Xem thêmThuốc Aginmezin 10mg bao gồm những thành phần chính như là
Alimemazin tartrat 10 mg
Tá dược vđ 1 viên.
(Natri starch giycolat, Croscarmellose natri, Dicalci phosphat khan. DC. Lactose, Magnesi stearat. Hydroxypropyl methylcellulose 606, Titan dioxid. Talc. Phẩm màu erythrosin lake, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80).
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Aginmezin 10mg
Thuốc Aginmezin 10mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Viên nén dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuồi trở lên. Trẻ dưới 6 tuổi dùng dạng chế phẩm thích hợp.
Trường hợp điều trị ho, nên uống thuổc vào thời điểm thường xảy ra cơn ho. Nên ưu tiên uống thuốc vào buối chiều tối do alimemazin có thể gây buồn ngủ.
Đừng uống thuốc nhiều hơn liều khuyến cáo.
Liều dùng
Chừa mày đay, sẩn ngứa:
- Người lớn: uống l0mg/ lần, 2 hoặc 3 lần một ngày; có thể tới lOOmg một ngày trong những trường hợp dai dẳng khó chữa./a>
- Người cao tuổi: Nên giảm liều l0mg/ lần, ngày dùng 1 – 2 lần.
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên ( > 20 kg): uổng 5mg/ lần, ngày 3-4 lần.
Dùng với tác dụng kháng histamin, kháng ho: Điều trị triệu chứng ngắn hạn (vài ngày).
- Người lớn: uống 5 – l0mg/ lần, 1 đến 4 lần/ ngày, không dùng quá 4 lần trong ngày
- Trẻ em từ 10 tuổi trở lên ( > 40 kg): uống 5mg/ lần, 1 đến 4 lần/ ngày, không dùng quá 4 lần trong ngày
Dùng để gây ngủ: uống thuốc trước khi đi ngủ.
Trẻ em:
- Trẻ em từ 6 – 10 tuổi (20-40 kg): uống 5mg.
- Trẻ em từ 10 tuổi trở lên (> 40 kg): uống l0mg.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Aginmezin 10mg
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Mẫn cảm với phenothiazin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử măc bệnh glôcôm góc hẹp.
- Trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ bị mất nước
- Quá liều do barbituric, opiat và rượu.
- Người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh parkinson. suy giáp, u tủy thượng thận, bệnh nhược cơ. phì đại tuyến tiền liệt.
- Bệnh nhân bị hôn mê hoặc bệnh nhân đã dùng một lượng lớn các thuốc an thần TKTW.
- Người bệnh bị giảm bạch cầu. khi đã có đợt mất bạch cầu hạt.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Aginmezin 10mg
Trong quá trình sử dụng Thuốc Aginmezin 10mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt). Người cao tuôi rất dễ bị giám huyết áp thế đứng. ngất, lú lần và triệu chứng ngoại tháp.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em có tiền sử ngừng thở khi ngủ
- Cần báo cho người bệnh biết hiện tượng buồn ngủ trong những ngày đầu điều trị.
- Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các thừ nghiệm da với các dị nguyên. Tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, động kinh, hen. loét dạ dày hoặc viêm môn vị – tá tràng, tiền sừ gia đình có hội chứng tử vong đột ngột ở trẻ sơ sinh.
- Thành phần tá dược của thuốc này có lactose: Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Sử dụng Thuốc Aginmezin 10mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ có thai: Có thông báo alimemazin gây vàng da, và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ mà người mẹ đã dùng thuốc này khi mang thai. Phải tránh dùng alimemazin cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc xét thấy cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Alimemazin có thể bài tiết vào sữa mẹ. vì vậy không nên dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Ảnh hưởng của Thuốc Aginmezin 10mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc có thể gây buồn ngủ. đau đầu. chóng mặt nên không sừ dụng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Aginmezin 10mg
- Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc này sẽ mạnh lên bởi: Rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác, ức chế hô hấp cũng đã xày ra khi dùng phối hợp các thuốc này. Tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp. đặc biệt là các thuốc chẹn thụ thể alpha – adrenergic tăng lên khi dùng phối hợp với các dẫn chất phenothiazin.
- Tác dụng kháng cholinergic của các phenothiazin tăng lên khi phối hợp với các thuốc kháng cholinergic khác, dẫn tới táo bón say nóng.
