Xem thêmThuốc Ardineclav 500/125 bao gồm những thành phần chính như là
Hoạt chất:
Amoxicillin trihydrat tương đương
Amoxicillin…………………………… 500 mg
Kali cỉavulanat tương đương
Acid clavulanic………………………….. 125 mg
Tá dược:
Silicon dioxid; trinatri citrat; hương mâm xôi; hương trái cây; sucrose.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Ardineclav 500/125
Thuốc Ardineclav 500/125 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để làm giảm tính không dung nạp. Thời gian điều trị thích hợp với chỉ định và không nên vượt quá 14 ngày nếu không tham khảo lại ý kiến bác sỹ
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 40 kg:
Chỉ định dùng Ardineclav 500/125 để điều trị nhiễm khuẩn nặng ở người lớn: 1 gói mỗi lần, 3 lần mỗi ngày.
Liều dùng khi suy thận:
- Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin >30 ml/phút): không thay đổi liều.
- Suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin 10-30 ml/phút): Một gói 500/125 mg dùng cách mỗi 12 giờ.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <10 ml/phút): Một gói 500/125 mg dùng cách mỗi 24 giờ.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Ardineclav 500/125
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Người có tiền sử suy chức năng gan/vàng da liên quan đến amoxicillin/ acid clavulanic hoặc penicillin.
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với penicillin. Nên chú ý đến khả năng mẫn cảm chéo với các kháng sinh beta-lactam khác, ví dụ các cephalosporin.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Ardineclav 500/125
Trong quá trình sử dụng Thuốc Ardineclav 500/125, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Phản ứng quá mẫn nặng và đôi khi gây tử vong (phàn vệ) đã xảy ra ở bệnh nhân dùng penicillin. Những phản ứng này dễ xảy ra hơn ở những người có tiền sử quá mẫn với penicillin.
- Viêm đại tràng có màng giả đã gặp với hầu hết các kháng sinh, kể cả amoxicillin/ acid clavulanic, mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì thế, điều quan trọng là phải chú ý đến chẩn đoán này ở bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.
- Đã thấy thay đổi trong xét nghiệm chức năng gan ở một số bệnh nhân dùng amoxicillin/ acid clavulanic. Ý nghĩa lâm sàng của những thay đổi này là chưa chắc chắn nhưng thận trọng dùng amoxicillin/ acid clavulanic ở những bệnh nhân có bằng chứng suy chức năng gan.
- Hiếm gặp vàng da ứ mật có thể nặng nhưng thường phục hồi. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể hết sau vài tuần ngừng điều trị.
- Để giảm sự mở rộng của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu lực của Ardineclav cũng như các kháng sinh khác, chỉ dùng Ardineclav để điều trị hoặc phòng ngừa những nhiễm khuẩn mà đã biết rõ hoặc nhiều khả năng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Khi có những thông tin về nuôi cấy và độ nhạy cảm, nên dùng để lựa chọn hoặc điều chinh phác đồ điều trị với kháng sinh.
- Thận trọng với bệnh nhân bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.
- Nguy cơ co giật khi dùng liều cao hoặc ở bệnh nhân suy thận.
- Nguy cơ phát triển chủng đề kháng.
Sử dụng Thuốc Ardineclav 500/125 cho phụ nữ có thai và cho con bú
Những nghiên cứu về sinh sản ở động vật (chuột nhắt và chuột lớn) với đường uống và tiêm của amoxicillin/ acid clavulanic đã chi ra là không có tác dụng gây quái thai. Kinh nghiệm sử dụng amoxicillin/ acid clavulanic ở người mang thai còn hạn chế. Cũng như tất cả các thuốc khác, nên tránh sử dụng khi mang thai, đặc biệt trong ba tháng đầu trừ khi thầy thuốc thấy thật cần thiết.
Các kháng sinh nhóm ampicillin bài tiết ra sữa người, vì vậy cần thận trọng khi dùng Ardineclav cho người nuôi con bú.
Ảnh hưởng của Thuốc Ardineclav 500/125 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Ardineclav 500/125
- Probenecid làm giảm bài tiết ở ống thận của amoxicillin. Dùng đồng thời với probenecid gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin máu.
- Dùng allopurinol trong khỉ đang sử dụng amoxicillin có thể làm tăng các phản ứng dị ứng da. Chưa có số liệu về sử dụng đồng thời amoxicillin/acid clavulanic và allopurinol.
- Cũng như các kháng sinh hoạt phổ rộng khác, amoxicillin/ acid clavulanic có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống, vì vậy bệnh nhân cần được cảnh báo.
- Đã gặp kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin ở một số bệnh nhân dùng amoxicillin/ acid clavulanỉc. Nên thận trọng dùng amoxicillin/ acid clavulanic cho những bệnh nhân đang điều trị chống đông máu.
Tác dụng phụ của thuốc Ardineclav 500/125
Trong quá trình sử dụng Ardineclav 500/125 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản ứng này tăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất amoxicilin.
Thường gặp, ADR > 1/100
Da: Ngoại ban, ngứa.
Tiêu hóa: ỉa chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.
- Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
- Thận: Viêm thận kẽ.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
- Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
- Da: Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi có phản ứng phản vệ trầm trọng nên xử lý ngay bằng epinephrin, oxy, corticoid tiêm tĩnh mạch, thông khí.
Tăng vừa transaminase: Ý nghĩa lâm sàng chưa được biết rõ. cần chú ý người bệnh cao tuổi và người lớn, đề phòng phát hiện viêm gan ứ mật.
Ban ngứa, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da bong: Phải ngừng thuốc.
Viêm đại tràng giả mạc:
Nếu nhẹ: Ngừng thuốc.
Neu nặng (khả năng do Clostridium difficile)-. Bồi phụ nước và điện giải, kháng sinh chống Clostridium.
Quá liều và cách xử trí
Đa số các bệnh nhân không có triệu chứng sau khi quá liều hoặc chủ yếu có các triệu chứng về tiêu hóa, bao gồm đau bụng và dạ dày, nôn, tiêu chảy. Cũng gặp phát ban, hiếu động, hoặc uể oải ở một số ít bệnh nhân.
Trong trường hợp quá liều, ngừng amoxicillin/kali clavulanat, điều trị triệu chứng, và dùng các biện pháp hỗ trợ, nếu cần. Nếu quá liều mới xảy ra, và không có chống chỉ định, cố gắng gày nôn hoặc dùng các biện pháp khác để loại bỏ thuốc khỏi dạ dày.
Cả amoxicillin và kali clavulanat đều có thề được loại bỏ khỏi tuần hoàn bằng thẩm tách máu.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Amoxicillin và kali clavulanat thường có tác động diệt khuẩn. Dùng đồng thời với acid clavulanic không làm thay đổi cơ chế tác động của amoxicillin. Tuy nhiên, do acid clavulanic có ái lực cao và liên kết với một sổ men P-lactamase mà những men này thường làm mất hoạt tính của amoxicillin do thủy phân vòng P-lactam, dùng đồng thời acid clavulanic với amoxicillin làm hiệp đồng tác dụng diệt khuart do đó mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin đối với nhiều chủng vi khuẩn sinh lactamase đề kháng amoxicillin khi dùng đơn độc.
Acid clavulanic thường tác động như một chất ức chế actamase cạnh tranh, thuận nghịch. Do acid clavulanic có cấu trúc tương tự như các penicillin và cephalosporin, khởi đầu nó tác động như một chất ức chế cạnh tranh và liên kết tại vị trí hoạt động trên P-lactamase. Sau đó hình thành một acyl không có hoạt tính nhưng chỉ không có hoạt tính tạm thời do chất trung gian này có thể bị thủy phân, kết quả là phục hồi lại hoạt tính của P-lactamase và phóng thích các sản phẩm thoái hóa của acid clavulanic.
Vi khuẩn hiếu khí Gram dương:
Staphylococcus aureus (kể cả các chủng tạo penicillinase).
Ghi chú Amoxicillin -kali clavulanat không có hoạt tính đối với Staphylococci đề kháng với methicillin.
Staphylococcus saprophyticus.
Streptococcus pneumoniae (không kể các chủng đề kháng với penicillin).
Streptococcus pyogenes.
Vi khuẩn hiểu khí Gram âm:
Escherichia coli.
Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tạo beta-lactamase).
Klebsiella pneumoniae.
Moraxella (Branhamella) catarrhalis.
Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chùng tạo penicillinase).
Proteus mirabilis.
Đặc tính dược động học
Acid clavulanic kết hợp với amoxicillin không gây ra tương tác dược động học đáng kể của thuốc kia so sánh với khi dùng riêng rẻ. Sau khi uống, cả hai hoạt chất đạt nồng độ đỉnh khoảng 1 giờ và nồng độ này liên quan trực tiếp với liều dùng. Hấp thu không bị ảnh hưởng khi dùng chung với thức ăn, sữa… và gắn kết vào protein là 22% trong thử nghiệm in vitro. Cả acid clavulanic và amoxicillin có thời gian bán thải trung bình 1 giờ trên người tình nguyện khỏe mạnh. Đường đào thải chính là đường niệu.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Ardineclav 500/125
- Không nên dùng Thuốc Ardineclav 500/125 quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Ardineclav 500/125
Thuốc Ardineclav 500/125 được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + vàng. Tên sản phẩm màu trắng, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới in công ty sản xuất. 2 bên in thành phần dược chất chính, công ty sản xuất.
Lý do nên mua Thuốc Ardineclav 500/125 tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Ardineclav 500/125
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 12 gói, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
Thuốc Ardineclav 500/125 mua ở đâu
Thuốc Ardineclav 500/125 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Ardineclav 500/125 giá bao nhiêu
Thuốc Ardineclav 500/125 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 11.900đ/ hộp 12 gói. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VN-18455-14
Đơn vị sản xuất và thương mại
Laboratorio Reig Jofre, S.A
Địa chỉ: Gran Capitan 10 – 08970 Sant Joan, Despi, Barcelona, Spain
Xuất xứ
Spain.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.