Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Hatapharm
Chuyên mục

Thuốc Arthledin 750mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng điều trị bệnh lý thần kinh, bệnh yếu cơ.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Arthledin 750mg là gì

Arthledin 750mg là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Medisun. Với thành phần dược chất chính là Vitamin B1, B6, B12. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có công dụng điều trị bệnh lý thần kinh, bệnh yếu cơ. Sản phẩm thích hợp sử dụng cho trẻ em trên 12 tuổi và người lớn.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Arthledin 750mg

Arthledin 750mg Thuốc này được chỉ định điều trị viêm và đau trong các bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Arthledin 750mg

Thuốc Arthledin 750mg bao gồm những thành phần chính như là

Nabumeton 750mg

Tá dược vđ: 1 viên

( Tá dược: Crospovidon, copovidon, avicel PH102, colloidal silicon diesel. ì ndgiidềi stearat, opadry white)

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Arthledin 750mg

Thuốc Arthledin 750mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống, Thuốc dùng theo đường uống, nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn và người cao tuổi: Liều dùng: 1 viên/ngày, uống trước khi đi ngủ. Trường hợp triệu chứng nặng hay kéo dài hoặc trong đợt kịch phát: uống thêm 1 viên vào buổi sáng.

Trẻ em: Chưa có nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em nên không khuyến cáo dùng cho trẻ em.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Arthledin 750mg

Mycotrova 1000mg điều trị triệu chứng trong đau co thắt cơ bắp
Mycotrova 1000mg là gì Thuốc Mycotrova 1000mg là thuốc giãn cơ và có tác dụng an...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Bệnh nhân bị bệnh tim, suy gan, suy thận.
  • Trong 3 tháng cuối của thai kỳ và cho con bú.
  • Mẫn cảm với nabumeton hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang bị loét dạ dày hoặc có tiền sử loét dạ dày, tá tràng.
  • Bệnh nhân có tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa liên quan đến điều trị NSA1D trước đó.
  • Bệnh nhân bị lên cơn hen phế quản, nổi mày đay hoặc bị viêm mũi cấp do sử dụng aspirin, ibuprofen hoặc các thuốc kháng viêm phi steroid khác.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Arthledin 750mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Arthledin 750mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAlDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn tới tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vòng vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước dó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện triệu chứng này.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng thuốc ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày và tiêu hóa.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người già.
  • Có tinh trạng phù ngoại vi ở một số bệnh nhân. Vì thế nên sử dụng trong ở những bệnh nhân đang bị ứng dịch, cao huyết áp hoặc suy tim.
  • Nên thận trọng với những bệnh nhân đang bị hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản
  • Bệnh nhân suỵ thận (thanh thải creatinín dưới 30ml/phút); nên cân nhắc giảm liều dùng. + Nên theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân bị suy gan.

Sử dụng Thuốc Arthledin 750mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai:

Vì tính an toàn của nabumeton cho phụ nữ có thai chưa được xác định, không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai đặc biệt chống chỉ định cho phụ nữ mang thai ở 3 tháng cuối của thai kỳ.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:

Tính an toàn của nabumeton cho phụ nữ cho con bú chưa được xác định, thuốc qua được nhau thai và vào sữa mẹ, không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ cho con bú

Ảnh hưởng của Thuốc Arthledin 750mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân dùng thuốc kháng viêm không steroid có thể gây ra nhức đầu, chóng mặt. buồn ngủ, lú lẫn, mệt mỏi và rối loạn thị giác. Nếu bệnh nhân bị những tác dụng không mong muốn này thì không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Arthledin 750mg

  • Khi dùng với thuốc lợi tiểu gây tăng kali máu.
  • Tránh đồng thời sử dụng hai loại thuốc kháng viêm không steroid.
  • Tacrolimus: Tăng nguy cơ độc tính trên thận khi dùng với nabumeton.
  • Zidovudin: Làm tăng nguy cơ các bệnh về máu khi dùng với nabumeton.
  • Ciclosporin: Tăng độc lính trên thận.
  • Corticosteroid: làm tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.
  • NSAID làm tăng tác dụng của các chất chống đông như warfarin.
  • Lithium, methotrexat: Nabumeton làm giảm thải trừ lithium, methotrcxat.
  • Khi dùng đồng thời nabumeton và quinoỉọn có thể làm tăng nguy cơ co giật.
  • Glycosid tim: NSA1D có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm GFR và làm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
  • Khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp gây giảm chức năng thận, cần được theo dõi chức năng thận.
  • Chất chống tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI): Làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.
  • Vì chất chuyển hóa của nabumelon gắn kết cao với protein, nên phải theo dõi để tránh quá liều các thuốc sử dụng đồng thời như thuốc chống đông máu, thuốc chống co giật hydantoin, thuốc hạ đường huyết sulphonylurea. Nếu cần thiết, phải điều chỉnh liều dùng của các thuốc này.
  • Không nên sử dụng các thuốc kháng viêm không steroid trong vòng 8-12 ngày sau khi sử dụng mifepriston, vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của milepriston.

