Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Dược Apimed
Chuyên mục

Thuốc Apibufen 50mg có tác dụng dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 14 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Apibufen 50mg là gì

Apibufen 50mg thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid. Với thành phần dược chất chính là Flurbiprofen hàm lượng 50mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị rối loạn cơ ương và chấn thương, viêm khớp dạng thấp, …

Công dụng – chỉ định của Thuốc Apibufen 50mg

Apibufen 50mg là flurbiprofen, là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID), được chỉ định:

    • Giảm đau các cơn đau vừa và nhẹ như đau răng, đau sau phẫu thuật, đau bụng kinh và đau nửa đầu;

Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, rối loạn cơ xương và chấn thương như viêm quanh khớp, viêm quanh khớp vai thể đông cứng, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, viêm bao gân, đau lung, bong gân, căng cơ.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Apibufen 50mg

Thuốc Apibufen 50mg bao gồm những thành phần chính như là

Thành phần dược chất:

Flurbiprofen 50 mg

Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, tinh bột tiền hồ hóa, nairi croscamiellose, povidon K30, silic dioxyd dạng keo khan, magnesi stearat, hydroxypropyl methyl cellulose 6cPs, polyethylen glycol 400, bột talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng vừa đủ 1 viên.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Apibufen 50mg

Thuốc Apibufen 50mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

  • Uống viên thuốc với nhiều nước, trong hoặc sau bữa ãn.
  • Sử dụng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả và ưong thời gian ngắn nhất sẽ làm giảm nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Liều dùng

Liều dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ

Ngưòi lớn:

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp:

  • Uống 150 – 200 mg/ ngày, chia 2, 3 hoặc 4 lần. Liều tổi đa mỗi lần là 100 mg.
  • Ở những bệnh nhân có triệu chứng nặng, bệnh mới khởi phát hoặc trong các đợt cấp, tổng liều hằng ngày có thể tới 300 mg/ ngày (liều tối đa không được quá 300 mg/ ngày).

Liều dùng thông thường cho người lớn bị đau bụng kinh:

    Uống 100 mg ngày khi bắt đầu triệu chứng, tiếp tục dùng liều 50 – 100 mg mỗi 4-6 giờ khi cần thiết để giảm đau. Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 300 mg.

Trẻ em:

  • APIBUFEN không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 12 tuổi do các vấn đề liên quan đến độ an toàn và hiệu quả của thuốc.

Người cao tuổi:

  • Sử dụng APIBUFEN ờ người cao tuổi làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Mặc dù flurbiprofen thường dung nạp tốt ở người cao tuôi, một sô bệnh nhân, đặc biệt ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận có thể thải trừ NSAID chậm hơn bình thường. Trong những trường hợp này, flurbiprofen nên được dùng thận trọng và điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân.
  • Nếu cần thiết sử dụng thuốc, nên dùng bều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh nhân nên được theo dõi xuất huyết tiêu hóa thường xuyên.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Apibufen 50mg

Thuốc Roticox 60 mg film-coated tablets giảm triệu chứng bệnh viêm xương khớp, giảm đau
Thuốc Roticox 60 mg film-coated tablets Roticox 60 mg film-coated tablets thuộc nhóm kháng viêm không steroid...
12.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Người bệnh bị suy tim nặng, suy gan, suy thận.
  • Phụ nữ. đang mang thai 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Người bệnh từng bị hen suyễn, mày đay, hoặc dị ứng khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Người bệnh bị dị ứng với flurbiprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh có tiền sử chảy máu hoặc thùng dạ dày ruột liên quan đến dùng NSAID. Không nên dùng cho các bệnh nhân có tiền sử viêm loét ruột kết mạn tính, bệnh Crohn, loét dạ dày tá tràng tái phát hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Apibufen 50mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Apibufen 50mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Các tác dụng không mong muốn của thuốc có thẻ được giảm thiểu bằng cách sử dụng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát triệu chứng.
  • Bệnh nhân bị các bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, không dung nạp fructose, thiếu hụt lactose Lapp, thiếu sucrase – isomaltase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
  • Tránh sử dụng đồng thời APIBUFEN với các NSAID khác, bao gồm các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 do làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.

