Amitriptylin 10mg điều trị triệu chứng trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh

6 đã xem

Giá liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 lọ x 500 viên
Thương hiệu Danapha
Chuyên mục
Số đăng ký VD-18903-13

Amitriptylin 10mg có tác dụng dùng để điều trị triệu chứng trầm cảm, điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 17 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Amitriptylin 10mg là gì

Amitriptylin 10mg là thuốc bán theo đơn. Thành phần dược chất chính gồm có Amitriptylin hydroclorid. Thuốc được bào chế dưới dạng viên bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị triệu chứng trầm cảm, điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn.

Công dụng – chỉ định của Amitriptylin 10mg

Amitriptylin 10mg được chỉ định

  • Điều trị triệu chứng trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm);

  • Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu băng các test thích hợp.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Amitriptylin 10mg

Amitriptylin 10mg bao gồm những thành phần chính như là

Amitriptylin hydroclorid: 10mg

Tá dược (Lactose, Tinh bột săn, Povidon K30, Eragel, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxyd, Polyethylen glycol

6000, Màu Sunset yellow lake) vừa đủ: 1 viên

Hướng dẫn sử dụng Amitriptylin 10mg

Amitriptylin 10mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống

Liều dùng

Dùng theo liều chỉ định của Bác Sĩ hoặc liều thường dùng:

Nên bắt đầu từ liều thấp và tăng liều từ từ.

Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú : 75 mẹ/ngàỵ, chia vài lần. Nếu cần có thể tăng tới 150 mg/ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối.

Liều duy trì ngoại trú : 50 – 100 mg/ngày. Với người bệnh thể trạng tốt, dưới 60 tuôi, liều có thể tăng lên đến 150 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Tuy nhiên liều 24 – 40 mg/ngày có thể đủ cho một sổ người bệnh. Khi đã tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh đã được cải thiện, nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất có thể được để duy trì tác dụng. Tiếp tục điều trị duy trì 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát. Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẻ vì có nẹuy cơ tái phát.

Đối với người bệnh điêu trị tại bệnh viện : Liều bắt đầu lên đên 100 mg/ngày, cần thiêt có thể tăng dần đến 200 mg/ngày, một số người cần/ới 300 mg. Người bệnh cao tuôi và người bệnh trẻ (thiếu niên) dùng liều thâp hơn, 50 mg/nbay, chia thành liêu nhỏ

Hướng dẫn điều trị cho trẻ em :

Tình trạng trầm cảm : Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Thiếu niên : Liều ban đầu : 10 mg/lần, 3 lần.ngày và 20 mg lúc đi ngủ. cần thiết có thể tăng dân liêu, tuy nhiên liêu thường không vượt 100 mg/ngày.

Đái dầm ban đêm ở trẻ em : Liều gợi ý cho trẻ 6 – 10 tuổi: 10 – 20 mg uống lúc đi ngủ; trẻ trên 11 tuổi : 25 – 50 mg uống trước khi đi ngủ. Điều trị không kéo dài quá 3 tháng

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Amitriptylin 10mg

Dodizy 16mg điều trị chóng mặt, ù tai, hội chứng meniere
Thuốc Dodizy 16 mg là gì Dodizy 16 mg là được sử dụng theo chỉ định...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Người bệnh mẫn cảm với amitriptylin.
  • Không dùng trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim.
  • Không được dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Amitriptylin 10mg

Trong quá trình sử dụng Amitriptylin 10mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

    • Người bệnh đã điều trị với các chất ức chế monoamin oxydase, phải ngừng thuốc ít nhất 14 ngày, mới được điều trị bằng amitriptylin.

Dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic.

  • Người đang lái xe và vận hành máy móc
  • Động kinh không kiểm soát được, bí tiểu tiện và phì đại tuyến tiền liệt, suy giảm chức năng gan, tăng nhãn áp góc đóng, bệnh tim mạch, bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp.

 

Sử dụng Amitriptylin 10mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng qua nhau thai vào thai nhi, gây an thần và bí tiểu tiện ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, amitriptylin chỉ được dùng với chỉ định nghiêm ngặt, cần cân nhắc lợi ích của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi.

Amitriptylin bài tiết vào sữa mẹ với lượng có thể ảnh hưởng đáng kể cho trẻ em ở liều điều trị. Cần phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng vủa thuốc đối với người mẹ

Ảnh hưởng của Amitriptylin 10mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc có thể gây an thần quá mức, chóng mặt, mất điều vận, mờ mắt, vì vậy nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Amitriptylin 10mg

    • Phối hợp với phenothiazin gây tăng nguy cơ lên cơn động kinh.

    • Sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng và các thuốc cường giao cảm làm tăng tác dụng trên tim mạch cỏ thể dẫn đến loạn nhịp, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng hoặc sốt cao

Vì các thuốc chống trầm cảm 3 vòng ức chế enzym gan, nếu phối hợp với các thuốc chống đông có nguy cơ tăng tác dụng chống đông lên hơn 300%.

Các hormon sinh dục, thuốc chống thụ thai uống làm tăng khả dụng sinh học của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

  • Clonidin, guanethidin hoặc guanadrel bị giảm tác dụng hạ huyêt áp khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Tương tác giữa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng với ức chế monoamin oxydase là tương tác có tiềm năng gây nguy cơ tử vong cao.
  • Khi dùng physostigmin để đảo ngược tác dụng của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng trên hệ thần kinh trung ương (điều trị lú lẫn, hoang tưởng, hôn mê) có thể gây blôc tim, rối loạn dẫn truyền xung động, gây loạn nhịp.