Tác dụng phụ của thuốc Arthledin 750mg

Trong quá trình sử dụng Arthledin 750mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phân Thận trọng)

Thường gặp ADR, ADR > 1/100:

  • Tai: Ù tai.
  • Đa: Ngứa, phát ban.
  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, viêm dạ dày, buôn nôn, đau bụng, đầy hơi.
  • Khác: Phù nề.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, bồn chồn, mất ngủ.
  • Da: Nổi mề đay, đổ mồ hôi
  • Xương khớp: Bệnh về cơ.
  • Hô hấp: Khó thở, rối loạn hô hấp, chảy máu cam
  • Hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, lo âu.
  • Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, nôn, viêm miệng, khô miệng.
  • Thận và tiết niệu: Rối loạn chức năng thận.
  • Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi.

Hiếm gặp, 1/10000 <ADR <1/1000:

  • Thị lực: Rối loạn thị lực.

Rất hiếm gặp, ADR<ỉ/10000:

  • Máu và rối loạn hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, mất bạch cầu hạt.
  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, ảo giác.
  • Viêm tụy.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: sốc phản vệ, phản ứng phản vệ,
  • Hô hấp: Viêm phổi kẽ, hen suyễn, co thắt phế quản.
  • Rối loạn gan mật: Suy gan, vàng da.
  • Thận và tiết niệu: Suy thận, hội chứng thận hư, viêm thận kẽ.
  • Da: Hoại tử biểu bì, bóng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, phù mạch, rụng tóc.
  • Khác: Rong kinh.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng quá liều:

Đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, đau thượng vị thường hồi ở chục với chăm sóc hỗ trợ.

Chảy máu dạ dày có thể xảy ra.

Tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê, co giật có thể xảy ra, nhưng rất hiếm.

Phản ứng phản vệ đã được báo cáo.

Xử lí:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Bệnh nhân cần được quản lý bằng cách chăm sóc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ sau khi uống thuốc quá liều.

Có thể gây nôn, rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu và tái hấp thu (60- l00g ở người lớn, 1-2 g/kg ở trẻ em). Phải theo dõi chặt chẽ chức năng gan và thận. Bệnh nhân phải được theo dõi ít nhất 4 giờ sau khi quá liều, có thể dùng diazepam tiêm tĩnh mạch nếu bị co giật.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Là thuốc chống viêm phi steroid (NSAỈD) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện, có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, viêm khớp và các tình trạng cơ xương khác.Tác dụng kháng viêm liên quan đến khả năng ức chế tổng hợp prostaglandin. Hợp chất ban đầu là một tiền chất, trải qua sinh chuyển hóa ở gan thành hợp chất các hoạt tính, 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6MNA), đó là chất có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin.

Đặc tính dược động học

Nabumeton được hấp thu chủ yếu qua ruột non, lượng hấp thu khoảng 80%, thời gian đạt nồng độ đinh trong máu từ 2,5 – 4,0 giờ, được chuyển hóa nhanh khi qua gan lần đầu, tạo thành 6- methoxỵ-2-naphthylacetic acid (6-MNA), 6-MNA gắn kết mạnh với protein huyết tương, được phân bố đến các mô bị viêm, qua được nhau thai. 6-MNA cũng được tìm thấy đường sữa, 6- MNA được chuyển hóa chủ yếu bằng sự kết hợp với acid glucuronic và oiỉhpĩethyl hóa, rồi được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương là khoảng 1 ngày.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Arthledin 750mg

  • Không nên dùng Thuốc Arthledin 750mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Arthledin 750mg

Thuốc Arthledin 750mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh + đỏ. Tên sản phẩm màu xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính. Phía dưới góc tay trái in logo HATARPHAR, 2 bên in thành phần, chỉ định, cách bảo quản, công ty sản xuất, số lô sản xuất, hạn sử dụng.

Lý do nên mua Thuốc Arthledin 750mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Arthledin 750mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 6 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Arthledin 750mg mua ở đâu

Thuốc Arthledin 750mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Arthledin 750mg giá bao nhiêu

Thuốc Arthledin 750mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 3.486đ/ hộp 60 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-27876-17

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty CPDP Hà Tây

Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Arthledin 750mg điều trị viêm và đau trong các bệnh viêm xương khớp
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Arthledin 750mg điều trị viêm và đau trong các bệnh viêm xương khớp
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)