Người cao tuổi

  • Tần suất xảy ra các tác dụng phụ tăng lên ở người cao tuổi sử dụng NSAIDs, đặc biệt là xuất huyết và thủng đường tiêu hỏa, có thể dẫn đến tử vong.

Xuất huyết, loét và thủng dạ dày ruột

  • Xuất huyết, loét hoặc thủng dạ dày ruột đã được báo cáo xảy ra ở những bệnh nhân điều trị với NSAIDs. Những tác dụng phụ này có thể dẫn đến từ vong và có thê xảy ra có hoặc không có triệu chứng cảnh báo hoặc tiền sừ các bệnh dạ dày, ruột.
  • Nguy cơ xuất huyết, loét hoặc thủng dạ dày ruột tăng lên khi tăng liều dùng NSAIDs, ở những bệnh nhân có tiền sử loét, xuất huyết hoặc thủng và ở người cao tuổi. Những bệnh nhân này nên được khuyến cáo điều trị với liều thấp nhất và xem xét sừ dụng phối hợp với các thuốc bảo vệ dạ dày (misoprostol, thuốc ức chế bơm proton).
  • Thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc làm tăng nguy cơ chày máu hoặc loét dạ dày ruột như các thuốc corticosteroid đường uống, thuốc chống đông máu (warfarin), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu (aspirin).

Khi xảy ra xuất huyết hoặc loét đường tiêu hóa, nên ngừng điều trị bằng APIBUFEN.

Rối loạn hô hấp

  • Thận trọng khi dùng APIBUFEN cho những bệnh nhân bệnh hoặc có tiền sử bệnh hen phế quản vì các thuốc NSAID có thể làm nặng thêm co thắt phế quản

Nguy cơ huyết khối tim mạch

  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng APIBUFEN ở liều hàng ngày thấp nhất có-hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Ảnh hưởng trên thận

  • Nên thận trọng khi bắt đầu điều trị bằng APIBUFEN ở những bệnh nhân bị mất nhiều nước.

Suy tim, suy thận và suy gan

  • Sử dụng thuốc NSACDs có thể dẫn đến sự giảm tổng hợp prostaglandin phụ thuộc liều và gây suy thận. Những bệnh nhân cỏ nguy cơ cao là người bị suy giảm chức năng thận, suy tim, rôi loạn chức năng gan, bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu và người cao tuồi. Nên theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân này.
  • APIBUFEN nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sừ suy tim hoặc tăng huyết áp vì hiện tượng phù nề đã được báo cáo khi sử dụng flurbiprofen.

Ảnh hưởng trên huyết học

  • Flurbiprofen có thể ức chế kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ chảy máu, rổi loạn đông máu.

Khả năng sinh sản ở phụ nữ bị suy giảm

  • Sử dụng flurbiprofen có thể làm giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ, do đó không khuyến cáo sử dụng APIBUFEN cho phụ nữ đang có ý định mang thai. Xem xét thận trọng khi dùng cho phụ nữ khó thụ thai hoặc đang điều trị vô sinh.

Ảnh hưởng trên tim mạch và mạch máu não

  • Theo dõi và tư vấn thích hợp cho những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp hoặc suy tim xung huyết nhẹ đến trung bình, vì ứ dịch và phù nề đã được báo cáo liên quan đến điều trị với flurbiprofen và các NSAID khác.
  • Sử dụng một số NSAIDs, trong đó có flurbiprofen (đặc biệt ở liều cao và điều trị dài hạn) có thể làm tăng nguy cơ gây huyết khối động mạch, nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
  • Bệnh nhân bị tăng huyết áp không kiểm soát, suy tim xung huyết, bệnh thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biến, bệnh mạch máu não nên được cân nhắc khi điều trị với flurbiprofen.
  • Cân nhắc trước khi điều trị dài hạn cho các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch (tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc lá).