- Các thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng chống loạn thần của các phenothiazin.
- Các phenothiazin đối kháng với tác dụng trị liệu của amphetamin, levodopa, clonidin. guanethidin, epinephrin.
- Một số thuốc ngăn cản sự hấp thu của phenothiazin là các antacid, các thuốc chữa parkinson, lithi. Liều cao alimemazin làm giâm đáp ứng với các tác nhân hạ đường huyết. Không được dùng epinephrin cho trường hợp dùng quá liều alimemazin.
- Hầu hết các tương tác thuốc ở trên là lý thuyết và thường không gây nguy hiểm.
- Mặc dù hầu hết người bệnh dùng lithi phối hợp với phenothiazin không thấy tác dụng có hại, nhưng có trường hợp loạn động, tăng triệu chứng ngoại tháp, hội chứng não cấp đã xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao lithi. Những người bệnh dùng thuốc phối hợp như vậy cần được theo dõi các tác dụng có hại về thần kinh. Phải ngừng điều trị ngay nếu xuất hiện các triệu chứng như trên.
- Khi dùng các phenothiazin phối hợp với levodopa, tác dụng chống parkinson của ỉevodopa có thể bị ức chế do chẹn thụ thể dopamin ở não. Levodopa không có hiệu quả trong các hội chứng Parkinson do phenothiazin.
Tác dụng phụ của thuốc Aginmezin 10mg
Trong quá trình sử dụng Aginmezin 10mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều, thời gian sừ dụng và vào chỉ định điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Khô miệng, đờm đặc.
- Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ.
ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- >Bí tiểu.
- Táo bón.
- Rối loạn điều tiết mắt.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nhịp tim.
- Gan: Viêm gan vàng da do ứ mật.
- Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu. Mất bạch cầu hạt thường xày ra ở người bệnh nữ, giữa tuần thứ 4 và thứ 10 của đợt điều trị.
<liThần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, bệnh parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, loạn động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng; các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.>
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phản ứng ngoại tháp
Các phản ứng ngoại tháp do các phenothiazin gây ra thường chia 3 loại chính: Tăng trương lực cơ, chứng đứng ngồi không yên và các dấu hiệu, triệu chứng parkinson.
- Hầu hết người bệnh bị rối loạn trương lực cơ đáp ứng nhanh với điều trị bằng thuốc chống parkinson kháng cholinergic (ví dụ benzotropin, trihexyphenidyl) hoặc với diphenhydramin.
- Các dấu hiệu và triệu chứng của chứng đứng ngồi không yên thường tự động thuyên giàm. Tuy nhiên nếu chứng này gây khó chịu, thường có thể kiểm soát chứng này bằng giảm liều thuốc hoặc dùng đồng thời một thuốc chống parkinson kháng cholinergic, một benzodiazepin hoặc propranolol.
- Triệu chứng parkinson thường được kiểm soát bằng cách sử dụng phối hợp thuốc chống parkinson kháng cholinergic. Tuy nhiên, các thuốc chống parkinson chi được dùng khi thật cần thiết.
- Hội chứng ác tính do thuốc an thần có thể xảy ra ở người bệnh sử dụng các dẫn chất phenothiazin hoặc các thuốc tâm thần khác. Hội chứng này có đặc trưng là tăng thân nhiệt, rối loạn ngoại tháp nặng (gồm cả tăng trương lực cơ xương), rổi loạn nhận thức ở mức độ khác nhau (gồm trạng thái lờ đờ và hôn mê) trạng thái tâm trí thay đổi (bao gồm các phản ứng giảm trương lực) và thần kinh tự trị không ổn định (gồm các tác dụng trên tim mạch).
- Điều trị hội chứng an thần ác tính là cần ngừng ngay phenothiazin, điều trị triệu chúng và điêu trị hỗ trợ, điêu chỉnh cân bàng nước và điện giải, giữ mát cho người bệnh và duy trì chức năng thận, điêu chỉnh những rôi loạn tỉm mạch (ôn định huyết áp), ngãn chặn biến chứng hô hâp. Hiện nay chưa có thuôc đặc trị hội chứng này. mặc dù có sử dụng các loại thuốc sau đây: dantrolen, bromocriptin, amantadin. levodopa, carbidopa, các tác nhân chẹn dẫn truyền thần kinh – cơ không khử cực (ví dụ pancuronium) ờ một số người bệnh.
