Bozeman điều trị trong những trường hợp cơ thể suy nhược, mệt mỏi

9 đã xem

Giá liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 12 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Phương Đông Pharma
Chuyên mục
Số đăng ký VD-16259-12

Bozeman là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Vitamin A, Vitamin D3, Vitamin C,…. được bào chế dưới dạng viên nang mềm, dùng trực tiếp bằng đường uống. có tác dụng điều trị làm giảm cholesterol toàn phần.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 13 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Bozeman là gì

Bozeman là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Vitamin A, Vitamin D3, Vitamin C,…. được bào chế dưới dạng viên nang mềm, dùng trực tiếp bằng đường uống. có tác dụng điều trị làm giảm cholesterol toàn phần.

Công dụng – chỉ định của Bozeman

Bozeman được dùng để điều trị trong những trường hợp cơ thể suy nhược, mệt mỏi, mất cân bằng và thiếu hụt dinh dưỡng, sau phẫu thuật. Cung cấp Vitamin và các khoáng chất cần thiết trong các trường hợp trẻ suy dinh dưỡng, biếng ăn, còi xương, chậm lớn.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Bozeman

Bozeman bao gồm những thành phần chính như là:

Vitamin A: 500IU

Vitamin D3: 150IU

Vitamin C: 3mg

Vitamin B1: 3mg

Vitamin B2: 3mg

Vitamin B6: 3mg

Vitamin PP: 7mg

Calci gluconat: 50mg

Kẽm sulfat: 5mg

Tá dược: Dầu đậu nành, Dầu cọ, Sáp ong trắng, Lecithin, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Vanillin, Methyl paraben, Propyl paraben, Titan dioxyd, màu sắt oxyd (nâu, đỏ, đen)

Hướng dẫn sử dụng Bozeman

Bozeman cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Trẻ em dưới 1 – 5 tuổi: 2 viên mỗi ngày.

Trẻ em đi học, thiếu niên và người lớn: 2 – 4 viên mỗi ngày.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng ?

  • Khi bạn một lần quên không dùng , chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng theo liệu pháp đã được khuyến cáo
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Bozeman

 Osteomed, bổ sung Calci, Magne, kẽm và vitamin D3
 Osteomed là gì Thuốc Osteomed là thuốc có thành phần hoạt chất chính từ Calcium hàm...
0

Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của . Không dùng kéo dài và cùng với các khác có chứa Vitamin A, Vitamin D, Calci và Sắt.

Vitamin A: Người bệnh thừa vitamin A hoặc nhạy cảm với vitamin A Vitamin PP: Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Bozeman

Bệnh nhân dung nạp liều cao vitamin A hoặc vitamin D.

Phụ nữ có thai không được dùng quá 5.000 IU vitamin A mỗi ngày.

Vitamin A : Cần thận trọng khi có dùng khác có chứa vitamin A

Vitamin D : Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch

Vitamin B1: Sự thiếu Vitamin Bạ thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.

Vitamin B2: Dung liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc

Vitamin B6 Vitamin PP: Cần thận trọng khi Vitamin PP liều cao trong những trường hợp sau: tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường

Sử dụng Bozeman cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai không được dùng quá 5.000 IU vitamin A mỗi ngày. Nếu sử dụng vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo (RDA) cho người mang thai bình thường (400 đv có thể xảy ra nguy cơ, vì vậy không nên sử dụng vitamin D với liều lớn hơn RDA cho người mang thai. Đã xảy ra hẹp van động mạch chủ, bệnh thận và chậm phát triển về tâm thần và/hoặc chậm phát triển cơ thể khi có tăng calci máu kéo dài ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh mà mẹ chúng đã bị tăng calci máu trong thời kỳ mang thai. Tăng calci máu trong thời kỳ mang thai có thể gây giảm nồng độ hormon cận giáp ở trẻ sơ sinh dẫn đến hạ calci máu, co giật, và động kinh. Nếu khẩu phần ăn không đủ vitamin D hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại, nênbổ sung vitamin D tới liều RDA trong thời kỳ mang thai VitaminD tiết vào sữa, vì vậy không nên dùng vitamin D với liều lớn hơn liều RDA cho người cho con bú. Nên dùng vitamin D phụ thêm, nếu khẩu phần ăn không đủ vitamin D hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại

Ảnh hưởng của Bozeman lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Tương tác, tương kỵ của Bozeman

Vitammin A : Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A Các uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Diéu nay giải thích vì sao đôi khi khả năng thụ thai bị giảm trong thời gian ngay sau khi ngừng dùng tránh thai steroid Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.

