Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Chai 10ml |
Thương hiệu | Bidiphar |
Chuyên mục | Thần kinh não |
Atropin sulfat kabi 0,1% là thuốc đã được Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế cấp phép, bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm trong nhiều trường hợp như rối loạn tiêu hóa, loét dạ dày, tiêu chảy.
Nội dung chính
Atropin sulfat kabi 0,1% là thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm với thành phần dược chất chính là Atropin, có tác dụng ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm. Thuốc này chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, sử dụng được cho cả người lớn và trẻ em.
Thuốc Atropin sulfat kabi 0,1% với thành phần dược chất chính là Atropin với các thuốc kháng muscarin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm trong nhiều trường hợp như: Rối loạn bộ máy tiêu hóa; Loét dạ dày – hành tá tràng: Ức chế khả năng tiết acid dịch vị; Hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch; Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp hoặc mạn tính do tăng nhu động ruột và các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: Cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận); Triệu chứng ngoại tháp: Xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần; Bệnh Parkinson ở giai đoạn đầu khi còn nhẹ, chưa cần thiết phải bắt đầu điều trị bằng thuốc loại dopamin; Dùng trước khi phẫu thuật nhằm tránh bài tiết quá nhiều nước bọt và dịch ở đường hô hấp và để ngừa các tác dụng của đối giao cảm (loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chậm nhịp tim) xảy ra trong khi phẫu thuật;Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ; Điều trị nhịp tim chậm do ngộ độc digitalis: Điều trị thăm dò bằng atropin; Điều trị cơn co thắt phế quản.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Hàm lượng dược chất chính:
Atropin sulfat……….10 mg.
Tá dược (Acid citric và nước cất) vừa đủ 10ml.
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách sử dụng: Dùng theo đường tiêm.
Liều dùng:
Điều trị toàn thân:
Tiền mê:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng dưới đây không nên sử dụng:
Quý vị nên thận trọng sử dụng trong những trường hợp như sau:
Thuốc Atropin sulfat kabi 0,1% có thể sẽ gây ra một số tương tác với các thuốc khác như:
Thời kỳ mang thai:
Thời kỳ cho con bú:
Không dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Trong quá trình sử dụng Atropin sulfat kabi 0,1% thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như là:
Thường gặp:
Ít gặp:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Biểu hiện quá liều:
Khi ngộ độc có các triệu chứng giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, thở nhanh, sốt cao, hệ thần kinh trung ương bị kích thích (bồn chồn, lú lẫn, hưng phấn, các phản ứng rối loạn tâm thần và tâm lý, hoang tưởng, mê sảng, đôi khi co giật). Trong trường hợp ngộ độc nặng thì hệ thần kinh trung ương bị kích thích quá mức có thể dẫn đến ức chế, hôn mê, suy tuần hoàn, suy hô hấp, rồi tử vong.
Điều trị:
Nếu là do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt trước khi rửa dạ dày. Cần có các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể dùng diazepam khi bị kích thích và co giật. Không được dùng phenothiazin vì sẽ làm tăng tác dụng của thuốc kháng acetyl cholin.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Atropin là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể muscarin của các cơ quan chịu sự chỉ phối của hệ phó giao cảm (sợi hậu hạch cholinergic) và ức chế tác dụng của acetylcholin ở cơ trơn. Atropin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm.
Atropin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, qua các niêm mạc, ở mắt và một ít qua da lành lặn. Khả dụng sinh học của thuốc theo đường uống khoảng 50%.
Thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bố khắp cơ thể. Thuốc qua hàng rào máu – não, qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc vào khoảng 2 – 5 giờ, dài hơn ở trẻ nhỏ, trẻ em và người cao tuổi. Một phần atropin chuyển hóa ở gan, thuốc đào thải qua thận nguyên dạng 50% và cả dạng chuyển hóa.
Thuốc Atropin sulfat kabi 0,1% được bào chế dưới dạng dung dịch lỏng trong suốt, đựng trong lọ thủy tinh hợp vệ sinh, bao bên ngoài là hộp giấy carton. Mặt trước của hộp có 2 màu là xanh và trắng, phía trên màu xanh, dưới màu trắng. Tên sản phẩm màu đen, bên dưới có in thông tin về thuốc, phần dưới góc phải có in thông tin nhà sản xuất màu xanh và có 3 đường lượn sóng màu xanh. 2 mặt bên có in thông tin về lô sx, ngày sx, nhà sản xuất,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.
Hộp 1 lọ x 10ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 50.8g.
Dạng bào chế: dung dịch tiêm.
Thuốc Atropin sulfat kabi 0,1% hiện được bán chính hãng ở Hà Nội, quý vị có thể mua tại: Hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện, Hotline: 0916893886 – 0856905886. Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39, đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Thuốc Atropin sulfat kabi 0,1% có giá là: 19.000đ/ hộp 1 lọ. Giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Số đăng ký lưu hành: VD-21952-14
Sản xuất tại: Công ty cổ phần Dược phẩm Bidiphar 1
Địa chỉ: 498 Nguyễn Thái Học, Tp. Quy Nhơn, Việt Nam.
Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar.
Địa chỉ: Khu vực 8, phường Nhơn Phú, thành phố Qui Nhơn, tỉnh Bình Định, Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Nguyễn Trọng Triết Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Đã nhận đk hàng. Đóng gói ship đều tốt. Còn thuốc để uống xong đánh giá tiếp