45.000₫
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 lọ |
Thương hiệu | Euvipharm |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-16878-12 |
Bezoxim 1g là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Ceftizoxim: 1g. được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm có tác dụng điều trị nhiễm trùng xương khớp, nhiễm trùng máu,…
Nội dung chính
Bezoxim 1g là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Ceftizoxim: 1g. được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. có tác dụng điều trị nhiễm trùng xương khớp, nhiễm trùng máu,…
Bezoxim 1g được dùng để điều trị nhiễm trùng xương khớp. Nhiễm trùng máu. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. Nhiễm trùng thứ phát khi bị thương hoặc bỏng. Viêm phế quản, giãn phế quản bội nhiễm, nhiễm trùng thứ phát ở bệnh nhân bệnh mạn tính đường hô hấp, viêm phổi, nung mủ phỗi, tràn mủ màng phôi. Viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc. Viêm thận – bể thận, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Viêm mô cận tử cung, viêm vùng chậu. Viêm màng não mủ.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Bezoxim 1g bao gồm những thành phần chính như là:
Ceftizoxim: 1g
Bezoxim 1g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Tiêm tĩnh mạch: pha với nước cắt pha tiêm, dung dịch NaCl 0,9%, dung dịch Glucose, tiêm tĩnh mạch chậm 3 – 5 phút.
Tiêm truyền tĩnh mạch: pha với dung dịch truyền tĩnh mạch như dung dịch Glucose, dung dịch điện giải hoặc acid amin, truyền tĩnh mạch từ 30 – 120 phút. Không sử dụng nước cất pha tiêm.
Tiêm bắp: l g cefizoxim pha với 3 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch Lidocain 0,5%. Liều tiêm bắp 2 g ceftizoxim nên được chia ra tiêm vào các vị trí khác nhau.
Người lớn: * Liều thường dùng: 1 – 2 g mỗi 8 – 12 giờ.
Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 2 – 4 g mỗi 8 giờ, liều có thể tăng lên 2 g mỗi 4 giờ nếu trường hợp đe dọa đến tính mạng.
Trẻ em trên 6 tháng tuổi: 50 mg/kg mỗi 6 – 8 giờ.
Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng: 500 mg mỗi 12 giờ.
Bệnh lậu không biến chứng: tiêm bắp liều duy nhất 1 g.
Độ thanh thải creainin (ml/phút) | Liều ban đầu 0.5-1g sau đó |
50-79 | 0,5 – 1,5 g mỗi 8 giờ |
5-49 | 0,25 – 1 g mỗi 12 giờ |
<5 | 0,25 – 0,5 g mỗi 24 giờ hoặc 0,5-1g mỗi 48 giờ, sau khi thâm tách |
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Cephalosporin hoặc Penicilin.
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với gây tê tại chỗ thuộc dẫn xuất amid như Lidocain. (Trường hợp tiêm bắp)
Không nên sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm penicilin.
Bệnh nhân hoặc gia đình có cơ địa dị ứng như hen phế quản, phát ban, mé đay.
Bệnh nhân suy thận nặng (vì nồng độ ceftizoxim huyết thanh ton tai trong thời gian dài, liều lượng nên giảm và khoảng cách giữa các liều cần tăng).
Bệnh nhân ăn uống kém, nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa, bệnh nhân già, cơ thể suy nhược (Thiếu vitamin K có thể xảy ra, cần theo dõi lâm sang can thận).
Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
Tinh an toan khi sử dụng ở phụ nữ có thai chưa được biết rõ, chỉ nên sử dụng khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Một lượng nhỏ có thể qua sữa, không nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
không gây buồn ngủ nên không có lời khuyên nào cho người lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng đồng thời với aminoglycosid làm tăng đồng thời độc tính trên thận.
Probenecid làm giảm sự thải trừ qua thận của ceftizoxim.
Phản ứng dương tính giả có thể xảy ra khi xét nghiệm đường niệu bang dung dich Benedict, dung dịch Fehling và Clinitest.
Phản ứng Coombs trực tiếp có thể dương tính
Trong quá trình sử dụng Bezoxim 1g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Shock: cần theo dõi chặt chẽ. Nếu có cảm giác mệt, khó chịu trong khoang miệng, thở rít, choáng váng, muốn đại tiện, ù tai, vã mồ hôi, … Ngưng dùng và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Da: viêm da bong vảy, hội chứng Stevens-Johnson (Hội chứng da niêm mạc – mắt).
