Thuốc Canpaxel 30 được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam và cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm. Có tác dụng để điều trị ung thư hiệu quả như: vú di căn và ung thư buồng trứng di căn
Sản phẩm đang được chú ý, có 4 người thêm vào giỏ hàng & 10 người đang xem
Thuốc Canpaxel 30 là thuốc kê đơn, sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Với thành phần dược chất chính là Paclitaxel hàm lượng 30mg. Được sử dụng để điều trị ung thư vú di căn và ung thư buồng trứng di căn và thuốc cũng đang được nhiều y bác sĩ khuyên dùng.
Công dụng – Chỉ định Canpaxel 30
Thuốc Canpaxel 30 được chỉ định dùng để điều trị cho các trường hợp: Điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các muối anthracyclin, và muối platinum đã thất bại hay bị chống chỉ định, Điều trị ung thư vú di căn khi liệu pháp thông thường với cácc anthracyclin đã thất bại hoặc không thích hợp.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi thêm ý kiến bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thành phần của thuốc Canpaxel 30
Xem thêm
Mỗi lọ 5 ml chứa
Paclitaxel 30 mg
Tá dược (Cremophor ELP, Ethanol tuyệt đối) vđ……. 1 lọ.
Canpaxel 30, chỉ định trong điều trị ung thư vú, buồn trứng
Hướng dẫn sử dụng thuốc Canpaxel 30
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sỹ, không tự ý sử dụng
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Liều Dùng:
Việc điều trị phải được tiến hành bởi thầy thuốc có kinh nghiệm về hóa trị liệu chống ung thư.
Truyền tĩnh mạch với liều 175 mg/m’ trong 3 giờ Có thể lặp lại sau một khoảng thời
gian ít nhất là 3 tuần. Chỉ dùng liều mới khi số lượng bạch cầu hạt trung tính lớn hơn 1,5 X 10^9(1.500/mn3) và số lượng tiểu cầu lớn hơn 100 X 10^9/lit (100.000/mm)3,
Dung môi để pha loãng thuốc có thể là: Dung dịch natri cĩorid 0,9%, dung dịch glucose 5%, hỗn hợp dung dịch natri clorid 0,9 % và dung dịch glucose 5%, hoặc hỗn hợp dung dịch glucose 5% và dung dịch Ringer
Thông thường thuốc được pha vào một trong các dung dịch trên sao cho dịch truyền có nồng độ Paclitaxel là 0,3 – 1,2 mg/ ml.
Ở người bệnh có số lượng bạch cầu hạt bị giảm nặng (dưới 0,5 X 10^6/lit) (500 000/mm3) trong quá trình điều trị dài hơn bằng Paclitaxel thì nên giảm 20% Liều dùng,
Việc pha thuốc để truyền tĩnhh mạch phải do người có’ kính nghiệm tiến hành, ớ một phòng thích hợp. Khi pha thuốc cần phải mang găng tay và tiến hành thận trọng để tránh thuổc tiếp xúc với da và niêm mạc Việc pha thuốc phải đảm bảo vô khuẩn
Dịch truyền chuẩn bị như trên ổn định về mặt lý hóa trong vòng 27 giờ ở nhiệt độ phòng (khoảng 25°C) và có ánh sáng. Tiến hành truyền dịch ngay hoặc trong vòng 3 giờ sau khi pha xong, Không để dịch truyền đã pha vào tủ lạnh
Chỉ dùng các lọ. chai truyền làm bằng thủy tinh, polypropylen hay polyolefin Bộ dây truyền phải được làm bằng polyethylen.
Dự phòng quá mẫn trước khi dùng Paclitaxel cũng như điều trị những đáp ứng phản vệ nguy hiểm đến tính mạng. Người bệnh cẩn phải được chuẩn bị trước như sau
Prednisolon: 30 – 40 mg (6 – 8 viền, 5 mg/viẻn), uống 12 giờ và 6 giờ trước khi truyền paclitaxel, cộng với thuốc kháng thụ thế H1 ví dụ Clemastin: truyền tĩnh mạch 2 mg trước khi truyền Paclitaxel 30 – 60 phút (có thể dùng các thuốc kháng histamin khác), cộng với cimetidin (300mg) hay ranitidin (50 mg): truyền tĩnh mạch 30 – 60 phút trước khi truyền paclitaxel.
