Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 30 viên
Thương hiệu Stellapharm
Chuyên mục

Bisoplus HCT 5/12.5 được sản xuất tại Việt Nam và cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với công dụng điều trị tăng huyết áp.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 12 người đang xem

THÂN THIỆN CAM KẾT

  • Cam kết hàng chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán
  • Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Bisoplus HCT 5/12.5 là gì

Bisoplus HCT 5/12.5 là sự kết hợp của Bisoprolol fumarate và Hydrochlorothiazide thuộc nhóm thuốc tim và mạch máu giúp tăng hiệu quả điều trị huyết áp của các thuốc được cộng lực. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng của Thuốc Bisoplus HCT 5/12.5

Bisoplus HCT 5/12.5 được chỉ định điều trị tăng huyết áp khi sử dụng riêng lẻ bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide không kiểm soát được tốt.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Bisoplus HCT 5/12.5

Mỗi viên nén bao phim Bisoplus HCT 5/12.5 có chứa những thành phần chính như là:

Bisoprolol fumarat 5mg

Hydroclorothiazid 12,5mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Bisoplus HCT 5/12.5, điều trị tăng huyết áp ở người lớn
Bisoplus HCT 5/12.5, điều trị tăng huyết áp ở người lớn

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Bisoplus HCT 5/12.5

Thuốc Bisoplus HCT 5/12.5 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Thuốc dùng đường uống trực tiếp, uống cùng với một ly nước vào buổi sáng.

Liều dùng tham khảo:

Trẻ em: Không được khuyến cáo dùng thuốc do chưa có nghiên cứu trên trẻ em

Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Nên giảm liều.

Người lớn: 1 viên/ngày. Khi cần thiết, liều có thể được tăng lên 2 viên/ngày.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Indopril 10mg, điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn
Indopril 10mg là gì Indopril 10mg có hoạt chất chính là Imidapril hydropril, là thuốc chống...
0
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Bisoplus HCT 5/12.5

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Bệnh nhân suy tim chưa được điều trị hoặc suy tim mất bù, sốc tim, blốc xoang nhĩ, blốc nhĩ thất độ 2 hoặc 3, nhịp tim chậm rõ rệt (nhịp tim < 60 nhịp/phút), nhồi máu cơ tim cấp, hen suyễn nặng, suy thận hoặc suy gan nặng, bệnh Addison.

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trong khi sử dụng Thuốc Bisoplus HCT 5/12.5

Trong quá trình sử dụng Bisoplus HCT 5/12.5, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Dùng thận trọng bisoprolol trong bệnh co thắt phế quản (ngừng điều trị nếu xảy ra tăng kháng đường thở).

Dùng thận trọng trên bệnh nhân có khoảng dẫn truyền PR kéo dài, dự trữ tim thấp và bệnh tuần hoàn ngoại vi.

Các thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng của tăng năng tuyến giáp trên bệnh nhân nhiễm độc tuyến giáp.

Che dấu triệu chứng hạ đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường.

Tất cả các thiazid nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân đang rối loạn nước và điện giải hoặc người có nguy cơ thay đổi sự cân bằng nước và điện giải.

Các thiazid có thể thúc đẩy cơn gút trên bệnh nhân nhạy cảm.

Các thiazid làm giảm bài tiết calci qua đường tiểu, đôi khi dẫn đến tăng calci huyết nhẹ; thuốc không được dùng cho bệnh nhân đã từng bị tăng calci huyết. Có khả năng thiazide làm nặng thêm hoặc hoạt hóa bệnh lupus ban đỏ hệ thống trên bệnh nhân nhạy cảm.

Thuốc làm tăng glucose huyết và làm nặng thêm hoặc bộc lộ bệnh đái tháo đường.

Thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng nồng độ cholesterol và triglyceride.

Thiazid có thể làm tăng nguy cơ phát triển sỏi mật.

Sử dụng thuốc Bisoplus HCT 5/12.5 cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide dùng trong thời kỳ mang thai chỉ khi lợi ích tiềm năng cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú:

Do khả năng về phản ứng có hại nghiêm trọng cho trẻ đang bú sữa mẹ, nên có quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc và cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Ảnh hưởng của Thuốc Bisoplus HCT 5/12.5 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Bisoplus HCT 5/12.5

Tương tác giữa thuốc Bisoplus HCT 5/12.5 với các thuốc khác

Bisoprolol fumarat

Trong khi sử dụng các thuốc chẹn beta, bệnh nhân có tiền sử phản ứng phản vệ nghiêm trọng với các dị ứng nguyên khác nhau có thể phản ứng mạnh với việc sử dụng thuốc nhắc lại, do tình cờ, do chẩn đoán hoặc do điều trị. Những bệnh nhân này có thể không đáp ứng với liều thông thường của epinephrin đã từng điều trị phản ứng dị ứng.

Dùng đồng thời rifampin làm tăng thanh thải chất chuyển hóa của bisoprploi fumarat, rút ngắn thời gian bán thải. Tuy nhiên, điều chỉnh liều khởi đầu thường không cần thiết.

Hydroclorothiazid

Thuốc trị đái tháo đường (thuốc đường uống hoặc insulin): Có thể cần thiết điều chỉnh liều của các thuốc trị đái tháo đường.

Alcol, các barbiturat, hoặc narcotic: Có thể xảy ra khả năng hạ huyết áp thế đứng.

Cholestỵramin và các colestipol resin: Sự hấp thu của hydroclorothiazid bị giảm khi có mặt các resin trao đổi anion. Liều đơn của cholestyramin và colestipol resin gắn kết hydroclorothiazid và giảm sự hấp thu của thuốc ở đường tiêu hóa tương ứng lên đến 85% và 43%.

Các thuốc trị tăng huyết áp khác: Tác động cộng lực.

Các amin vận mạch (norepinephrin): Có khả năng giảm đáp ứng với các amin vận mạch nhưng không đủ để loại trừ việc sử dụng.

Các corticosteroid, ACTH: Làm nặng thêm tình trạng cạn chất điện giải, cụ thể hạ kali huyết.

Lithi: Thường không được dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu. Các thuốc lợi tiểu giảm độ thanh thải thận của lithi và tăng nguy cơ cao về ngộ độc lithi.

Thuốc giãn cơ xương, không khử cực (tubocurarin): Có khả năng tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.

Các thuốc kháng viêm nonsteroroid: Trên vài bệnh nhân, việc dùng các thuốc kháng viêm nonsteroid làm giảm tác động lợi tiểu, natri niệu và hiệu quả chống tăng huyết áp của thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc lợi tiểu thiazid. Vì vậy, khi dùng đồng thời chế phẩm này với thuốc kháng viêm nonsteroid, bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ để xác định có đạt được tác động lợi tiểu mong muốn không.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Bisoplus HCT 5/12.5

Trong quá trình sử dụng Bisoplus HCT 5/12.5 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

  • Khô miệng.
  • Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, ngủ gà, lo âu/bồn chồn, giảm tập trung/trí nhớ.
  • Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
  • Nhịp tim chậm, đánh trống ngực và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở khi gắng sức.
  • Đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng cơ, co giật/run.
  • Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, viêm tụy, vàng da (vàng da ứ mật trong gan), viêm tuyến nước bọt, co cứng, kích ứng dạ dày.
  • Rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.
  • Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da, viêm mao mạch da, hồng ban đa dạng gồm hội chứng Stevens-Johnson, viêm tróc da gồm hoại tử biểu bì độc tính.
  • Hen suyễn/ co thắt phế quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
  • Gút, tăng glucose huyết, glucose niệu, tăng acid uric huyết.
  • Ban xuất huyết, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm tiểu cầu.
  • Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận, suy thận, viêm thận kẽ.
  • Yếu sức.
  • Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân.
  • Mờ mắt thoáng qua, chứng thấy sắc vàng.
  • Nhạy cảm với ánh sáng, mề đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch và viêm mao mạch da), sốt, suy hô hấp gồm viêm phổi và phù phổi.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Dữ liệu giới hạn cho rằng bisoprolol fumarat không được thẩm tách; do đó, không chỉ định thẩm tách hydroclorothiazid. Biện pháp chung được đề nghị gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt, hỗ trợ hô hấp, điều chỉnh sự mất cân bằng nước và các chất điện giải và điều trị chứng co giật. Dựa trên tác động dược lý có thể xảy ra và khuyến cáo với những thuốc chẹn beta khác và hydroclorothiazid, các biện pháp sau được xem xét khi đã có dấu hiệu lâm sàng:

Nhịp tim chậm: Tiêm atropin tĩnh mạch. Nếu không có sự đáp ứng, có thể dùng thận trọng isoproterenol hay thuốc có tính chất điều nhịp dương tính. Trong vài trường hợp, có thể cần đặt máy điều hòa nhịp tim qua đường tĩnh mạch.

Hạ huyết áp, sốc: Nâng cao chân bệnh nhân. Truyền dịch và bổ sung chất điện giải bị mất (kali, nátri). Tiêm tĩnh mạch glucagon có thể có ích. Nên xem xét đến thuốc vận mạch.

Block tim (độ 2 hoặc độ 3): Nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận và điều trị bằng tiêm truyền isoproterenol, đặt máy điều hòa nhịp tim khi cần thiết.