Cần tránh dùng đồng thời hai trên như tránh dùng vitamin A liều cao.

Vitamin D:

Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột

Điều trị đồng thời vitamin D với lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải giảm liều vitamin D hoặc ngừng dùng vitamin D tạm thời. Dùng lợi tiểu thiazid ở những người thiểu năng cận giáp gây tăng calci huyết có lẽ là do tăng giải phóng calci từ xương

Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital và/hoặc phenytoin (và có thể với những khác gây cảm ứng men gan) vì những này có thể làm giảm nồng độ 2B – hydroxyergocalciferol và 25 – hydroxy – colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D. Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim

Vitammin B:

Đã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột. Probenecid sử dụng cựng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.

Vitammin B6: Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoac levodopa – benserazid Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống tránh thai tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxine

Vitammin PP:

Sử dụng đồng thời với chất ức chế men khử HGM – CoA có thể là tăng nguy cơ gây tiêu cơ van (rhabdomyolysis) Sử dụng Vitamin PP đồng thời với chen alpha – adrenergic tri tang huyét ap có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

Tác dụng phụ của Bozeman

Trong quá trình sử dụng Bozeman thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Vitamin A:

Các tác dụng phụ và tác dụng có hại sẽ xuất hiện khi dùng liều cao dài ngày hay khi uống phải liều rất cao vitamin A như mệt mỏi, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, rụng tóc, tóc khô ròn, môi nứt nẻ và chảy máu, nhức đầu. Ở trẻ em có thể ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm

Vitamin B: Các phản ứng có hại của Vitamin B1 rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn

Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp

Da: Ban da, ngứa, mày đay

Hô hấp: Khó thở

Vitamin B1: Không thấy tác dụng không mong muốn khi sử dụng Vitamin B1. Dùng liều cao Vitamin B1 thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm

Vitamin B2: Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng , mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

Hiếm gặp: Buồn nôn, nôn.

Vitamin PP: Liều nhỏ Vitamin PP thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao có thể xảy ra những tác dụng sau, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa : Buồn nôn

Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng .

Quá liều và cách xử trí

Sau khi uống với liều rất cao có thể dẫn đến bị ngộ độc do ngộ độc Vitamin D. Sử dụng hàng ngày một thời gian dài với khối lượng lớn (tương đương với 50 ml) có thể gây những triệu chứng ngộ độc mạn tính như nôn, đau đầu, lơ mơ và tiêu chảy. Tính chất cấp tính chỉ thấy ở liều cao hơn.

Vitamin D: Nên thông báo cho người bệnh về những nguy hiểm và triệu chứng quá liều vitamin D dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc calci huyết thanh do vitamin D như trong phần ADR. Điều trị nhiễm độc vitamin D: Ngừng , ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc các khác, đặc biệt lợi tiểu tăng thải calci (như : furosemid và acid ethacrynic), để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc vitamin D cấp, vừa mới uống, thì có thể ngăn ngừa tiếp tục hấp thu vitamin D bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ vitamin D qua phân. Vì những chất chuyển hóa 25 – OH của ergocalciferol và colecalciferol đước tích lũy trong cơ thể, nên tăng calci máu có thể héo hoặc lâu dài 2 tháng hoặc lâu hơn, sau khi điều trị dài ngày với những liều lớn của những ny. Sau khi ngừng điều trị bằng dihydrotachysterol hoặc calcifediol, tang calci máu vẫn còn tồn tại trong khoảng tương ứng 2 hoặc 2 – 4 tuần. Sau khi ngừng điều trị bằng calcitriol, nồng độ calci huyết thanh trở về bình thường trong vòng 2- 7 ngày

Vitamin PP: Khi quá liều xảy ra không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Vitamin A: Các triệu chứng đặc trưng khi ngộ độc

Vitamin A: mệt mỏi, sút cân, chán ăn, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, tóc khô ròn, môi nứt nẻ và chảy máu. Trẻ em có thể ngộ độc mạn tính như tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác. Phải ngưng dùng , điều trị triệu chứng và hỗ trợ

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng .

Đặc tính dược lực học

Vitamin B2 khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxin phosphat và một thành phần pyridoxamin phosphate. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hoa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.

Vitamin PP khi vào cơ thể chuyển hoá thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD), hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP), NAD và NADP có vai trò như một coenzym xúc tác cho các phản ứng oxy hoá – khử thiết yếu cho hố hấp ở mô, chuyển hóa hydrat carbon, acid béo, acid amin.

