acc Pluzz 200, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Dùng đồng thời acetyleystein với trị ho có thể gây tắc nghẽn dịch nhầy nghiêm trọng do giảm phản xạ ho, vì vậy phối hợp này nên dựa vào những chân đoán điều trị thật cần thận. Các báo cáo về acetylcystein làm mắt hoạt tính của kháng sinh chỉ dựa trên các thử nghiệm in viro trong đó các chất được trộn trực tiếp. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, nên uống kháng sinh cach xa acetylcystein ít nhất là 2 giờ. Không xuất hiện tương tác như vậy đối với cefixim và loracarbef.
Acetylcystein có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của nitroglycerin. Do đó cần thận trọng khi sử dụng.
Cần lưu ý đối với các bệnh nhân hen phế quan hoặc có các tiền sử về loét.
Việc sử dụng acetylcystein, đặc biệt là trong điều trị sớm có thể dẫn đến việc tạo thành chất lông do đó dẫn đến tăng thể tích của các chất tiết phế quản. Nếu bệnh nhân không thể khạc (khạc hoàn toàn ra ngoài), cần áp dụng các biện pháp thích hợp (như là hút đờm hoặc giảm uống nước).
Rất hiếm khi có báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng ở da như hội chứng Stevens-Johnson và Lyell’s liên quan đến việc dùng aeetyleystein. Nếu thấy gần đây có những thay đổi ở da và niêm mạc, hãy lập tức tham khảo ý kiến bác sỹ và ngừng sử dụng acctylcystein.
Bệnh nhân cần liên hệ thầy trong trường hợp không dưng nạp một số loại đường.
Cần lưu ý đối với bệnh nhân đang trong chế độ kiểm soát natri vì mỗi viên chứa 4,3 mmol (99 mg) natri.
Phụ nữ có thai: Không có đủ dữ liệu về dùng acetyleystein cho phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không chỉ ra tác dụng có hại một cách trực tiếp hay gián tiếp trên việc mang thai, sự phát triển của phôi thai và thai nhí, quá trình sinh và phát triển sau sinh. Acetylcystein nên được dùng trong thai kỳ sau khi đã được đánh giá một cách cân thận tỉ lệ giữa nguy cơ và lợi ích.
Cho con bú: Không có thông tin về sự bài tiết của acetylcystein vào sữa mẹ. Chỉ nên dùng acetyleystein trong, thai kỳ sau khi đã được đánh giá một cách cẩn thận tỉ lệ giữa nguy cơ và lợi ích.
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bắt lợi về ảnh hưởng của lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Acetylcystein phản ứng với một số kim loại, đặc biệt sắt, niken, đồng và với cao su. Cần tránh tiếp xúc với các chất đó. Không được dùng các máy phun mù có các thành phần bằng kim loại hoặc cao su.
Dung dịch natri acetylcystein tương kỵ về lý và/hoặc hóa học với các dung dịch chứa penicilin, oxacilin, oleandomycin, amphotericin B, tetracyclin, erythromycin lactobionat, hoặc natri ampicilin. Khi định dùng một trong các kháng sinh đó ở dạng khí dung, đó phải được phun mù riêng.
Dung dịch acetylcystein cũng tương kỵ về lý học với đầu iod, trypsin và hydrogen peroxyd.
Trong quá trình sử dụng Acc Pluzz 200 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Việc đánh giá tác dụng không mong muốn được dựa trên các thông tin về tần số sau:
Rất thường gặp: (> 1/10)
Thường gặp: (> 1/100 đến < 1/10)
Ít gặp: (> 1/1,000 đến < 1/100)
Hiếm gặp: (> 1/10,000 đến < 1/1,000)
Rất hiếm gặp: (< 1/10,000)
Chưa biết: (không thể đánh giá được dựa trên dữ liệu hiện có)
Rối loạn hệ miễn dịch:
Ít gặp: phản ứng quá mẫn
Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ/phản vệ
Rối loan hê thần kinh:
Ít gặp: đau đầu
Rối loan tai và mệ đạo
Ít gặp: tiếng ù tai
Rối loan tim mạch:
Ít gặp: nhịp tìm nhanh
Rỗi loan mạch máu:
Ít gặp: hạ huyết áp
Rất hiếm gặp: xuất huyết
Rối loan hô hấp, ngực và trung thất:
Hiếm gặp: khó thở, co thất phế quản
Rối loạn hệ tiêu hóa:
Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng
Hiếm gặp: khó tiêu
Rối loạn da và các mô dưới da:
Ít gặp: mày đay, phát ban, phù mạch, ngứa, chứng phát ban
Rối loạn chung và tại vị trí dùng :
Ít gặp: sốt
Chưa biết: phù nề mặt Sự giảm kết tập tiểu cầu trong máu do sự hiện điện của acetylcystein đã được xác nhận bởi nhiều nghiên cứu khác nhau. Cho đến nay mối liên quan tới lâm sảng vẫn chưa được làm sáng tỏ.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng .
Triệu chứng của nhiễm độc:
Không quan sát thấy trường hợp quá liều độc hại nào liên quan đến acetylcystein dùng đường uống. Không quan sát thấy tác dụng phụ nghiêm trọng nào ở những người tình nguyện đã điều trị với liều 11,6g acetylcystein/ngày trên 3 tháng. Liều uống lén dén 500mg acetylcystein/kg cân nặng đều được dung nạp mà không có triệu chứng của nhiễm độc.
Quá liều có thể xảy ra các kích ứng đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Trẻ sơ sinh có nguy cơ tăng tiết nặng hơn.
Điều trị nhiễm độc paracetamol ở người có thể dùng acetyleystein dạng tiêm tĩnh mạch với liều tối đa hàng ngày lên đến 30 g acetylcystein.Việc tiêm tĩnh mạch với nồng độ rất cao acetyleystein đã dẫn đến phản ứng phản vệ không hồi phục, đặc biệt là khi tiêm tĩnh mạch nhanh.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm trị liệu: tiêu chất nhày
Mã ATC: ROSCBO1
Acetylcystein (N – acetylcystein) là dẫn chất N – acetyl của L – cystein, một amino – acid tự nhiên. Acetyleystein có tác dụng tiêu chất nhầy do sulhydryl tự do làm giảm độ quánh của dom 6 phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học. Tác dụng này mạnh nhất ở pH 7 – 9 và không bị tác động do DNA
Acetylcystein được dùng làm giải độc khi quá liễu paracetamol và cơ chế chính xác của tác dụng bảo vệ cho gan chưa được biết đầy đủ. Nghiên cứu in vitro và trên động vật cho thay rằng một lượng paracetamol bị chuyển hóa bởi enzym cytochrom Pzso tạo thành chất chuyên hóa trung gian có độc tính (N-acetyl-p-benzoquinoneimin, N-acetylimidoquinon, NAPQI) gây hoại tử tế bào gan, các chất này được tiếp tục được chuyển hóa bằng liên hợp với glutathion để được thải trừ qua nước tiểu. Trong quá liều paracetamol có thể gây ra thiếu hụt glutathion và vì vậy giảm sự bất hoạt các chất chuyển hóa trung gian có độc tính này, đồng thời đường chuyển hóa bằng liên hợp acid glucuronic và acid sulfuric trở thành bão hòa. Acetylcystein có tác dụng bảo vệ gan bởi đã duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion của gan là chất cần thiết để làm bật hoạt chất chuyển hóa trung gian của paracetamol gây độc cho gan hoặc như một chất nền đối với sự liên hợp của các chất chuyển hóa trung gian có độc tính. Acetylcystein có tác dụng bảo vệ gan tốt nhất nếu dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol và có thể có tác dụng sau 24 giờ. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng, khi uống acetyleystein thì nồng độ ở gan cao hơn so với khi tiêm tĩnh mạch nhưng hay gây nôn. Có thể phải dùng chống nôn. Tiêm tĩnh mạch cho nồng độ huyết tương cao hơn uống và có thể có tác dụng ích lợi ngoài gan, nhưng có thể gây phản ứng phản vệ. Cơ chế chính xác acetylcystein có thể ngăn được nhiễm độc thận do cản quang còn chưa biết rõ. Có thể nhiễm độc thận do cản quang liên quan đến tạo thành loại oxy gen có hoạt tính hoặc liên quan đến giảm hoạt tính của chất kháng oxy hóa. Acetylcystein là một chất kháng oxy hóa chứa thiol nên có thể làm giảm khả năng gây hại tế bào của các gốc oxygen tự đo phát sinh. Thêm vào đó, làm tăng tác dụng sinh học của nitrogen oxyd bằng cách kết hợp với các oxyd tạo thành S-nirosothiol là một chất có tác dụng giãn mạch mạnh. Tương tác giữa acetylcystein với nitrogen oxyd có thể hạn chế sản xuất gốc peroxinitrat gây tổn hại vi acetyleystein cạnh tranh với gốc superoxid để chiếm nitrogen oxyd. Tuy nhiên, các số liệu nghiêm cứu đã có chưa đủ dé đưa ra kết luận chính xác về hiệu quả của acetylcystcin trong chỉ định phòng suy giảm chức năng thận do sử dụng chất cản quang.
Hấp thu
Sau khi đùng đường uống, hầu hết acetylcystein được hấp thu nhanh chóng và chuyển hóa ở gan thành cystein, một chất chuyển hóa có hoạt tính, cũng như diacetylcystin, cystin và các hỗn hợp disulphid khác.
Phân bổ
Do chuyển hóa bước một mạnh, sinh khả dụng đường uống cửa acetylcystein rất thấp (xấp xỉ 10%). Ở người, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-3 giờ với nồng độ tối đa trong huyết tương của chất chuyển hóa eystein nằm trong khoang x4p xi 2 pmol/l. Liên kết giữa acetylcystein với protein được xác định vào khoảng 50%.
Chuyên hóa
Acetylcystein và các chất chuyển hóa của nó tồn tại dưới ba dạng khác nhau trong nội tạng: một phan ở dạng tự do, một phần liên kết với protein thông qua liên kết disuiphid không ổn định và một phần dạng amino acid kết hợp. Acetyieystein được bài tiết hầu hết ở dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính (sulphat vô cơ, điacctylcystein) thông qua thận. Thời gian bán thải trong huyết tương của acetylcystein xấp xí 1 giờ và chủ yếu được xác định bởi sự chuyển hóa nhanh chóng ở gan. Do đó, ở người suy giảm chức năng gan, thời gian bán thải trong huyết tương có thể bị kéo dài lên 8 giờ.
Thải trừ
Nghiên cứu được động học với đường tiêm tĩnh mạch của acetylcystein cho biết thể tích phân bố là 0,47 l/kg (tổng quát) hoặc 0,59 I/kg (ở người ốm yếu); độ thanh thải huyết tương được xác định tương ứng là 0,11 I/h/kg (tổng quát) và 0,84 l/h/kg (ở người ốm yếu).
Thời gian bán thải sau khi tiêm tĩnh mạch là 30-40 phút khi được bài tiết theo động học 3 pha (alpha, beta, và pha cuối gamma).
Acetylcystein vượt qua hàng rào nhau thai và được tìm thấy ở máu cuống rốn. Không có thông tin liên quan đên việc bài tiết thuôc vào sữa mẹ.
Không có thông tin nào về việc ảnh hưởng đến hành vi của acetylcystein tới hàng rảo máu não ở người.
Acc Pluzz 200 được bào chế dưới dạng dung viên nén sủi. được đựng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu xanh + trắng, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 10 vỉ x 2 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Acc Pluzz 200 có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
Acc Pluzz 200 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 20 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-20830-17
Công ty Sản Xuất: Hermes Arzneimittel GmbH
Địa chỉ: Hans-Urmiller-Ring 52, 82515 Wolfratshausen Đức
Công ty Đăng ký: Novartis (Singapore) Pte Ltd
Địa chỉ: 10 Collyer Quay, # 10-01, Ocean Financial Centre Singapore (049315) Singapore
Singapore
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.