Xem thêmMỗi lọ dung dịch tiêm Adenorythm 3mg/ml có chứa những thành phần chính như là:
Adenosine (3 mg/ml) 6 mg
Mỗi ml dung dịch cũng chứa 3,54 mg (0,15 mmol) natri. Danh sách tá dược đầy đủ: natri clorid, nước cất pha tiêm.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Adenorythm 3mg/ml
Thuốc Adenorythm 3mg/ml cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách sử dụng:
Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng tham khảo:
Dùng adenosin phải có bác sĩ theo dõi và có sẵn thiết bị hồi sức tim và hô hấp.
Với nhịp nhanh trên thất hoặc để chẩn đoán: Tiêm nhanh thẳng vào tĩnh mạch trong 1 – 2 giây hoặc vào dây truyền tĩnh mạch, sau đó truyền nhanh nước muối sinh lý. Liều khởi đầu là 6 mg (3 mg nếu tiêm vào tĩnh mạch trung tâm). Nếu không có hiệu quà, sau 2 phút, lại tiêm 12 mg và lặp lại nếu cần. Liều tối đa 20 mg đã được dùng nhưng liều cao hơn không được khuyến cáo. Liều trung bình có hiệu quả là 1 mg khi người bệnh dùng phối hợp với dipyridamol.
Trẻ em: Chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của dung dịch Adenorythm 3 mg/ml cho trẻ em từ 0-18 tuổi. Chưa thực hiện nghiên cứu có kiểm soát nào trên trẻ em. Các nghiên cứu không được kiểm soát được công bố cho thấy tác dụng tương tự của Adenorythm trên người lớn và trẻ em. Liều cho trẻ em: 0,05 mg/kg tiêm tĩnh mạch, cứ sau 2 phút lại tăng 0,05 mg/kg nếu cần cho đến liều tối đa là 0,25 mg/kg.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Adenorythm 3mg/ml
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Hội chứng suy nút xoang hay blốc nhĩ thất độ hai hoặc ba mà không cấy máy tạo nhịp, do nguy cơ ngừng xoang kéo dài hoặc blốc nhĩ thất hoàn toàn.
Hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, vì có thể gây thêm co thắt phế quản.
Mẫn cảm với adenosin hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Hội chứng QT kéo dài.
Hạ huyết áp nặng.
Trạng thái mất bù của suy tim.
Cảnh báo và thận trong khi sử dụng Thuốc Adenorythm 3mg/ml
Trong quá trình sử dụng Adenorythm 3mg/ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Cảnh báo đặc biệt
Do có khả năng làm tăng nhất thời rối loạn dẫn truyền hoặc loạn nhịp tim trong cơn tim nhanh kịch phát trên thất, khi dùng adenosin cần có bác sĩ theo dõi điện tim và có thiết bị hồi sức tim và hô hấp. Khi sừ dụng, cần thiết theo dõi điện tâm đồ liên tục vì có thể xảy ra loạn nhịp tim đe dọa đến tính mạng.
Vì thuốc có khả năng gây hạ huyết áp đáng kê, nên sử dụng thận trọng adenosin ờ bệnh nhân bị hẹp động mạch vành trái, thể tích tuần hoàn giảm chưa được đièu chỉnh, hẹp van tim, luồng thông trái-phải, viêm màng ngoài tim hoặc tràn dịch màng ngoài tim, rối loạn thần kinh thực vật hoặc hẹp động mạch cảnh với suy tuần hoàn não.
Nên thận trọng khi sử dụng adenosin trên bệnh nhàn bị nhồi máu cơ tim gần đây, suy tim nặng, hoặc bệnh nhân có khiếm khuyết đường dẫn nhỏ (blốc nhĩ thất độ một, blốc bó nhánh), bệnh có thể tạm thời nặng thêm khi truyền. Nên thận trọng khi sử dụng adenosin ờ bệnh nhân rung nhĩ hoặc cuồng nhĩ và đặc biệt ờ những bệnh nhân kèm theo đường dẫn truyền phụ vì có thể tăng dẫn truyền xuống thất qua con đường bất thường.
Đã có báo cáo về trường hợp hiếm gặp của nhịp tim chậm nghiêm trọng. Một vài trường hợp xảy ra sớm ờ bệnh nhân sau ghép tim, trong các trường hợp khác, bệnh xoang nhĩ ẩn được biểu hiện. Sự xuất hiện cùa nhịp tim chậm nghiêm trọng có khả năng có lợi cho sự xuất hiện của xoắn đỉnh, đặc biệt là ở những bệnh nhân có khoảng QT kéo dài.