Suy tim sung huyết: Khởi đầu liệu pháp thường qui (như digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch thuốc hướng cơ).

Hạ glucose huyết: Tiêm glucose tĩnh mạch.

Theo dõi: Cân bằng nước và điện giải (đặc biệt là kali huyết thanh) và chức năng thận cho đến khi bình thường.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Bisoplus HCT 5 mg/12,5 mg là chế phẩm kết hợp của bisọprolol fumarat và hydroclorothiazid trong điêu trị tăng huyết áp. Hiệu quả điều trị tăng huyết áp của các thuốc được cộng lực, hydroclorothiazid làm tăng đáng kể tác động chống tăng huyết áp của bisoprolol fumarat.

Bisoprolol là một thuốc ức chế chọn lọc thụ thể β1 – adrenergic không có hoạt tính ổn định màng đáng kể hay hoạt tính cường giao cảm nội tại trong khoảng liều trị liệu.

Ở liều thấp bisoprolol ức chế một cách chọn lọc đáp ứng với kích thích adrenergic bằng cách ức chế cạnh tranh thụ thể β1 – adrenergic ở tim, trong khi đó ít tác động lên thụ thể β2 – adrenergic ở cơ trơn phế quản và mạch máu. Ở liều cao, sự chọn lọc của bisoprolol trên thụ thể β1 – adrenergic thường giảm và sẽ ức chế cạnh tranh thụ thể β1 và β2 – adrenergic.

Hydroclorothiazid là thuốc lợi tiểu nhóm benzothiadiazin.

Các thiazid tác động trên cơ chế tái hấp thu chất điện giải của ống thận và tăng bài tiết natri và clorid với lượng tương đương. Sự bài tiết natri trong nước tiểu làm mất kali thứ phát.

Đặc tính dược động học

Bisoprolol fumarat

Bisoprolol được hấp thu hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa và sinh khả dụng đường uống khoảng 90% do thuốc chuyển hóa qua gan lần đầu rất ít. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 2 – 4 giờ. Khoảng 30% bisoprolol liên kết với protein huyết tương. Thuốc có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 10-12 giờ. Bisoprolol tan vừa phải trong lipid. Thuốc được chuyển hóa ở gan và được thải trừ qua nước tiểu, khoảng 50% thuốc dưới dạng nguyên vẹn và 50% dưới dạng chất chuyển hóa.

Hydroclorothiazid

Hydroclorothiazid được hấp thu khá nhanh qua đường tiêu hóa. Thuốc có sinh khả dụng khoảng 65 – 70%. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 5 -15 giờ và ưu tiên gắn kết vào hồng cầu. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Hydroclorothiazid qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Hiện chưa có thông tin. Đang cập nhật.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Bisoplus HCT 5/12.5

  • Không nên dùng Thuốc Bisoplus HCT 5/12.5 quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Bisoplus HCT 5/12.5

Thuốc Bisoplus HCT 5/12.5 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén tròn, bao phim màu đỏ, hai mặt khum khắc vạch, một mặt khắc B – H và 5 – 12, được đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + đỏ. Mặt trước bên trái là màu đỏ có các đường kẻ đỏ và xám xếp gần nhau bên trong có các chấm tím và đỏ. Bên cạnh là màu trắng có in tên thuốc màu đỏ, logo thương hiệu STELLA ở góc dưới bên phải và thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….

Lý do nên mua Bisoplus HCT 5/12.5 tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Bisoplus HCT 5/12.5

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 3 vỉ x 10 viên hoặc hộp 4 vỉ x 10 viên hoặc hộp 1 chai 30 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 150g.

Dạng bào chế: viên nén bao phim.

Thuốc Bisoplus HCT 5/12.5 mua ở đâu

Thuốc Bisoplus HCT 5/12.5 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Bisoplus HCT 5/12.5 giá bao nhiêu

Thuốc Bisoplus HCT 5/12.5 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 3 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-18530-13

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm.

Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Xuất xứ

Việt Nam

2 đánh giá cho Bisoplus HCT 5/12.5, điều trị tăng huyết áp ở người lớn
5.00 Đánh giá trung bình
5 100% | 2 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Bisoplus HCT 5/12.5, điều trị tăng huyết áp ở người lớn
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Lê Thanh Hiền Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Rất yên tâm về shop qua cách đóng gói sản phẩm, thuốc hỗ trợ chức năng thì phải dùng theo liệu trình mới có hiệu quả!

    2. Nguyễn Việt Đức Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Mình mua lại vài lần với cũng có giới thiệu bạn bè, sản phẩm có hiệu quả khá tốt, mà bị cái là giao hàng hơi chậm thui, chắc do dịch.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)