Xuất xứ | Argentina |
Quy cách | Hộp 1 lọ 1ml |
Thương hiệu | Pablo Cassará |
Thuốc Betahema 2.000UI có nguồn gốc xuất xứ từ Argentina và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị thiếu máu ở trẻ sinh non, thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính.
THÂN THIỆN CAM KẾT
Thuốc Betahema 2.000UI là thuốc kích thích tạo hồng cầu. Thành phần dược chất chính gồm có Erythropoietin beta. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, dùng trực tiếp theo đường tiêm. Thuốc có tác dụng để điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính, điều trị ở bệnh nhân hóa trị liệu ung thư.
Betahema 2.000UI được chỉ định
Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân hóa trị liệu ung thư: Betahema được chỉ định để điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư không phải dạng tủy bào ác tính khi tình trạng thiếu máu là do ảnh hưởng của hóa trị liệu. Betahema làm giảm nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân hóa trị liệu ít nhất 2 tháng. Thuốc không được chỉ định để điều trị thiếu máu do các nguyên nhân khác như thiếu sắt hoặc thiếu folat, lọc máu, xuất huyết tiêu hóa. Những nguyên nhân này cần được điều trị bằng biện pháp thích hợp.
Điều trị thiếu máu ở trẻ sinh non: Điều trị nên tiến hành càng sớm càng tốt.
Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính, bao gồm cả bệnh nhân phải và không phải chạy thận nhân tạo.
Betahema được chỉ định để làm tăng hoặc duy trì số lượng hồng cầu cũng như để giảm nhu cầu truyền máu ở những bệnh nhân này. Bệnh nhân không phải chạy thận nhân tạo bị thiếu máu triệu chứng chỉ nên sử dụng Betahema khi nồng độ hemoglobin dưới 10 g/dL. Betahema có thể giúp làm giảm nhu câu truyên máu nhưng không thê thay thê truyên máu trong trường hợp cấp cứu. Trước khi bắt đầu sử dụng, cần đánh giá dự trữ sắt của bệnh nhân. Nồng độ transferin bão hòa phải đạt tối thiểu 20% và nồng độ feritin phải đạt tối thiếu 100 ng/mL. Huyết áp của bệnh nhân cũng phải được kiểm soát đầy đủ trước khi điều trị.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Betahema 2.000UI bao gồm những thành phần chính như là
Thành phần hoạt chất: rHu erythropoietin beta (Erythropoietin p người tái tổ hợp) 2000 IU. Thành phần tá được’. Natri clorid, dinatri phosphat khan, mononatri phosphat khan, albumin người (dung dịch 20%), natri hydroxid/acid hydrocloric, nước pha tiêm.
Thuốc Betahema 2.000UI cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Nên tiêm trong vòng 5 phút khi dùng cho bệnh nhân có các triệu chứng giống cảm cúm.
Điều trị thiếu máu ở trẻ sình non’.
Bệnh nhân suy thận mạn tỉnh:
Liều khởi đầu:
Nên giảm liều Betahema khi nồng độ hemoglobin đạt mức 12 g/dL hoặc khi cứ sau mỗi 2 tuần thì nông độ hemoglobin lại tăng thêm trên 1 g/dL.
Nên điều chỉnh liều dùng theo từng bệnh nhân để đảm bảo duy trì nồng độ hemoglobin trong khoảng giới hạn thích hợp.
Ở bệnh nhân phải thẩm phân, nên dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch.
Khi Betahema được sử dụng độc lập với quá trình thẩm phân, có thể tiêm thuốc vào dây truyền tĩnh mạch vào cuối giai đoạn thẩm phân để tránh phải chọc tĩnh mạch nhiều lần
Bệnh nhân nếu được bác sỹ cho phép có thể tự tiêm thuốc mà không cần phải giám sát
Nên dò liều theo từng bệnh nhân để đạt được và duy trì nồng độ hemoglobin từ 10 – 12 giờ
(xem bảng 1).
Bảng 1:
Liều khởi đầu cho người lớn | 50 đến 100 đơn vị/kg, tuần 3 lần; tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da |
---|---|
Liều khởi đầu cho bệnh nhân nhi | 50 đơn vị/kg, tuần 3 lần; tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da |
Giảm 25% liều sử dụng khi: |
|
Tăng 25% liều sử dụng khi: |
|
Liều duy trì | Điều chỉnh theo từng bệnh nhân |
Kiểm tra dự trữ sắt trước điều trị
Hiệu chỉnh liều:
Liều duy trì:
Bệnh nhân hóa trị liệu ung thư:
Liều khởi đầu đề nghị của Betahema cho người lớn là 150 đơn vị/kg tiêm dưới da 3 lần một tuần hoặc 40.000 đơn vị, tiêm dưới da hàng tuần. Với bệnh nhân nhi, nên dùng theo đường tiêm tĩnh mạch. Xem bảng:
Liều khởi đầu đề nghị cho bệnh nhân nhi là 600 đơn vị/kg, tiêm tĩnh mạch hàng tuần.
Chế độ liều 3 lần một tuần:
Liều khởi đầu Người lớn | 150 đơn vị/kg, tiêm dưới da, tuần 3 lần | |
Giảm 25% liều sử dụng khi: | Hemoglobin đạt nồng độ thích họp giúp không phải truyền máu hoặc nồng độ hemoglobin tăng thêm trên 1 g/dL trong vòng 2 tuần. | |
Ngừng sử dụng khi: | Hemoglobin vượt quá 12 g/dL. Bắt đầu sử dụng thuốc trở lại với liều giảm 25% so với liều trước đó khi nồng độ hemoglobin ở mức cần phải truyền máu. | |
Tăng liều tới 300 đơn vị/kg, tuần 3 lần nếu: | Đáp ứng không đầy đủ (không làm giảm nhu cầu truyền máu hoặc không làm tăng hemoglobin) sau 8 tuần điều trị. |
Khoảng nồng độ hemoglobin đề nghị: 10 g/dL đên 12 g/dL.
Chế độ liều hàng tuần:
Liều khởi đầu Người lớn Trẻ em | 40.000 đơn vị, tiêm dưới da 600 đơn vị/kg tiêm tĩnh mạch (tối đa 40.000 đơn vị) |
Giảm liều 25% khi: | Hemoglobin đạt nồng độ thích họp giúp không phải truyền máu hoặc nồng độ hemoglobin tăng thêm trên 1 g/dL trong vòng 2 tuần. |
Ngừng sử dụng khi: | Hemoglobin vượt quá 13 g/dL. Ngừng dùng thuốc cho đến khi hemoglobin giảm còn 12 g/dL và bắt đầu sử dụng thuốc trở lại với liều giảm 25% so với liều trước đó khi nồng độ hemoglobin ở mức cần phải truyền máu. |
Tăng liêu nêu: Người lớn: 60.000 đơn vị, tiêm dưới da hàng tuần Trẻ em: 900 đơn vị/kg tiêm tĩnh mạch (tối đa 60.000 đơn vị) | Đáp ứng không đầy đủ (không làm tăng hemoglobin > 1 g/dL sau 4 tuần điều trị hoặc không làm giảm nhu cầu truyền máu). Nồng độ hemoglobin không nên vượt quá giới hạn trên là 12 g/dL. |
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Betahema 2.000UI, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Cảnh báo:
Người lớn:
Biến cố huyết khối và tăng nguy cơ tử vong:
Albumin (người):
Gỉảtn nguyên hồng cầu:
Bệnh nhân suy thận mạn tính:
Thận trọng:
Cần thận trọng khi sử dụng các thuốc tiêm có nguồn gốc sinh học do có thể xảy ra các phản ứng dị ứng hoặc phản ứng bất lợi. Trong các thử nghiệm lâm sàng, đôi khi ghi nhận phát ban thoáng qua khi sử dụng erythropoietin beta, không phát hiện trường hợp dị ứng nặng hoặc phản ứng phản vệ nào (xem Tác dụng không mong muốn).
Độ an toàn và hiệu quả của erythropoietin beta chưa được chứng minh trên bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh động kinh hoặc rối loạn huyết học (như thiếu máu hồng cầu liềm, hội chứng loạn sản tủy hoặc rối loạn tăng đông máu).
ở một số bệnh nhân nữ, sử dụng erythropoietin beta có thể gây có kinh nguyệt lại, do đó cần xem xét các biện pháp tránh thai vì bệnh nhân có thể có thai.
Huyết học: Tăng porphyrin đã được ghi nhận với tần suất hiếm gặp ở bệnh nhân suy thận mạn tính điều trị bang erythropoietin beta. Mặc dù thuốc không làm tăng đào thải các chất chuyển hóa của porphyrin ở người tình nguyện khỏe mạnh ngay cả khi đáp ứng tạo hồng cầu nhanh nhưng cần thận trọng khi sử dụng erythropoietin beta cho bệnh nhân có tiền sử rối loạn porphyrin.
Thiếu hoặc mất đáp ứng:
Nếu bệnh nhân không đáp ứng hoặc duy trì đáp ứng với liều đề nghị, cần xem xét và đánh giá các nguyên nhân sau đây:
(xem Cảnh báo: Giảm nguyên hồng cầu).
Đánh giá dự trữ sắt:
Khả năng gây ung thư, đột biến và ảnh hưởng đến sinh sản:
Sử dụng cho trẻ em:
Bệnh nhân nhỉ phải lọc máu’. Erythropoietin beta được chỉ định cho trẻ sơ sinh (1 tháng tuổi đến 2 năm tuổi), trẻ em (2 đến 12 tuổi) và thiếu niên (12 đến 16 tuổi) để điều trị thiếu máu do suy thận mạn tính phải lọc máu. Độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên bệnh nhân nhi dưới 1 tháng tuổi chưa được chứng minh. Dữ liệu về độ an toàn thu được từ các nghiên cứu này cho thây rủi ro khi dùng thuôc cho bệnh nhân nhi bị suy thận mạn tính không cao hơn so với khi dùng thuốc cho người lớn suy thận mạn.
Bệnh nhân nhì không phải lọc máu\ Dữ liệu lâm sàng đã ghi nhận việc sử dụng erythropoietin beta trên 133 bệnh nhân nhi thiếu máu do suy thận mạn tính mà không phải lọc máu, từ 3 tháng tuổi đến 20 tuồi, dùng liều 50 đến 250 đơn vị/kg tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch, tuần 1 lần hoặc tuần 3 lần.
Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi: Chưa ghi nhận sự khác biệt về độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi dùng cho bệnh nhân cao tuồi và bệnh nhân trẻ tuồi. Nên lựa chọn và hiệu chỉnh liều cho từng bệnh nhân cao tuổi để đạt được và duy trì giá trị hematocrit mục tiêu (xem Liều dùng và cách dùng).
Bệnh nhân suy thận mạn tính:
Bệnh nhân suy thận mạn tính không phải lọc máu: Nên theo dõi huyết áp và hemoglobin thường xuyên giống như ở bệnh nhân phải lọc máu. cần giám sát chặt chẽ chức năng thận và cân bằng nước – điện giải.
Huyết học:
Theo dõi cận lâm sàng:
Chế độ ăn:
Kiểm soát lọc máu:
Thông tin cho bệnh nhân:
Chức năng thận:
Bệnh nhân hóa trị liệu ung thư:
Biến cố huyết khối:
Ảnh hưởng đến tăng sinh khối u: Chưa có đủ dữ liệu để khẳng định sử dụng erythropoietin beta có ảnh hưởng đến tăng sinh khối u hoặc làm chậm tiến triển khối u hay không.