SLE và bệnh mô liên kết hỗn hợp

  • Những bệnh nhân bị lupus ban đỏ hệ thống và rối loạn mô liên kết hỗn họp có thể tăng nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn.

Ảnh hưởng trên da

  • Các phản ứng da nghiêm trọng, một số trong đó có thể gây tử vong, bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử thượng bì nhiêm độc đã được báo cáo liên quan đên sử dụng NSAIDs trong một số trường hợp rất hiếm. Bệnh nhân thường bị các phản ứng này trong giai đoạn đầu của điều trị, phần lớn đều xảy ra trong tháng đầu tiên. Nên ngừng sử dụng APIBUFEN khi có biểu hiện ban đầu cùa phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc dấu hiệu của quá mẫn.

Sử dụng Thuốc Apibufen 50mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

Chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây ảnh hưởng bất lợi đến thai kỳ và sự phát triển của phôi/ bào thai. Các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy nguy cơ sẩy thai, dị dạng tim, chứng nứt bụng khi dùng chất ức chế tổng hợp prostaglandin tăng lên ở giai đoạn đầu của thai kỳ. Nẹuy cơ này được cho là tăng theo liêu và thời gian điêu trị. ơ động vật, các dị dạng bào thai, bao gồm dị dạng tim mạch đã được ghi nhận khi cho sử dụng chất ức chế tổng hợp prostaglandin trong giai đoạn hình thành các cơ quan của bào thai.

Trong 6 tháng đầu của thai kỳ, không nên dùng flurbiprofen nếu không cần thiết. Nếu muốn sử dụng flurbiprofen cho phụ nữ đang có ý định mang thai, hoặc trong 6 tháng đầu của thai kỳ, nên dùng với liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất có thể.

Trong 3 tháng cuối thai kỳ, tất cả các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể tác động có hại lên bào thai: gây độc tính lên tim phổi; rối loạn chức năng thận, có thể tiến triển đến suy thận. Ờ cuối thời kỳ mang thai, thuốc có thể tác động lên mẹ và trẻ sơ sinh gây kéo dài thời gian chảy máu, ức chế sự co bóp từ cung dẫn đến chuyển dạ muộn hoặc kéo dài. Do đó, APIBUFEN chống chỉ định dùng trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú. APIBUFEN có thể bài tiết vào sữa mẹ một lượng nhỏ. Do đó nến tránh dùng thuốc khi cho con bú nếu không cần thiết.

Ảnh hưởng của Thuốc Apibufen 50mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Các tác dụng không mong muốn: chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác có thể xảy ra. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Apibufen 50mg

Thận trọng khi dùng APEBUFEN ở những bệnh nhân đang điều trị với bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

    • Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE và thuốc kháng thụ thể angiotensin II: Các thuốc NSAID làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác, ở một số bệnh nhân có chức năng thận bị suy giảm, dùng đồng thời thuốc ức chế ACE hoặc chất đối kháng angiotensin II và các thuốc ức chế cyclo-oxygenase có thể làm nặng thêm tình trạng suy thận. Do đó, nên thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc này, đặc biệt là ở người cao tuổi. Bệnh nhân nên được bổ sung nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị và định kỳ.

Các gỉycosid tim: NSAIDs làm nặng thêm suy tim, giảm GFR (mức lọc máu cầu thận), và tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.

  • Thuốc chống đông: NSAIDs có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông, như warfarm.
  • Aspirin: Tương tự các thuốc NSAID khác, không khuyến cáo sử dụng đồng thời flurbiprofen và aspirin do làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ.
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu: Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày ruột khi dùng đồng thời với các thuốc NSAED.
  • Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc: Khi dùng đồng thời với NSAIDs làm tăng nguy cơ chày máu dạ dày ruột
  • Muối lithi: Các NSAID làm giảm thải trừ lithi.
  • Ciclosporin’. Tăng nguy cơ gây độc thận.
  • Tacrolimus’. Có thể tăng nguy cơ độc thận khi dùng đồng thời NSAIDs với tacrolimus.
  • Zidovudin’. Tăng nguy cơ độc trên máu khi dùng NSAIDs với zidovudin.
  • Methotrexat: Thận trọng khi dùng đồng thời flurbiprofen và methotrexat vì NSAIDs có thể làm tăng nồng độ methotrexat.
  • Corticosteroid’. Tăng nguy cơ chảy máu, loét dạ dày ruột khi dùng đồng thời với các NSAID.
  • Thuốc giảm đau khác và thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2′. Tránh dùng đồng thời hai hoặc nhiều thuốc NSAID, kể cả chất ức chế COX-2, vì có thể tăng nguy cơ các tác dụng phụ.
  • Mifepriston’. Các NSAID không nên dùng trong 8-12 ngày sau khi điều trị với mifepriston vì có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.
  • Kháng sinh quinolon’. Nghiên cứu trên động vật cho thấỵ NSAIDs có thể làm tăng nguy cơ co giật liên quan đên kháng sinh quinolon. Bệnh nhân dùng đồng thời NSAJDs và quinolon có nguy cơ xảy ra co giật.

 

Tác dụng phụ của thuốc Apibufen 50mg

Trong quá trình sử dụng Apibufen 50mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

  • Nhức đầu, sốt cao, cứng cổ, hoặc sợ ánh sáng.
  • Các phản ứng da nghiêm trọng gồm phồng rộp da, miệng, mắt và bộ phận sinh dục.
  • Vàng mắt hoặc da, có các triệu chứng giống cúm, mệt mòi, chán ăn, đau bụng.
  • Đau dạ dày bất thường, khó tiêu, nóng rát, buồn nôn.
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, khó thở, thở khò khè, phát ban da.
  • Nhức đầu, rối loạn thị giác (do tăng huyết áp) hoặc thính giác.
  • Tăng các vết thâm tím hoặc chày máu, sốt, đau họng, loét miệng, mệt mỏi.
  • Phân có màu đen, có máu, hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mừa giống như bã cà phê.
  • Mệt mỏi, sưng hoặc phù mặt, bụng, đùi hoặc mắt cá chân, tiều ít hoặc khó tiểu, đau lưng.

Các tác dụng không mong muốn khác:

Trên dạ dày – ruột:

  • Thường gặp nhất, xảy ra loét, thủng hoặc chảy máu dạ dày ruột, có thể dẫn đến từ vong, đặc biệt ở người cao tuổi.
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, táo bón, đau bụng, phân đen, nôn ra máu, viêm miệng loét, viêm kết tràng nặng.
  • Viêm dạ dày, viêm tụy.

Hệ miễn dịch

  • Phản ứng dị ứng giả và sốc phản vệ.
  • Phản ứng đường hô hấp gồm hen suyễn, co thắt phê quản, khó thở.
  • Rối loạn da gồm phát ban, ngứa, nổi mày đay, ban xuất huyết, phù mạch, viêm da tróc vảy và có bọng nước.

Tim và mạch máu

  • Phù, tăng huyết áp, suy tim.
  • Tăng nguy cơ các hiện tượng huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ).

Hô hấp, lồng ngực và trung thất.

  • Hen, co thắt phế quản, khó thở.

Hệ thống máu và bạch huyết.

  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.

Rối loạn tâm thần-. Trầm cảm, nhầm lẫn, ảo giác.

Hệ thần kinh’. Tai biến mạch máu não, viêm dây thần kinh thị giác, nhức đầu, dị cảm, chóng mặt, buồn ngủ.

Mắt: Rối loạn thị giác.

Tai: Ù tai, chóng mặt.

Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận.

Rối loạn chung-. Khó chịu, mệt mỏi.

  • Gan mật: Rối loạn chức năng gan, viêm gan, vàng da.
  • Da và mô dưới da: Rối loạn da gồm phát ban, ngứa, nổi mày đay, ban xuất huyết, viêm da có bọng nước (hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng), phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
  • Viêm màng não vô khuẩn (đặc biệt ờ những bệnh nhân có rối loạn tự miễn lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp): Các triệu chứng gồm cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, nôn, sốt, mất phương hướng.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng)

Hướng dẫn xử trí ADR: Các ADR nhẹ có thể tự khỏi, cần theo dõi các tác dụng không mong muốn và điều trị triệu chứng. Phải ngừng thuốc và báo cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.

Báo cáo các phản ứng có hại: Hãy báo cho bác sĩ, dược sĩ nếu người dùng thuốc nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, kề cà các tác dụng chưa được liệt kê, hoặc báo cáo các phản ứng có hại của thuốc về Trung tâm Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc (báo cáo ADR online tại địa chỉ http://baocaoadr.vn).

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng

Trường hợp quá liều có thể xảy ra nhức đầu, buồn nôn, nôn mừa, đau thượng vị, chảy máu dạ dày ruột, hiếm khi bị tiêu chảy, mất phương hướng, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, ngất và thỉnh thoảng co giật. Trong trường họp ngộ độc nặng, suy thận cấp và tổn thương gan có thể xảy ra

Xử trí

  • Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng theo yêu cầu. Có thể rửa dạ dày hoặc sử dụng than hoạt (60 – 100 g ở người lớn, 1 – 2 g/ kg ở trẻ em) trong vòng 1 giờ sau khi quá liều.
  • Cần đảm bảo lượng nước tiểu thải ra.
  • Theo dõi chặt chẽ chức năng thận và gan.
  • Bệnh nhân nên được theo dõi trong ít nhất 4 giờ sau khi ngộ độc.
  • Co giật thường xuyên hoặc kéo dài nên được điều trị bằng diazepam tiêm tĩnh mạch.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chống viêm không steroid.

Mã ATC: M01AE09

Flurbiprofen là thuốc chống viêm không steroid, là dẫn xuất của acid aryl carboxylic thuộc nhóm propionic, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế men tổng hợp prostaglandin.

Đặc tính dược động học

Hấp thu: Flurbiprofen hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống 90 phút. Dược động học của flurbiprofen tuyên tính ở liều điều trị.

Phân bố: Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương (khoảng 99%).

Flurbiprofen khuếch tán vào dịch khớp. Nồng độ ổn định của thuốc trong dịch khớp đạt được 6 giờ sau khi uong và kéo dài hơn 6 giờ. Nồng độ tối đa đạt được bằng khoảng % nồng độ tối đa trong huyết tương.

Chuyển hóa: Flurbiprofen được chuyển hóa mạnh bởi glucuronidation. Flurbiprofen không phải là chất càm ứng enzym. Sự chuyển hỏa thuốc không phụ thuộc vào độ tuổi, nghiên cứu cho thấy sự chuyển hóa thuốc ở người già không khác so vơi người trẻ tuổi.

Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu (100%), chù yếu ở dạng chất chuyển hóa glucuronid (75-80%) thời gian bán thải khoảng 3,5 – 4 giờ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Apibufen 50mg

  • Không nên dùng Thuốc Apibufen 50mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Apibufen 50mg

Thuốc Apibufen 50mg được bào chế dưới dạng viên nén tròn bao phim, màu vàng nâu, hai mặt trơn. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, tên sản phẩm màu xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay phải in qui cách đóng gói sản phẩm, phía trên góc tay phải in logo Apimed. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất, hạn sử dụng sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Apibufen 50mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Apibufen 50mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 3 vỉ, hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Apibufen 50mg mua ở đâu

Thuốc Apibufen 50mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Apibufen 50mg giá bao nhiêu

Thuốc Apibufen 50mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-31469-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty CP Dược Apimed

Địa chỉ: Đường N1, cụm công nghiệp Phú Thạnh – Vĩnh Thanh, xã Vĩnh Thanh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Thuốc Apibufen 50mg điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Apibufen 50mg điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)