Xuất xứViệt Nam
Quy cáchHộp 2 vỉ x 7 viên
Thương hiệuTipharco

Thuốc Auclatyl 875/125 mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Tipharco. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, …

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem

THÂN THIỆN CAM KẾT

  • Cam kết hàng chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán
  • Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Auclatyl 875/125 mg là gì

Auclatyl 875/125 mg thuộc nhóm thuốc kháng sinh. Với thành phần dược chất chính là Amoxicilin và Acid clavulanic. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, …

Công dụng – chỉ định của Thuốc Auclatyl 875/125 mg

Auclatyl 875/125 mg được chỉ định

Điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta – lactamase không đáp ứng với điều trị bằng các aminopenicilin đơn độc:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm;

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Moraxella catarrhalis (tên trước đây: Branhamella catarrhalis) sản sinh beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi- phế quản;

  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta – lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ);

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào;

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương;

  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe Ổ răng;

  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Auclatyl 875/125 mg

Xem thêm

Thuốc Auclatyl 875/125 mg bao gồm những thành phần chính như là

Hoạt chất: Amoxicilin 875mg (dưới dạng amoxicilin trihydrat compacted 1004,5 mg) bù hàm lượng 1077 mg. Acid clavulanic 125 mg (dưới dạng Kali clavulanat/Avicel 297,5 mg) bù hàm lượng 332,7 mg

Tá dược: Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Croscarmellose natri, L – HPC, Polyplasdon XL 10, Avicel 112, Sepifilm LP 770 vừa đủ 1 viên.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Auclatyl 875/125 mg

Thuốc Auclatyl 875/125 mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Uống vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày-ruột.

Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

Liều dùng

Tính theo hàm lượng amoxicilin trong thuốc.

Người lớn và trẻ em trên 40 kg: Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: Uống 1 viên cách 12 giờ/lần

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/phút.

Suy thận: Độ thanh thải creatinin:

  • > 30ml/phút: Không cần chỉnh liều
  • ≤ 30ml/phút: Khuyến cáo không được dùng vì không thể điều chỉnh liều.

Trẻ em 6 tuổi và cân nặng < 25kg nên điều trị dạng hỗn dịch hoặc thuốc gói.

Trẻ em < 2 tuổi: Không có dữ liệu lâm sàng về liều công thức Auclatyl 4:1 cao hơn 40mg/10mg/kg mỗi ngày.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Auclatyl 875/125 mg

Meropenem Kabi 500mg điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
Meropenem Kabi 500mg là gì Thuốc Meropenem Kabi 500mg là thuốc thuộc nhóm kháng sinh toàn...
220.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin, acid clavulanic. Dị ứng với nhóm beta-lactamase (các penicilin và cephalosporin).

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Auclatyl 875/125 mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Auclatyl 875/125 mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Chú ý đến người già, người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và acid clavulanic vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicilin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
  • Có thể xảy ra co giật ở những bệnh nhân dùng liều cao hoặc bị suy yếu chức năng thận.
  • Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
  • Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
  • Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị. Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng có màng giả. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

Sử dụng Thuốc Auclatyl 875/125 mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tránh sử dụng thuốc cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định. Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một nhỏ thuốc trong sữa.

Ảnh hưởng của Thuốc Auclatyl 875/125 mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, co giật, mất ngủ nên thận trọng khi dùng cho gười đang lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Auclatyl 875/125 mg

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin).
  • Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
  • Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.
  • Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.
  • Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu. Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxcilin làm giảm thải trừ amoxicilin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicilin trong máu. Tuy nhiên, probenecid không ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nồng độ thuốc tối đa trong máu (Cmax và diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian trong máu (AUC) của acid clavulanic.

Tác dụng phụ của thuốc Auclatyl 875/125 mg

Trong quá trình sử dụng Auclatyl 875/125 mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

 Thường gặp, ADR > 1/100

  • Da: Ngoại ban, ngứa (3%).
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy (9%), buồn nôn, nôn (1- 5%). Buồn nôn và nôn có liên quan đến liều dùng acid clavulanic (dùng liều 250 mg acid clavulanic tăng nguy cơ lên 40% so với dùng liều 125 mg)

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin
  • Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
  • Khác: Viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
  • Thận: Viêm thận kẽ.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.
  • Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
  • Da: Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ da dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
  • Hệ thần kinh trung ương: Kích động, lo âu, thay đổi hành vi, lú lẩn, co giật, chóng mặt, mất ngủ và hiếu động.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng: Đau bụng, nôn và tiêu chảy. Một số ít người bệnh bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.