Mức độ rủi ro đối với thai nhi: Nhóm c
Erythropoietin beta gây ra các tác dụng bất lợi trên chuột dùng liều cao gấp 5 lần liều dùng cho người. Trong các nghiên cứu trên chuột cái, đã ghi nhận tình trạng tăng thể trọng, chậm mọc lông bụng, chậm mở mắt, chậm hóa xương và giảm số lượng đốt xương đuôi trên chuột con F1 ở nhóm chuột dùng liều 500 đơn vị/kg. ở chuột cái được tiêm tĩnh mạch erythropoietin beta, tỷ lệ mất thai có xu hướng tăng nhẹ ở nhóm dùng liều 100 và 500 đơn vị/kg. Erythropoietin beta không gây ra bất kỳ tác dụng bất lợi nào khi dùng liều cao tới 500 đơn vị/kg trên thỏ cái mang thai (ngày thứ 6 đến 18 của thai kỳ). Chưa tiến hành các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng erythropoietin beta trong thai kỳ nếu lợi ích thu được vượt hẳn rủi ro có thể xảy đến với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa rõ erythropoietin beta có được tiết vào sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc được tiết vào sữa, nên thận trọng khi sử dụng erythropoietin beta cho phụ nữ cho con bú.
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Chưa ghi nhận tương tác nào giữa erythropoietin beta với các thuốc khác trong các thử nghiệm lâm sàng.
Tưong kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác
Trong quá trình sử dụng Betahema 2.000UI thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Khoảng 8% số bệnh nhân điều trị bằng erythropoietin beta có thể gặp phản ứng bất lợi.
Bệnh nhân thiếu máu bị suy thận mạn tính:
Các phản ứng bất lợi được liệt kê trong Bảng 1 dưới đây.
Bệnh nhân ung thư:
Ở một số bệnh nhân, tình trạng sụt giảm nồng độ sắt trong huyết thanh đã được ghi nhận (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy tần suất xuất hiện các biến cố tắc mạch do huyết khối ở bệnh nhân ung thư điều trị bang erythropoietin beta cao hơn so với ở nhóm chứng không được điều trị hoặc dùng giả dược. Ở bệnh nhân được điều trị bằng erythropoietin beta, tần suất này này là 7% so với 4% ở nhóm chứng; điều này không liên quan đến bất kỳ sự gia tăng tỷ lệ tử vong bởi tác mạch do huyết khối nào so với nhóm chứng.
Các phản ứng bất lợi được liệt kê trong Bảng 2 dưới đây.
Bảng liêt kê các phàn ứng bất lợi:
Các phản ứng bất lợi được liệt kê theo hệ thống thuật ngữ MedDRA phân loại theo hệ cơ quan và tần suất. Các mức tuần suất được xác định theo quy ước sau:
Rất hay gặp (>1/10); hay gặp (>1/100 đến <1/10); ít gặp (>1/1.000 đến <1/100); hiếm gặp (>1/10.000 đến <1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000); chưa rõ tần suất (không thể ước lượng được tần suất từ dữ liệu hiện có).
Bảng 1: Các phản ứng bất lợi được cho là do điều trị bằng erythropoietin beta trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trên bệnh nhân suy thận mạn tính
Hệ cơ quan | Phản ứng bất lợi | Tần suất |
Rối loạn mạch máu | Tăng huyết áp Cơn tăng huyết áp | Hay gặp ít gặp |
Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu | Hay gặp |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Huyết khối shunt Giảm tiểu cầu | Hiếm gặp Rất hiếm gặp |
Bảng 2: Các phản ứng bất lợi được cho là do điều trị bằng erythropoietin beta trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trên bệnh nhân ung thư
Hệ cơ quan | Phản ứng bất lợi | Tần suất |
Rối loạn mạch máu | Tăng huyết áp | Hay gặp |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Biến cố tắc mạch do huyết khối | Hay gặp |
Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu | Hay gặp |
Trẻ sơ sinh, đẻ non
Tình trạng sụt giảm nồng độ feritin trong huyết thanh rất hay gặp (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Mô tả các phán ứng bất lơi chọn lọc:
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Các biểu hiện quá liều erythropoietin beta thường bao gồm các dấu hiệu và triệu trứng tăng mạnh và/hoặc tăng nhanh nồng độ hemoglobin, kể cả các biến cố tim mạch. Bệnh nhân sử dụng quá liều erythropoietin beta cần được giám sát chặt chẽ các biến cố tim mạch và bất thường huyết học. Nên kiểm soát tình trạng tăng hồng cầu tạm thời bằng cách trích máu tĩnh mạch. Cần giám sát chặt chẽ tình trạng tăng nhanh nồng độ hemoglobin (> 1 g/dL sau mồi 14 ngày). Ở bệnh nhân đáp ứng tạo máu quá mạnh, cần giảm nhiều erythropoietin beta theo chỉ dẫn (xem phần Liều dùng và cách dùng).
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Thuốc kích thích tạo hồng cầu. Mã ATC: B03XA01.
Erythropoietin beta là một glycoprotein có tác dụng kích thích tạo hồng cầu từ các tế bào tiền thân sớm hồng cầu trong tủy xương. Erythropoietin beta cũng tác dụng như một hormon biệt hóa và yếu tố kích thích phân bào.
Hoạt tính sinh học của erythropoietin beta đã được chứng minh in vivo trên các mô hình động vật (chuột cống khỏe mạnh và thiếu máu, chuột nhắt tăng hồng cầu).
Sau khi sử dụng erythropoietin beta, số lượng hồng cầu, tỷ lệ hemoglobin và hồng cầu lưới tăng lên tỷ lệ với đồng vị 59Fe liên họp. Thymidin liên họp có nguyên tử 3H đánh dấu cũng tăng lên khi ủ các tế bào nhân của lách với erythropoietin beta in vitro (nuôi cay tế bào lách chuột nhắt).
Bằng phương pháp nuôi cấy tế bào tủy xương, erythropoietin beta đã được chứng minh là cổ’ tác dụng kích thích tạo hồng cầu đặc hiệu mà không ảnh hưởng đến quá trình tạo bạch cầu. Không ghi nhận thấy độc tính của erythropoietin beta trên các tế bào tủy xương người. Sau khi dùng liều đơn erythropoietin beta, không ghi nhận ảnh hưởng của thuốc đến hành vi hoặc vật động của chuột và chức năng tuần hoàn hoặc hô hấp của chó.
Nghiên cứu dược động học trên người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân tăng urê máu cho thấy thời gian bán thải của erythropoietin beta tiêm tĩnh mạch là từ 4 đến 12 giờ và thể tích phân bố bằng 1 -2 lần thể tích huyết tương. Kết quả tương tự đã được ghi nhận trong các thí nghiệm trên động vật với chuột tăng urê máu và chuột bình thường.
Sau khi tiêm dưới da erythropoietin beta cho bệnh nhân tăng urê máu, quá trình hấp thu thuốc kéo dài tạo ra nồng độ ổn định của thuốc trong huyết tương, theo đó nồng độ đỉnh đạt được sau trung bình 12-28 giờ. Thời gian bán thải cuối của thuốc kéo dài hơn so với khi tiêm tĩnh mạch, trung bình là 13-28 giờ.
Sinh khả dụng của erythropoietin beta khi tiêm dưới da bằng 23-42% so với tiêm tĩnh mạch.
Thuốc Betahema 2.000UI được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, dung dịch tiêm. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, tên sản phẩm màu xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất, hạn sử dụng của sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ 2 – 8 độ. Không được làm đông lạnh hoặc lắc. Tránh ánh sáng
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ 1 ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Thuốc Betahema 2.000UI có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Betahema 2.000UI có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: QLSP-1145-19
Laboratorio Pablo Cassará S.R.L.
Địa chỉ: Carhué 1096 (C1408GBV), Ciudad de Buenos Aires Argentina
Argentina
Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Cám ơn phản hồi của bạn!
Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.