Tiếp xúc và xử lý
Paclitaxel là một hóa chất điều trị ung thư do đó tất cả các qui trình áp dụng cho việc xử lý chất chống ung thư cần được áp dụng
Các hóa chất điều tri ung thư cần được xử lý và loại bỏ bởi người thông thạo trong việc xử lý và loại bỏ chất chống ung thư
Trong trường hợp dính đến da, rửa nhanh vùng da bị dính bằng xả phòng và nước. Nếu’ dính vào niêm mạc lập tức rửa nhiều lần với một lượng nước lớn,
Nêsu thuốc bị rơi ra ngoài cần khống chế vùng bị nhiễm Mang 2 đôi găng tay cao su và bảo hộ đầy đủ. Tiến hành hạn chế thuốc chảy lan ra bằng cách phù ngay lên chỗ đó với chất có tính thấm hút như khăn giấy hoặc các hạt hấp phụ. Cũng có thể xử lý bằng dung dịch natri hypoclorid 5%.
Các vật liệu dùng đề pha và các vật dụng có dính các hóa chất điều trị ung thư phải cho vào 2 lần túi nỉlon và thiêu hủy ở 1100°c,
Thuốc Aslem 0.3mg là gì
Thuốc Aslem 0.3mg/ml là thuốc kê đơn, sử dụng theo...
42.000₫
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng
Không dùng cho người bệnh quá mẫn với Paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm, đặc biệt là quá mẫn với đầu Cremophor EL.
Không dùng cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mnr (1,5 X 1O9/lit) hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh vận động
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Canpaxel 30
Trong quá trình sử dụng Thuốc Canpaxel 30 để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì cần phải thận trọng các trường hợp sau:
Người bệnh có rối loạn hoặc suy chức năng gan, bệnh tim.
Người quá mãn với cremophor EL. Trong chế phẩm có tá dược là cremophor EL. Chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiểu phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin. Do đó, cần dũng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị và cần chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với các đáp ứng phản vệ.
Sử dụng thuốc Canpaxel 30 cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: không dược dùng vì thuốc độc với phôi và bào thai
Phụ nữ thời kỳ cho con bú: tránh dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú
Ảnh hưởng của thuốc Canpaxel 30 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có chứa atcol nên phải thận trọng không nên lái xe hay vận hành máy móc ngay sau khi điều trị vì có thể gây buồn ngủ.
Tương tác giữa thuốc Canpaxel 30 với các thuốc khác
Cisplatin (thường dược dùng trước paclitaxel) làm giảm sự đào thải Paclitaxel qua thận từ 20 đến 25%
Ketoconazol ức chế sự chuyển hóa của Paclitaxel.
Tương kỵ của thuốc
Không dùng dụng cụ làm từ vật liệu PVC (pollyviinyl clorid) vì chất dẻo PVC có thể bị phá hủy và giải phóng đi – (2 – ethyl ” hexyl) phtalat (DEHP) khi tiếp xúc với Paclitaxel
Tác dụng phụ của thuốc Canpaxel 30
Thuốc Canpaxel 30 có thể sẽ gây ra một số phản ứng phụ không mong muốn như là:
Tất cả các người bệnh dùng Paclitaxel đều bị rụng tóc. Gần 90% bị suy tủy.
Thường gặp: Các phản ứng quá mẫn như sung huyết, ngoại ban, kém ăn, phù ngoại biên. Suy tủy, giảm nặng bạch cấu trung tính, tới dưới 500/mm3 giảm tiểu cầu, thiếu máu với Hb < 80 g/lít (62%) trong đó 6% có thể chuyển thành thiếu máu nặng. Hạ huyết áp không biểu hiện triệu chứng, giảm nhịp tim không biểu hiện triệu chứng. Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đa tiết chất nhờn, táo bón, tắc ruột. Kích ứng tại nơi truyền thuốc. Tăng transaminase huyết thanh lên tới hơn 5 lần so với bình thường, tăng photphatase kiềm lên hơn 5 lần và tăng mạnh bilirubin huyết thanh. Đau cơ, đau khớp (54%) trong đó 12% là rất nặng. Nhiễm khuẩn.