Vitamin B1 khi vào cơ thể chuyển thành thiamin phosphat là dạng có hoạt tính là coenzym chuyển hoá carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat, alpha cetogutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat. Khi thiếu thụt vitamin B1, sự oxy hoá các alpha – cetoacid bị ảnh hưởng, làm cho nồng độ pyruvat tăng lên, giúp chẩn đoán tình trạng thiếu vitamin. Vitamin Bạ tham gia vào các quá trình chuyển hoá lipid, purin, acid amin. Vitamin B2 còn đóng vai trò quan trọng trong giáng hoá nhiều chất trong cơ thể. Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và sự phát triển và duy trì của biểu mô.

Đặc tính dược động học

Vitamin A: Sau khi đã được các enzym của tụy thủy phân thành retinol, các este của vitamin A được hấp thu ở ống tiêu hóa. Kém hấp thu mỡ, ăn thiếu protein, rối loạn chức năng gan hay chức năng tụy làm giảm hấp thu vitamin A. Một số retinol được dự trữ ở gan và từ đấy được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với một globulin đặc hiệu. Dự trữ vitamin A của cơ thể thường đáp ứng đủ cho nhu cầu cơ thể trong vài tháng

Phần retinol tự do bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác. Nồng độ bình thường của Vitamin A trong huyết tương là tử 300 đến 600 microgam/lít.

Trong trường hợp thiếu vitamn A thì nồng độ thấp 100 microgamilít, còn trong trường hợp quá liều hay ngộ độc thì nồng độ này cao hơn nhiều

Vitamin PP: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố rộng khắp cơ thể. Thời gian bán hủy của khoảng 45 phút. Vitamin PP chuyển hóa ở gan thành N – methylnicotinamid, các dẫn chất 2 – pyridon và 4 – pyridon, và còn tạo thành nicotinuric. Sau khi dùng vitamin PP với liều thông thường, chỉ có một lượng nhỏ bài tiết vào nước tiểu ở dạng không thay đổi; tuy nhiên khi dùng liều lớn thì lượng bài tiết dưới dạng không thay đổi sẽ tăng lên.

Vitamin B1: Sự hấp thu Vitamin B1 trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na”. Khi nồng độ Vitamin B1 trong đường tiêu hóa cao sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng. Tuy vậy, hấp thu liều cao bị hạn chế. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa Vitamin B1 ở các mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử Vitamin B1 nguyên vẹn. Khi hấp thu Vitamin B1 tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng Vitamin B1 chưa biến hóa sẽ tăng hơn.

Vitamin B2: Vitamin B2 được hấp thu chủ yếu ở tá tràng. Các chất chuyển hóa của vitamin B2 được phân bồ khắp các mô của cơ thể và vào sữa mẹ. Một lượng nhỏ được dự trữ ở gan, lách, thận, tim.

Vitamin B6: Vitamin B6 hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi uống, phần lớn dữ trự ở gan và một phần ở cơ và não. Vitamin B6 thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dang không đổi

Kẽm: Cần thiết cho chức năng trên 200 enzym bao gồm Carbonic anhydrase, carboxypeptidase, alcohol dehydrogenase, alkaline phosphate, và RNA polymerase. Kẽm cũng cần thiết trong cấu trúc của acid nuleid, protein và màng tế bào. Chức năng sinh lý của kẽm bao gồm cho sự phát triển và nhân đôi tế bào. Khoảng 20 ~ 30% lượng Kẽm được hấp thu. Kẽm được gắn kết với protein albumin 60%, 30 – 40% với alpha – 2 macroglobulin hoặc transferring, và 1% với acid amin, chủ yếu với histidin và cystein. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 giờ. Đào thải qua phân 90% và qua nước tiểu một ít.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Bozeman

  • Không nên dùng Bozeman quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng .
  • này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Bozeman

Bozeman được bào chế dưới dạng viên nang. được đóng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu cam, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu cam đỏ. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Bozeman tại nhà Thân Thiện

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Bozeman

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 12 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: viên nang mềm.

Bozeman mua ở đâu

Bozeman có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Bozeman giá bao nhiêu

Bozeman có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 120 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-16259-12

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Địa chỉ: Lô số 7, đường số 2, KCN. Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam

Đánh giá Bozeman điều trị trong những trường hợp cơ thể suy nhược, mệt mỏi
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Bozeman điều trị trong những trường hợp cơ thể suy nhược, mệt mỏi
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)