ở nhưng bệnh nhân ghép tim gần đây (dưới 1 năm), quan sát thấy độ nhạy cảm cùa tim với adenosin tăng lên.
Vì thận và gan không tác dộng lên sự giảm sút adenosin ngoại sinh, hiệu quả của dung dịch tiêm tĩnh mạch Adenorythm 3 mg/ml không bị ảnh hưởng bời suy thận hay suy gan.
Vì dipyridamol ức chế sự hấp thu adenosin, nó có thê làm tăng tác dụng của Adenorythm 3 mg/ml. Vì vậy, không nên dùng Adenorythm 3 mg/ml cho bệnh nhân đang dùng dipyridamol; nêu cần thiết dùng Adenorythm 3 mg/ml, cần dừng dipyridamol trước 24 giờ, hoặc giảm đáng kể liều Adenorythm 3 mg/ml (xem phần Tương tác thuốc và các tương tác khác).
Thận trọng
Nếu có cơn đau thắt ngực, nhịp tim chậm nghiêm trọng, hạ huyết áp nặng, suy hô hấp (có khả năng gây tử vong), hoặc vô tâm thu/ngưng tim (có khả năng gây tử vong), cần ngưng thuốc ngay lập tức.
Adenosin có thể gây co giật ờ bệnh nhân dễ bị co giật. Ở bệnh nhân có tiền sừ co giật, nên theo dõi chặt ché việc sừ dụng adenosin.
Vì nguy cơ có thể gây xoắn đỉnh, nên sử dụng thận trọng Adenorythm 3 mg/ml ở những bệnh nhân có khoảng QT kéo dài, cho dù do thuốc gây ra hay do nguồn gốc chuyển hóa. Chống chỉ định Adenorythm 3 mg/ml trên bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài.
Adenosin có thể thúc đẩy hoặc làm trầm trọng thêm co thắt phế quản.
Adenorythm 3 mg/ml chứa 9 mg natri clorid trong 1 ml dung dịch (tương ứng với 3,54 mg (0,15 mmol) natri trong 1 ml dung dịch). Cân nhắc sử dụng thuốc ờ bệnh nhân ăn kiêng natri có kiểm soát.
Sử dụng thuốc Adenorythm 3mg/ml cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Không có dữ liệu hoặc số lượng dữ liệu hạn chế cùa việc sừ dụn adenosin trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vì không đủ đối với độc tính sinh sản. Không khuỵến cáo ade cho phụ nữ mang thai trừ khi bác sĩ xem xét thây lợi ích lớ nguy cơ tiềm ẩn.
Phụ nữ cho con bú:
Các chất chuyển hóa của adenosin chưa biết có bài tiết qua mẹ hay không. Không nên dùng dung dịch tiêm tĩnh Adenorythm 3 mg/ml cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của Thuốc Adenorythm 3mg/ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không liên quan.
Tương tác, tương kỵ của thuốc Adenorythm 3mg/ml
Tương tác giữa thuốc Adenorythm 3mg/ml với các thuốc khác
Dipyridamol ức chế sự hấp thu tế bào của adenosin và sự chuyển hóa, làm tăng hoạt động của adenosin. Trong một nghiên cứu, dipyridamol cho thấy tăng tác động của adenosin lẻn 4 lần. Vô tâm thu đã được báo cáo sau khi dùng đồng thời.
Vì vậy, không nên dùng dung dịch tiêm tĩnh mạch Adẹnorythm 3 mg/ml cho bệnh nhân đang điều trị bằng dipyridamol, nếu cần thiết dùng Adenorythm 3 mg/ml, cần dừng dipyridamol trước 24 giờ, hoặc giảm đáng kể liều Adenorythm 3 mg/ml.
Aminophyllin, theophyllin và các xanthin khác là chất đối kháng cạnh tranh và nên tránh sừ dụng trong 24 giờ trước khi dùng adenosin.
Nên tránh sừ dụng thức ăn và nước uống chứa xanthin (trà, cà phê, sô-cô-la và đồ uống cola) ít nhất 12 giờ trước khi sừ dụng adenosin.
Adenorythm 3 mg/ml có thể tương tác với thuốc có khuynh hướng giảm dẫn truyền tim.
Nicotin có thể tăng tác dụng tuần hoàn của adenosin.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Tác dụng phụ của thuốc Adenorythm 3mg/ml
Trong quá trình sử dụng Adenorythm 3mg/ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Các tác dụng phụ được xếp vào các nhóm tần suất sau:
Rất thường xuyên (>1/10), thường xuyên (>1/100, <1/10), không thường xuyên (>1/1.000, <1/100), hiếm (>1/10.000, <1/1.000), rất hiếm (<1/10.000), chưa biết (không thể ước lượng được từ dữ liệu có sẵn).
Những tác dụng phụ này thường nhẹ, trong thời gian ngắn (thường ít hơn 1 phút) và dung nạp tốt ờ bệnh nhân. Tuy nhiên, tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra.
Các methylxanthin, như aminophyllin dùng đường tĩnh mạch hoặc theophyllin đã được dùng để chấm dứt các tác dụng phụ kéo dài (tiêm tĩnh mạch chậm 50-125 mg).
Tần suất | Với Adenorythm 6mg/2ml |
---|
Rối loạn tim mạch |
Rất thường xuyên | Chậm nhịp tim Ngừng xoang, nhịp bỏ qua Ngoại tâm thu nhĩ Bloc nhĩ thất Rối loạn kích thích thất như ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất ngắn |
Không thường xuyên | Nhịp nhanh xoang Đánh trống ngực |
Rất hiếm | Rung nhĩ Nhịp tim chậm nghiêm trọng không điệu chình được bằng atropin và có thể cần tạo nhịp tạm thời Rối loạn kích thích thất, bao gồm rung thất và xoắn đỉnh |
Chưa biết | Thỉnh thoảng hạ huyết áp nặng Vô tâm thu/ngưng tim, đôi khi gây từ vong trên bệnh nhân có thiếu máu cục bộ tim/ rối loạn tim tiềm ẩn |
Rối loạn hệ thần kinh |
Thường xuyên | Đau đầu Chóng mặt, choáng váng |
Không thường xuyên | Đau đầu do tăng áp lực nội sọ |
Rất hiếm | Sự nặng lên tự phát thoáng qua nhanh có thể phục hồi của tăng áp lực nội sọ |
Chưa biết | Bất tỉnh/ngất Co giật, đặc biệt ở những bệnh nhân dễ bị co giật |
Rối loạn mắt |
Không thường xuyên | Nhìn mờ |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất |
Rất thường xuyên | Khó thở (hoặc có thôi thúc cần hít thờ sâu) |
Không thường xuyên | Thở sâu nhanh |
Rất hiếm | Co thắt phế quản |
Chưa biết | Suy hô hấp Ngưng thở/ngưng hô hấp |
Các trường hợp suy hô hấp, co thắt phế quản, ngưng thờ và ngưng hô hấp gây từ vong đã được báo cáo. |
Rối loạn tiêu hóa |
Thường xuyên | Buồn nôn |
Không thường xuyên | Có vị kim loại |
Chưa biết | Nôn |
Rối loạn mạch máu |
Rất thường xuyên | Đỏ bừng mặt |
Rối loạn chung và tình trạng vị trí tiêm |
Rất thường xuyên | Đau tức ngực, cảm giác ngực bị co thắt/ép |
Thường xuyên | Cảm giác nóng rát |
Không thường xuyên | Đổ mồ hôi Cảm giác khó chịu/yếu ớt/đau |
Rất hiếm | Phản ứng tại chỗ tiêm |
Rối loạn tâm thần |
Thường xuyên | Lo sợ |
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều sè gây tụt huyết áp nặng, nhịp tim chậm hoặc ngừỉ Thời gian bán hủy cùa adenosin trong máu rất ngắn và tác dụng phụ (khi xảy ra) sẽ nhanh chóng biến mất. Có thể camtfiret dùng aminophyllin or theophyllin theo đường tĩnh mạch. Đánh giá dược động học cho thấy methylxanthin là chất đối kháng cạnh tranh với adenosin, và nồng độ điều trị của theophyllin ngăn chặn tác dụng ngoại sinh của adenosin.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Mã ATC: C01EB10
Nucleosid nội sinh với tác dụng giãn mạch/chống loạn nhịp ngoại vi.
Thuốc chống loạn nhịp.
TƯQ.CỤC
p.truồng phòng
Mm, Vân Vạnh
Adenosin là chất chủ vận purin, tác động trên các thụ thể P1 và P2 (mặc dù thụ thể P1 nhạy với adenosin hơn). Nghiên cứu dược lý trên một số loài động vật cho thấy adenosin có tác động thuộc dẫn truyền thần kinh âm tính trên nút nhĩ thất.
Ờ người, tiêm tĩnh mạch nhanh dung dịch Adenorythm 3 mg/ml (adenosin), làm chậm dẫn truyền qua nút nhĩ thất. Tác dụng này làm mất mạch vào lại ở nút nhĩ thất và phục hồi nhịp xoang bình thường ở bệnh nhân có nhịp nhanh trên thất kịch phát. Một khi mạch vào lại đã mất, nhịp nhanh ngừng và nhịp xoang bình thường sẽ phục hồi.
Một sự ngừng ngay lập tức cùa mạch vào lại thường là đủ đê ngừng nhịp tim nhanh.
Vì rung nhĩ và cuồng động nhĩ không liên quan đến nút nhĩ thất như là một phần cùa mạch vào lại, adenosin không chấm dứt các loạn nhịp.
Tác dụng dược lý của thuốc gồm giãn mạch vành, giãn mạch ngoại biên, giảm lực co cơ tim, ức chế nút xoang và dân truyền nút nhĩ thất. Trong nhịp nhanh trên thất, nhịp xoang phục hồi ờ 85 – 95% người bệnh.
Vì tạm thời làm chậm dẫn truyền nhĩ thất, đánh giá qua bản điện tâm đồ về hoạt động của tâm nhĩ dễ dàng hơn. Vì vậy, sử dụng adenosin có thể giúp chẩn đoán nhịp nhanh phức tạp rộng hay hẹp.
Adenosin có ích trong nghiên cứu điện sinh lý học để xác định vị trí blốc nhĩ thất hoặc để xác định trong một số trường hợp tiền kích thích, liệu sự dẫn truyền xảy ra bằng đường phụ hay thông qua nút nhĩ thất.
Do tác dụng đặc hiệu trên nút nhĩ thất, adenosin cũng có ích trong xác định nguyên nhân nhịp nhanh có phức bộ QRS giãn rộng.
Đặc tính dược động học
Adenosin khi tiêm tĩnh mạch bị mất nhanh khỏi tuần hoàn do thuốc xâm nhập vào tế bào, chủ yếu vào hồng cầu và tế bào nội mô mạch máu. Adenosin trong tế bào chuyển hóa nhanh do phosphoryl hóa thành adenosin monophosphat nhờ adenosinkinase hoặc do khừ amin thành inosin nhờ adenosin desaminase trong bào tương. Adenosin ngoài tế bào bị mất nhanh do xâm nhập vào tế bào với nửa đời dưới 10 giây trong máu toàn phần. Vì adenosin không cần có sự tham gia của chức năng gan hoặc thận để hoạt hóa hoặc bất hoạt, cho nên suy gan hoặc suy thận không có ảnh hưởng đến tính hiệu quả hoặc dung nạp của thuốc.
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Dữ liệu tiền lâm sàng cho thấy không có mối nguy hiểm đặc biệt cho người dựa trên các nghiên cứu thông thường về dược lý an toàn, độc tính liều lặp lại, khả năng gây độc gen và gây ung thư.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Adenorythm 3mg/ml
- Không nên dùng Thuốc Adenorythm 3mg/ml quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Adenorythm 3mg/ml
Thuốc Adenorythm 3mg/ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, được đựng trong lọ hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu xanh + trắng. Mặt trước in tên thuốc màu trắng, số 3mg/ml được in màu đỏ trong nền trắng bên trái, số 6mg/2ml in màu trắng trong nền đỏ ở bên phải và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….
Lý do nên mua Adenorythm 3mg/ml tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Adenorythm 3mg/ml
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 6 ống x 2ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: dung dịch tiêm.
Thuốc Adenorythm 3mg/ml mua ở đâu
Thuốc Adenorythm 3mg/ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Adenorythm 3mg/ml giá bao nhiêu
Thuốc Adenorythm 3mg/ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 6 ống. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VN-22115-19
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty sản xuất: Vianex S.A – Plant A.
Địa chỉ: 12 km National Road Athinon-Lamias, Metamorphosi, Attiki, 14451 Greece.
Xuất xứ
Greece
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.