Các tác dụng huyết học:
- Mất bạch cầu hạt là tác dụng có hại hay gặp nhất khi dùng các dẫn chất phenothiazin
- Mặc dù tỉ lệ tác dụng không mong muốn xảy ra ở hệ máu thấp, nhưng tỉ lệ tử vong lại cao, do vậy cần đánh giá định kỳ về huyết học cho những người bệnh dùng phenothiazin dài ngày. Nếu có dấu hiệu hoặc triệu chứng rối loạn tạo máu như đau họng, sốt, mệt mỏi. nên ngừng dùng thuốc ngay.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều:
Triệu chứng quá liều các dẫn chất phenothiazin là: Buồn ngủ hoặc rối loạn ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim. biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phàn ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.
Cách xử trí:
Nếu phát hiện được sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể cho dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ. Giãn mạch toàn thể có thể dẫn đến trụy tim mạch; nâng cao chân người bệnh có thê có hiệu quà. trong trường hợp nặng, làm tăng thể tích tuần hoàn bằng tiêm tĩnh mạch dịch truyền là cần thiết. Các dịch truyền cần được làm ấm trước khi dùng để tránh chứng hạ thân nhiệt trầm trọng thêm.
Các tác nhân gây tăng co cơ như dopamin có thề dùng trong trường hợp không giải quyết được trụy tim mạch bàng dịch truyền. Thường không dùng các thuốc gây co mạch ngoại vi tránh dùng epinephrin.
Loạn nhịp nhanh thất hoặc trên thất thường đáp ứng khi thân nhiệt trở lại bình thường và rối loạn tuân hoàn hoặc chuyên hóa được điêu chỉnh. Nêu vẫn tiếp diễn hoặc đe dọa tính mạng, có thể dùng thuốc chống loạn nhịp. Tránh dùng lignocain hoặc thuốc chống loạn nhịp có tác dụng kéo dài.
Khi bị ức chế thần kinh trung ương nặng, cần phải hỗ trợ hô hấp. Các phàn ứng loạn trương lực cơ nặng thường đáp ứng với procyclidin (5 – lOmg) hoặc orphenadrin (20 – 40mg) tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Tình trạng co giật cần điều trị bằng tiêm tĩnh mạch diazepam.
Hội chứng ác tính do thuốc an thần cần được điều trị bằng giữ mát cho người bệnh và có thể dùng dantrolen natri.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn.
Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dựng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý cùa histamin, bao gồm các chứng mày đay, ngứa. Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi của thuốc tương đối yếu, tuy nhiên đã thấy biểu hiện ở một sổ người bệnh dã dùng alimemazin (thí dụ: khô mồm, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón).
Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N – methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thế khác, đặc biệt thụ thê serotoninergic.
Đặc tính dược động học
Alimemazin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 15-20 phút, thuốc có tác dụng và kéo dài 6 – 8 giờ. Nồng độ alimemazin trong huyết tương đạt tối đa sau 4,5 giờ. Nửa đời thải trừ là 5 – 8 giờ; liên kết với protein huyết tưomg là 20 – 30%. Alimemazin chuyển hóa chủ yếu qua gan thành các chất chuyển hóa N-desalkyl chưa rõ hoạt tính và thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70 – 80%, sau 48 giờ).
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Aginmezin 10mg
- Không nên dùng Thuốc Aginmezin 10mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Aginmezin 10mg
Thuốc Aginmezin 10mg được bào chế dưới dạng viên nén tròn bao phim màu hồng, một vạch có vạch, một vạch trơn bóng. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + hồng + xanh, tên sản phẩm màu trắng, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía trên góc tay phải in logo Agmexpharm. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.
Lý do nên mua Thuốc Aginmezin 10mg tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Aginmezin 10mg
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Aginmezin 10mg mua ở đâu
Thuốc Aginmezin 10mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Aginmezin 10mg giá bao nhiêu
Thuốc Aginmezin 10mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 30. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VD-27747-17
Đơn vị sản xuất và thương mại
Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm – nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
Địa chỉ: Đường Vũ Trọng Phụng, Thạnh An, Mỹ Thới, Long Xuyên, An Giang, việt Nam
Xuất xứ
Việt Nam.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.