 

Với levodopa, tác dụng kháng cholinergic của các thuốc chống trầm cảm có thể làm dạ dày tống thức ăn chậm, do đó làm giảm khả dụng sinh học của levodopa.

Cimetidin ức chế chuyển hóa các thuốc chống ừầm cảm 3 vòng, làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu có thể dẫn đến ngộ độc.

Tác dụng phụ của Amitriptylin 10mg

Trong quá trình sử dụng Amitriptylin 10mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Các phản ứng có hại chủ yếu biểu hiện tác dụng kháng cholihergic của thuốc. Các tác dụng này thường được kiểm soát bằng giàn liều. Phàn ứng có hại hay gặp nhất là an thần quá mức (20%) và rối loạn điều tiết (10%).

Phản ứng có hại và phản ứng phụ nguy hiểm nhất liên quan đến hệ tim mạch và nguy cơ co giật. Tác dụng gây loạn nhịp tim giống kiểu quinidin, làm chậm dẫn truyền và gây co bóp. Phàn ứng quá mẫn cũng có xảy ra.

Thường gặp:

  • Toàn thân : An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu
  • Tiêu hóa : Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác.
  • Thần kinh : Mất điều vận.
  • Nội tiết: Giảm tình dục, liệt dương.
  • Tuần hoàn : Nhịp nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tam đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), blốc nhĩ thất, hạ huyết áp đứng.
  • >Mắt: Khó điều tiết, mờ mắt, giãn đồng tử

Ít gặp:

  • Tiêu hóa : Nôn.
  • Tai: Ù
  • Mắt: Tăng nhãn áp
  • Da : Ngoại ban, phù mặt, phù lưỡi.
  • Thần kinh : Dị cảm, run.
  • Tuần hoàn : Tăng huyết áp.>
  • Tâm thần : Hưng cảm, hưng cảm nhẹ, khó tập trung, lo âu, mất ngủ, ác mộng.
  • Tiết niệu : Bí tiểu tiện.

Hiếm găp:

  • Toàn thân : Ngất, sốt, phù, chán ăn.
  • Tiêu hóa : la chảy, liệt ruột, viêm tuyên mang tai.
  • Da : Rụng tóc, mày đay, ban xuất huyết, mẫn cảm với ánh sáng.
  • Gan : Vàng da, tăng transaminase.
  • Máu : Mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Thần kinh : Con động kinh, rối loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại tháp.
  • Nội tiết: To vú ở đàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, giảm bài tiết ADH.
  • Tâm thân : Ảo giác (người bệnh tâm thần phân liệt), tình trạng hoang tưởng (người bệnh cao tuổi), cần giảm liều.

Hãy báo ngay cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Biểu hiện Ngủ gà, lú lẫn, co giật (động kinh), mất tập trung, giãn đồng từ, nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu, mệt, nôn.

Xử Trí. Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm:

  • >Rửa dạ dày: Dùng than hoạt dưới dạng bùn nhiều lần.
  • <Duy trì chức năng hô hấp, tuần hoàn và thân nhiệt.
  • Điều trị loạn nhịp: dùng lidocain, kiềm hóa máu tới pH 7,4-7,5 bằng natri bicarbonat tiêm tĩnh mạch
  • Xử trí co giật bằng cách dùng diazepam, paraldehyd, phenytoin hoặc cho hít thuốc mê.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptylin là ức chế thu hồi các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Tác dụng thu hoi serotonin và noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc. Amitriptylin cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.

Đặc tính dược động học

Amitriptylin hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống 30 – 60 phút. Với liều thông thường, 30 – 50% thuốc đào thải trong vòng 24 giờ. Amitriptylin chuyển hóa bằng cách khử N-metyl và hydroxyl hóa.

Trên thực tế toàn bộ liều thuốc đào thải dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat. Một lượng rất nhỏ amitriptylin không chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Amitriptylin phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein huyết tương và mô. Nửa đời thài trừ của amitriptylin khoảng từ 9 đến 36 giờ. Có rất ít amitriptylin ở dạng không chuyển hóa đào thải qua nước tiểu. Có sự khác nhau nhiều về nồng độ thuốc trong huyết tương giữa các cá nhân sau khi uổng một liều thông thường. Lý do của sự khác biệt này là nửa đời trong huyết tương của thuốc thay đổi từ 9 đến 50 giờ giữa các cá nhân. Amitriptylin không gây nghiện.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Amitriptylin 10mg

  • Không nên dùng Amitriptylin 10mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Amitriptylin 10mg

Amitriptylin 10mg được bào chế dưới dạng viên bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu vàng + đỏ. Tên sản phẩm màu vàng, phía dưới in thành phần dược chất chính, 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Amitriptylin 10mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Amitriptylin 10mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 lọ x 500 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Amitriptylin 10mg mua ở đâu

Amitriptylin 10mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Amitriptylin 10mg giá bao nhiêu

Amitriptylin 10mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-18903-13

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần dược Danapha

253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Amitriptylin 10mg điều trị triệu chứng trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Amitriptylin 10mg điều trị triệu chứng trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)