Quá mẫn cảm: đỏ da, mề đây, phát ban, sốt, sưng hạch bạch huyết, đau khớp …. Nếu có các triệu chứng liện quan xảy ra, nưng dùng . Máu: thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, thiếu máu tắnhuyết, sẽ – Gan: tang GOT, GPT, Phosphatase kiém, Bilirubin, LDH va vang da. Thận: suy thận nặng như suy thận cấp, tăng ure máu và creatinin máu. Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc, đau bụng, tiêu chảy kéo dài, buồn nôn, nôn mửa, …
Hô hấp: viêm phối kẽ hoặc hội chứng PIE với sót, ho, khó thở, x- quang phôi bất thường.
Loạn khuẩn: viêm miệng, nhiễm nắm Candida.
Thiếu vitamins: thiếu vitamin K, vitamin B. Nhức đầu, viêm âm dao.
Nếu có các triệu chứng này xảy ra, ngưng dùng và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
THÔNG BÁO NGAY CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG .
Ngưng sử dụng . Điều trị triệu chứng.
Liều cao ceftizoxim trong huyết thanh sẽ giảm xuống bằng thẩm tách máu.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Ceftizoxim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptide ở thành tế bào vi khuẩn. có phổ kháng khuẩn rộng hơn so với cephalosporin thế hệ 1 và 2 đối với vi khuẩn Gram âm, bên với tác dụng thủy phân của phần lớn các beta-lactamase, nhưng tác dụng lên vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn so với cephalosporin thế hệ 1.
Các vi khuẩn thường nhạy cảm với : Enterobacter, E. coli, Serratia, Salmonella, Shigella, P. mirabilis, P. vulgaris, Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumoniae, K. oxytoca, Morganella morganii, các chủng Streptococcus, các chủng Staphylococcus (trừ Staphylococcus khang methicillin), Haemophilus influenzae, Haemophilus spp., Neiseeria (bao gồm cả N. meningitidis, N. gonorrhoeae), Branhamella catarrhalis, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Borrellia burgdorferi, Corynebacterium diphteriae.
Hấp thu: Sau khi tiêm bắp liều 0,5 và 1 g ceftizoxim ở người trưởng thành khỏe mạnh, nồng độ tối đa trong máu đạt được trung bình 13,7ug/ml và 39 – 40,9 ng/ml, theo tứ tự sau khoảng 0,5 – 1,5 giờ.
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều 1 g Ceftizoxim ở người trưởng thành khỏe mạnh, nông độ trong máu đạt được 60,5 pg/ml sau 30 phút, 21,5 pg/ml sau 2 gid, 8,4 ug/ml sau 4 giờ và 1,4 g/ml sau 8 gid dung .
Sau khi truyền tĩnh mạch 30 phút liều 1 g Ceftizoxim ở người trưởng thành khỏe mạnh, nồng độ đạt được 84,4 ug/ml lúc kết thúc truyén dich, 41,2 ug/ml sau 1 gid, 16,4 ng/ml sau 2 giờ, 6,4 ug/ml sau 4 giờ và 1,4 ug/ml sau 8 giờ truyền . Phân bố: Sau khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch, ceftizoxim được phân bố rong raikhap các mô và dịch cơ thể. cũng vào được dịch não tủy khi màng não bị viêm. cũng qua được nhau thai và vào được sữa. Ceftizoxim gắn kết protein huyết tương 28-3 1%.
Thải trừ: CeRizoxim không được chuyển hóa và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Ở người trưởng thành có chức năng thận bình thường, 58-92% liều đơn 0,5 g hay 1 g tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch được đào thải ra nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ. Thời gian bán thải của ceftizoxim ở người lớn có chức năng thận bình thường khoảng 1,4 – 1,9 giờ. Thời gian bán thải của ceftizoxim kéo dài hơn ở trẻ em, người bị suy thận.
Bezoxim 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm. được đóng trong từng lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: bột pha tiêm.
Bezoxim 1g có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
Bezoxim 1g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-16878-12
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm
Địa chỉ: ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An Việt Nam
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.