Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 lọ x 500 viên |
Thương hiệu | Danapha |
Chuyên mục | Thần kinh não |
Số đăng ký | VD-18903-13 |
Amitriptylin 10mg có tác dụng dùng để điều trị triệu chứng trầm cảm, điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn.
Nội dung chính
Amitriptylin 10mg là thuốc bán theo đơn. Thành phần dược chất chính gồm có Amitriptylin hydroclorid. Thuốc được bào chế dưới dạng viên bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị triệu chứng trầm cảm, điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn.
Amitriptylin 10mg được chỉ định
Điều trị triệu chứng trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm);
Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu băng các test thích hợp.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Amitriptylin 10mg bao gồm những thành phần chính như là
Amitriptylin hydroclorid: 10mg
Tá dược (Lactose, Tinh bột săn, Povidon K30, Eragel, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxyd, Polyethylen glycol
6000, Màu Sunset yellow lake) vừa đủ: 1 viên
Amitriptylin 10mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng theo đường uống
Dùng theo liều chỉ định của Bác Sĩ hoặc liều thường dùng:
Nên bắt đầu từ liều thấp và tăng liều từ từ.
Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú : 75 mẹ/ngàỵ, chia vài lần. Nếu cần có thể tăng tới 150 mg/ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối.
Liều duy trì ngoại trú : 50 – 100 mg/ngày. Với người bệnh thể trạng tốt, dưới 60 tuôi, liều có thể tăng lên đến 150 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Tuy nhiên liều 24 – 40 mg/ngày có thể đủ cho một sổ người bệnh. Khi đã tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh đã được cải thiện, nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất có thể được để duy trì tác dụng. Tiếp tục điều trị duy trì 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát. Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẻ vì có nẹuy cơ tái phát.
Đối với người bệnh điêu trị tại bệnh viện : Liều bắt đầu lên đên 100 mg/ngày, cần thiêt có thể tăng dần đến 200 mg/ngày, một số người cần/ới 300 mg. Người bệnh cao tuôi và người bệnh trẻ (thiếu niên) dùng liều thâp hơn, 50 mg/nbay, chia thành liêu nhỏ
Hướng dẫn điều trị cho trẻ em :
Tình trạng trầm cảm : Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Thiếu niên : Liều ban đầu : 10 mg/lần, 3 lần.ngày và 20 mg lúc đi ngủ. cần thiết có thể tăng dân liêu, tuy nhiên liêu thường không vượt 100 mg/ngày.
Đái dầm ban đêm ở trẻ em : Liều gợi ý cho trẻ 6 – 10 tuổi: 10 – 20 mg uống lúc đi ngủ; trẻ trên 11 tuổi : 25 – 50 mg uống trước khi đi ngủ. Điều trị không kéo dài quá 3 tháng
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Amitriptylin 10mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic.
Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng qua nhau thai vào thai nhi, gây an thần và bí tiểu tiện ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, amitriptylin chỉ được dùng với chỉ định nghiêm ngặt, cần cân nhắc lợi ích của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi.
Amitriptylin bài tiết vào sữa mẹ với lượng có thể ảnh hưởng đáng kể cho trẻ em ở liều điều trị. Cần phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng vủa thuốc đối với người mẹ
Do thuốc có thể gây an thần quá mức, chóng mặt, mất điều vận, mờ mắt, vì vậy nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Vì các thuốc chống trầm cảm 3 vòng ức chế enzym gan, nếu phối hợp với các thuốc chống đông có nguy cơ tăng tác dụng chống đông lên hơn 300%.
Các hormon sinh dục, thuốc chống thụ thai uống làm tăng khả dụng sinh học của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Với levodopa, tác dụng kháng cholinergic của các thuốc chống trầm cảm có thể làm dạ dày tống thức ăn chậm, do đó làm giảm khả dụng sinh học của levodopa.
Cimetidin ức chế chuyển hóa các thuốc chống ừầm cảm 3 vòng, làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu có thể dẫn đến ngộ độc.
Trong quá trình sử dụng Amitriptylin 10mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Các phản ứng có hại chủ yếu biểu hiện tác dụng kháng cholihergic của thuốc. Các tác dụng này thường được kiểm soát bằng giàn liều. Phàn ứng có hại hay gặp nhất là an thần quá mức (20%) và rối loạn điều tiết (10%).
Phản ứng có hại và phản ứng phụ nguy hiểm nhất liên quan đến hệ tim mạch và nguy cơ co giật. Tác dụng gây loạn nhịp tim giống kiểu quinidin, làm chậm dẫn truyền và gây co bóp. Phàn ứng quá mẫn cũng có xảy ra.
Thường gặp:
Ít gặp:
Hiếm găp:
Hãy báo ngay cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
Biểu hiện Ngủ gà, lú lẫn, co giật (động kinh), mất tập trung, giãn đồng từ, nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu, mệt, nôn.
Xử Trí. Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm:
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptylin là ức chế thu hồi các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Tác dụng thu hoi serotonin và noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc. Amitriptylin cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.
Amitriptylin hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống 30 – 60 phút. Với liều thông thường, 30 – 50% thuốc đào thải trong vòng 24 giờ. Amitriptylin chuyển hóa bằng cách khử N-metyl và hydroxyl hóa.
Trên thực tế toàn bộ liều thuốc đào thải dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat. Một lượng rất nhỏ amitriptylin không chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Amitriptylin phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein huyết tương và mô. Nửa đời thài trừ của amitriptylin khoảng từ 9 đến 36 giờ. Có rất ít amitriptylin ở dạng không chuyển hóa đào thải qua nước tiểu. Có sự khác nhau nhiều về nồng độ thuốc trong huyết tương giữa các cá nhân sau khi uổng một liều thông thường. Lý do của sự khác biệt này là nửa đời trong huyết tương của thuốc thay đổi từ 9 đến 50 giờ giữa các cá nhân. Amitriptylin không gây nghiện.
Amitriptylin 10mg được bào chế dưới dạng viên bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu vàng + đỏ. Tên sản phẩm màu vàng, phía dưới in thành phần dược chất chính, 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ x 500 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Amitriptylin 10mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Amitriptylin 10mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-18903-13
Công ty cổ phần dược Danapha
253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.