Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Dopharma |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Thuốc Cefadroxil 1g được bào chế dưới dạng viên nén, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi
Nội dung chính
Cefadroxil 1g là thuốc bán theo đơn, với thành phần dược chất chính là Cefadroxil được bào chế dưới dạng viên nén. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm họng, viêm phế quản, viêm màng phổi,…sử dụng được cho cả người lớn và trẻ em.
Thuốc Cefadroxil 1g được chỉ định để điều trị những trường nhiễm khuẩn thể nhẹ đến trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm như: Viêm thận – bế thận cấp và mạn tính, viêm bằng quang, viêm niệu đạo nhiễm khuẩn phụ khoa. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ mảng phổi, viêm mãng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào loét do nấm lậu viêm vú, bệnh nhọt. Viêm quầng.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Hoạt chất chính:
Cetadroxil khan (dưới dạng Cefadroxil monohydrat)……….. 1 g
Tá dược (Tinh bột sắn, Lactose, Talc, Povidon, Magnesi stearat Silicon dioxyd keo)……. vđ 1 viên nén.
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách sử dụng: Dùng theo đường uống.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em (> 40 kg): 500 mg -1 g, 2 lần mối ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn hoặc là 1 g một lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Trẻ em (<40 kg): Trên 6 tuổi: 500 mg, 2 lần mỗi ngày. Trẻ dưới 6 tuổi nên dùng dạng viên nén Cefadroxil 500mg hoặc dạng bào chế khác.
Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
Người bệnh suy thận đối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khởi đầu 500 mg đến 1 g cetadroxil Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh theo bảng sau:
Thanh thải creatinin | Liếu | Khoảng thời gian giữa 2 liều |
0-10 ml/phút | 500 -1000 mg | 36 giờ |
11 – 25 ml/phứt | 500 -1000 mg | 24 giở |
26 – 50 ml/phút | 500 – 1000 mg | 12 giờ |
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng, cần thận trọng với một số đối tượng sau:
Trong quá trình sử dụng Cefadroxil 1g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như là:
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy.
Ít gặp. 1/1000<ADR< 1/100
Máu: Tăng bạch cầu trung tính.
Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa.
Gan: Tăng transaminase hồi phục
Tiết niệu – sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đao, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiểm gặp. ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiều cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính
Tiêu hóa: Viêm đại tràng già mạc, rối loạn tiêu hóa.
Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, pemphigus thông thường, họai tử biểu bì nhiễm độc (hối chứng Lyells), phù mach.
Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê vá creautinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
Bộ phận khác: Đau khớp.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thời kỳ mang thai:
Thời kỳ cho con bú:
Chưa ghi nhận.
Thuốc Cefadroxil 1g có thể sẽ gây ra một số tương tác với các thuốc khác như:
Triệu chứng quá liều:
Xử trí quá liều:
Chưa có báo cáo.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Thử nghiệm in vrtro. cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Các vi khuẩn Gram dương nhạy cẩm bao gồm các chủng Staphytococcus có tiết và không tiết pemcilinase, các chủng Streptococcus tán huyết beta Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gốm Eschenchia coll, Kleb-Siella pneumoniae, Proteus mưabihs và Moraxelta catarrtiahs Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.
Phần lớn các chủng Enterococcus taecahs (trước đây là Streptococcus faeca/is) và Enterococcus faecium đều kháng cefadroxil về mặt lâm sàng đây là những gợi ý quan trọng cho việc lựa chọn thuốc để điều trị các nhiễm khuẩn sau phẫu thuật Cefadroxil cũng không có tác dụng trên phần lớn các chủng Enterobacter spp . Morganella morganii (trước đây là Proteus morganiì) và Proteus vulgans Cetadroxil không có hoạt tính đáng tin cày trên các loài Pseudomonas vá Acinetobacter calcoacebcus (trước đây là các loài Mima và HereUea)
Các chủng Staphylococcus kháng methicilin hoặc Streptococcus pneumoniae kháng pemahn đều kháng các kháng sinh nhóm cephalosponn.
Cefadroxil bền vững trong acid và được hấp thu rất tốt ở đường tiêu hóa với liều uống 500 mg hoặc 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng với khoảng 16 và 30 microgam/ml, đạt được saụ 1 giờ 30 phút đến 2 giờ. Mặc dù có nồng độ đỉnh tương tự với nồng độ đỉnh của cefalexin, nồng độ của cefadroxrf trong huyết tương được duy trì lâu hơn. Thức ăn không làm thay đổi sư hấp thu thuốc khoảng 20% cetedronl gấn kết với protein huyết tương. Nữa đời của thuốc trong huyết tương là khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường, thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ, ở người suy thận
Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố trung bình là 18 lít/1,73m2, hoặc 0,31 lít/kg Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
Thuốc không bị chuyển hóa. Hơn 90% liều sử dụng thãi trữ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Do đó, với liều uống 500 mg nồng đô đỉnh của cefadroxil trong nước tiểu lớn hơn 1 mg/ml. Sau khi dùng liều 1 g, nồng độ kháng sinh trong nước tiểu giữ được 20 – 22 giờ trên mức nồng độ ức chế tồi thiểu cho những vi khuẩn gây bệnh đường niệu nhạy cảm Cefadroxil được đào thải nhiều qua thâm tách thận nhân tạo.
Thuốc Cefadroxil 1g được bào chế dưới dạng viên nén, đựng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng viền xanh. