Xem thêmThuốc Aminol Injection bao gồm những thành phần chính như là
Hoạt chất:
L-Arginin HC1: 160 mg
L-Histidin HC1-H2O 80 mg
L-Isoleucin 110 mg
L-Leucin 246 mg
L-Lysin HCL2H2O 446 mg
L-Methionin 142 mg
L-Phenylalanin 174 mg
L-Threonin 108 mg
L-Tryptophan 36 mg
L-Valin 122 mg
Glycin 200 mg
D-Sorbitol 1000 mg
Tá dược:
L-Cystein HCl’HiO 1 Img
Natri Bisulfit 10 mg
Natri Hydroxit 8-16 mg
Nước cất pha tiêm vừa đủ 20 ml
Lượng Nitơ cung cấp bởi 1 ống 20ml: 251,37 mg
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Aminol Injection
Thuốc Aminol Injection cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường tiêm
Liều dùng
- Liều dùng thông thường là 20 – 200 ml mỗi lần, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch nhỏ giọt cho người lớn.
- Tốc độ tiêm truyền tốt nhất cho việc hấp thu của cơ thể là khoảng 10 g acid amin trong 1 phút, mức thông thường là 200 ml trong 80 – 100 phút (khoảng 40 – 80 giọt) cho người lớn, và chậm hơn nữa cho trẻ em, người cao tuổi và những bệnh nhân nặng.
- Có thể chỉnh liều phù hợp theo tuổi, triệu chứng bệnh và trọng lượng cơ thể, nhưng liều của D-Sorbitol không được vượt quá 100 g mỗi ngày.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Aminol Injection
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Phải theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc tiêm Aminol cho những bệnh nhân bị nhiễm acid nặng và suy tim.
- Không dùng Aminol cho người bị dị ứng với sulfit vì trong thành phần có chứa Natri bisulfit.
- Chống chỉ định dùng thuốc tiêm Aminol cho bệnh nhân bị hôn mê gan, rối loạn thận nghiêm trọng hoặc nitơ huyết tăng, rối loạn chuyền hoá acid amin và dung nạp fructoza.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Aminol Injection
Trong quá trình sử dụng Thuốc Aminol Injection, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Trước khi dùng:
- Sự kết tinh có thể xuất hiện vào mùa lạnh. Trong trường hợp đó, làm ẩm từ 50 – 60 °C đến khi hoà tan, sau đó dể nguội cho tới nhiệt độ của cơ thể.
- Chỉ sử dụng khi dung dịch trong suốt.
- Không dùng dung dịch còn thừa.
Chuẩn bị:
- Aminol Injection được đóng trong các ống có chỗ cắt cỏ thể dễ dàng mở ống bang cách cắt cổ ống theo hướng đối diện với dấu màu đỏ. (Không được dùng giũa để cắt mở ống).
- Trước khi mở ống, lau sạch cổ ống bằng bông cồn để tránh nhiễm các tạp chất lạ.
Khi sử dụng:
- Bởi vì thuốc này chứa Na*’ khoảng 18 mEq/L và cr khoảng 182 mEq/L, cần theo dõi cẩn thận về cân bằng điện giải trong trường hợp sử dụng một lượng lớn hoặc trường hợp kết hợp với dung dịch điện giải.
Tốc độ tiêm truyền
- Tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ chậm.
Sử dụng Thuốc Aminol Injection cho phụ nữ có thai và cho con bú
Có thể dùng được ở phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích mong đợi và các thể xảy ra trước khi sử dụng thuốc này.
Ảnh hưởng của Thuốc Aminol Injection lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Aminol Injection
- Không cho thiamin (vitamin Bl) vào cùng với dung dịch này để tránh bị phân hủy, do natri bisulíìt rất dễ sinh phản ứng với vitamin Bl.
- Không nên pha trộn thuốc này với các thuốc khác vì có thể làm tàng nguy cơ nhiễm khuẩn, bất tương hợp.
Tác dụng phụ của thuốc Aminol Injection
Trong quá trình sử dụng Aminol Injection thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
- Quá mẫn cảm: Hiếm khi xảy ra các triệu chứng quá mẫn cảm và trong trường hợp đó, ngừng dùng thuốc.
- Tiêm truyền nhanh một lượng lớn: cỏ thể gây ra nhiễm axít.
- Cơ quan tiêu hoá: Đôi khi có thể xảy ra những triệu chứng đường tiêu hoá như buồn nôn, nôn, v.v…
- Hệ tuần hoàn: Đôi khi có thể xuất hiện những triệu chứng như khó chịu lồng ngực, đánh trổng ngực, v.v…
- Các tác dụng phụ khác: Đôi khi cỏ thể xuất hiện rùng mình, sot, cảm giác nóng, đau đầu hoặc đau mạch.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng ngoại ý gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: Dùng quá liều Aminol có thể gây tăng urê nitrogen huyết (BUN) không thường xuyên.
Đôi khi có thể xuất hiện rùng mình, sốt, cảm giác nóng, đau đau hoặc đau mạch.
Cách xử trí: Ngưng truyền dịch. Tiến hành các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng nếu cần thiết.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Công thức thuốc này là sự kết hợp giữa các acid amin kết tinh và thuốc có thể được hấp thu nhanh với tỷ lệ rất cao.
Sorbitol cung cấp năng lượng cho cơ thể, cải thiện tỷ lệ sử dụng acid amin và tăng sự tổng hợp protein và tăng chuyển hoá trung gian cũng như chức năng giải độc.
Đặc tính dược động học
Thuốc nhanh chóng hấp thu qua đường truyền tĩnh mạch và được phân bố toàn thân.
Thuốc được chuyển hoá ở gan dưới dạng chất chuyển hoá kết hợp và được bài tiết qua
nước tiểu.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Aminol Injection
- Không nên dùng Thuốc Aminol Injection quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Aminol Injection
Thuốc Aminol Injection được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu cam + trắng. Tên sản phẩm màu cam + đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía trên góc tay phải. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.
Lý do nên mua Thuốc Aminol Injection tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Aminol Injection
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 5 ống x 20ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Thuốc Aminol Injection mua ở đâu
Thuốc Aminol Injection có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Aminol Injection giá bao nhiêu
Thuốc Aminol Injection có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VN-21307-18
Đơn vị sản xuất và thương mại
Taiwan Biotech Co., Ltd
Địa chỉ: 22, Chieh Shou Road, Taoyuan District, Taoyuan City Đài Loan
Xuất xứ
Đài Loan
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.