Ít gặp: Các phản ứng quá mẫn như tụt huyết áp, phù mạch, khó thở, nỗi mày đay toàn thân. Blốc nhí – thất, ngất, tụt huyết áp kèm hẹp động mạch vành, Giảm nạng bạch cầu trung tính tới dưới 500/mm không kèm theo sốt và kéo dài tới 7 ngày hoặc lâu hơn. 1% số người bệnh bị giảm tiểu cầu có số lượng tiểu cầu dưới 50.000/mm3 ít nhất là 1 lần trong quá trình điều trị. Bệnh thần kinh có thể xuất hiện tùy theo liều dùng và có liên quan tới tích Lũy thuốc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Qúa liều và cách xử trí
Chưa tìm tháy thông tin khi dùng quá liều. Tuy nhiên các thao tác vá liều lượng phải dược tính toàn kỷ lưồng trước khi diều tn vỉ Paclitaxel gây ung thư và độc với gen.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn bác sỹ khi:
Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra
Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Nếu bạn có thai hoặc cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Paclitaxel hoạt chất có trong vỏ cây thồng đỏ TaxìiX brevifolia. Là một thuốc chồng ung thư. Paclitaxel làm tăng quá trình trùng hợp các dime tubulin tao thành các vi quản và làm ổn định các vị quản do ức chế quá trình giải trùng hợp sự ổn định này ức chế sự tổ chức lại bình thường của mạng vi quản rất quan trọng ở gian kỳ của quá trình phân bào giảm nhiễm, và cả với hoạt động của ty lạp thể. Paclitaxel cũng gây tạo thành các cấu trúc bất thường trong các vi quản trong quá trình phân bào. Tuy chưa được nghiên cứu kỹ nhưng do cơ chế tác dụng của nó, Paclitaxel phải dược coi là chất gây ung thư và độc đối với gen.
Đặc tính động lực học
Nồng độ thuốc trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều được truyền vào tĩnh mạch và giảm theo đồ thị có 2 pha. Tỷ lệ gắn với protein là 89% (in vitro) và không bị thay đổi khi dùng cùng với cimeũdĩn, ramlidin. dexamethason, hoặc diphenhydramin. Ở giai đoạn ổn định, thể tích phân bổ là 5 – 6 lit/kg thể trọng (68 – 162 ml/in3), cho thấy thuốc khuếch tán nhiều ra ngoài mạch và/ hoặc gắn nhiều với các thành phần của mô, Người ta còn chưa biết rõ hoàn toàn sự phân bố và chuyển hóa thuốc trong cơ thể. Nửa đời trong huyết thanh là 6 – 13 giờ- Sau khi truyền tĩnh mạch, có khoảng 2 – 13% lượng thuốc được thải qua nước tiểu dưới dạng ban đầu, như vậy là ngoài thận còn có những đường đào thải khác trên động vật thí nghiệm. Paclitaxel được chuyển hóa tại gan do thanh thải dao động từ 0,3 đến 0,8 lit/ giờ /kg (hay 6,0 • 15,6 lỉt/gìờ/ m3)
Khuyến cáo của thuốc Canpaxel 30
Không nên dùng thuốc Canpaxel 30 quá hạn( có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em
Mô tả thuốc Canpaxel 30
Thuốc Canpaxel 30 được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, hộp gồm 1 lọ. Bao bên ngoài là hộp carton. Mặt trước của hộp có màu trắng chủ đạo ngoài ra bên dưới có màu tím. Tên sản phẩm màu tím, bên dưới có in thông tin về thành phần dược chất chính của thuốc, phần bên trái góc hộp thuốc có ghi thông tin về thành phần, cách bảo quản ,nhà sản xuất. 2 bên có ghi thông tin về lô sản xuất, ngày sản xuất ghi màu đen.
Lý do nên mua thuốc Canpaxel 30 tại nhà thuốc
Cam kết sản phẩm chính hãng.
Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán( COD)
Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng với thông tin sản phẩm.
Sản phẩm đều có giấy chứng nhận và hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nơi khô, mát(dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng
Thời hạn sử dụng thuốc Canpaxel 30
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng
Dạng bào chế: Dạng dung dịch tiêm
Thuốc Canpaxel 30 mua ở đâu
Thuốc Canpaxel 30 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Thuốc Canpaxel 30 giá bao nhiêu
Thuốc Canpaxel 30 có giá là: 179,991đ/ hộp 1 lọ. Giá bán trên có thể bao gồm cả cước phí. Tuy nhiên tùy vào từng đơn vị phân phối khác nhau mà giá của từng cửa hàng cũng khác nhau, chính vì vậy quý vị cần tham khảo kỹ trước khi mua hàng để có giá ưu đãi nhất.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VN-21631-14
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1
Địa chỉ: 498 Nguyễn Thái Học, Tp.Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định Việt Nam.
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1
Địa chỉ: 498 Nguyễn Thái Học, Tp.. Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định Việt Nam.
Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.
Lê Văn Hùng Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Giao đủ hàng, nhanh, đóng gói chắc chắn, cẩn thận. Hộp to đùng luôn nha. Lần sau sẽ ủng hộ tiếp ạ