Xử trí: Cần ngừng thuốc ngay. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần. Nếu quá liều xảy ra sớm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Quá liều dưới 250 mg/kg không gây triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày. Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiểu niệu đã xảy ra ở một số ít người bệnh dùng quá liều amoxicilin. Tiểu ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận đã được báo cáo sau quá liều amoxicilin ở người lớn và trẻ em. Cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ tiểu ra tinh thể. Tổn thương thận thường phục hồi sau khi ngừng thuốc. Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải cả amoxicilin và acid clavulanic. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu dể loại bỏ cả amoxicilin và acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý kháng sinh

Mã ATC: J01CR02

Amoxicilin và acid clavulanic là một phối hợp có tác dụng diệt khuẩn. Sự phối hợp này không làm thay đổi cơ chế tác dụng của amoxicilin (ức chế tổng hợp peptidoglycan màng tế bào vi khuẩn) mà còn có tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, mở rộng phổ tác dụng của amoxicilin chống lại nhiều vi khuẩn tạo ra beta – lactamase trước đây kháng lại amoxicilin đơn độc, do acid clavulanic có ái lực cao và gắn vào beta- lactamase của vi khuẩn để ức chế.

Acid clavulanic thu được từ sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta – lactamase gần giống nhân penicilin, bản thân có tác dụng kháng khuẩn rất yếu đồng thời có khả năng ức chế beta- lactamase do phần lớn các vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra, nhưng Staphylococcus kháng methicilin/oxacilin phải coi là đã kháng amoxicilin và acid clavulanic. Invitro, acid cỊavulanic thường ức chế penicilinase tụ cầu, beta – lactamase tạo ra do Bacteroides fragilisMoraxella catarrhalis (tên,trước đây là Branhamella catarrhalis), và các beta – lactamase phân loại theo Richmond và Sykes typ II, III, IV và V. Acid clavulanic có thể ức chế một vài loại cephalosporinase tạo ra do Proteus vulgaris, Bacteroides fragilis và Burkholderia cepacia (tên trước đây là Pseudomonas cepacia) nhưng thường không ức chế cephalosporinase truyền qua nhiễm sắc thể Richmond – Sykes typ I; do đó nhiều chủng Citrobacter, Enterobacter, Morganella, Serratia spp., và Pseudomonas aeruginosa vẫn kháng thuốc. Một số beta – lactamase phổ rộng truyền qua plasmid của Klebsiella pneumoniae, một số Enterobacteriaceae khác và Pseudomonas aeruginosa cùng không bị acid clavulanic ức chế.

Acid clavulanic có thể thấm qua thành tế bào vi khuẩn, do đó có thể ức chể enzym ở ngoài tế bào và enzym gắn vào tế bào. Cách tác dụng thay đổi tùy theo enzym bị ức chế, nhưng acid clavulanic thường tác dụng như một chất ức chế có tính tranh chấp và không thuận nghịch.

Phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:

Vi khuẩn Gram dương:

  • Loại ưa khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium,: Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.
  • Loại kỵ khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.

Vi khuẩn Gram âm

  • Loại ưa khí: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, EschericMạ. coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio eholerae, Pasteurella multocida.
  • Loại kỵ khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.

Như vậy amoxicilin và kali clavulanat có tác dụng đối với cả hai loại vi khuẩn tạo và không tạo beta-lactamase nhạy cảm với thuốc, nhưng nhiều nhà lâm sàng cho rằng để điều trị vi khuẩn không tạo beta-lactamase thì nên ưu tiên dùng amoxicilin đơn độc, dành thuốc phối hợp cho các loại tạo beta-lactamase nhạy cảm. Do thuốc có nguy cơ gây vàng da ứ mật, nên không được dùng thuốc quá 14 ngày. Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc phối hợp, phải xác định vi khuẩn gây bệnh và làm kháng sinh đồ. Trong khi chờ kết quả, cho điều trị bằng thuốc phối hợp nếu nghi ngờ do vi khuẩn tạo beta-lactamase. Nếu kết quả xét nghiệm cho thấy kháng thuốc, phải ngừng ngay. Nếu thấy do vi khuẩn không tạo beta-lactamase nhạy cảm với aminopenicilin, một số thầy thuốc khuyên nên chuyển sang dùng aminopenicilin, nhưng thực tế khó thực hiện.

Đặc tính dược động học

Amoxicilin và acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống và cùng bền vững với dịch acid của dạ dày. Nồng độ của amoxicilin và add clavulanic trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2,5 giờ uống liều đơn dạng thuốc viên thông thường.

Acid clavulanic không làm ảnh hưởng tới dược động học của amoxicilin, tuy nhiên amoxicilin có thể làm tăng hấp thu qua đường tiêu hóa và thải trừ qua đường niệu đối với acid clavulanic so với khi dùng acid clavulanic đơn độc.

Sau khi uống thuốc viên liều 500mg amoxicilin và 125mg acid clavulanic, nồng độ trong huyết thanh đạt 6,5 – 9,7 microgam/ml vói amoxicilin và 2,1 – 3,9 microgam/ml sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicilin và 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn. Đồng thời không nên uống thuốc với bữa ăn có nhiều chất béo do hấp thu acid clavulanic bị giảm và cũng không nên uống thuốc trong khi đói do hấp thu amoxicilin bị giảm.

Sau khi uống, cả amoxicilin và acid clavulahic đều phân bố vào phổi, dịch màng phổi và dịch màng bụng, đi qua nhau thai. Một lượng thuốc nhỏ được tìm thấy trong đờm, nước bọt cũng như trong sữa mẹ. Khi màng não không bị viêm, nồng độ thuốc trong dịch não tủy rất thấp, tuy nhiên lượng thuốc lớn hơn đạt được.khi mang não bị viêm. Amoxicilin liên kết với protein huyết thanh khoảng 17-20% và acid clavulanic được thông báo liên kết với protein khoảng 22 – 30%.

Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicilin là 1-2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.

Sau khi uống liều đơn amoxicilin và acid clavulanic ở người lớn có chức năng thận bình thường, 50% – 73% amoxicilin và 25% – 45% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 6 đến 8 giờ. Ở người suy thận, nồng độ huyết thanh của cả amoxicilin và acid clavulanic đều cao hơn cũng như nửa đời thải trừ cũng kéo dài hơn. Ở bệnh nhân với thanh thải creatinin 9 ml/phút, nửa đời của amoxicilin và acid clavulanic lần lượt là 7,5 và 4,3 giờ. Cả amoxicilin và acid clavulanic đều bị loại bỏ khi thẩm phân máu. Khi thẩm phân màng bụng, acid clavulanic cũng bị loại bỏ trong khi chỉ một lượng rất nhỏ amoxicilin bị loại bỏ.

Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Auclatyl 875/125 mg

  • Không nên dùng Thuốc Auclatyl 875/125 mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Auclatyl 875/125 mg

Thuốc Auclatyl 875/125 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim dài, màu trắng và có vạch ngang. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + canh, tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, trên mặt hộp thuốc in hình viên thuốc, phía dưới góc tay phải in qui cách đóng gói sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Auclatyl 875/125 mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Auclatyl 875/125 mg

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 6 vỉ x 4 viên

Hộp 2 vỉ x 7 viên

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Hộp 6 vỉ x 10 viên

Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim.

Thuốc Auclatyl 875/125 mg mua ở đâu

Thuốc Auclatyl 875/125 mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Auclatyl 875/125 mg giá bao nhiêu

Thuốc Auclatyl 875/125 mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 2.295đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-29842-18

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Địa chỉ: 15 Đốc bình Kiều, P2, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang

Xuất xứ

Việt Nam.


Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Có hữu ích Không hữu ích

Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.


Đánh giá Auclatyl 875/125 mg điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Auclatyl 875/125 mg điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo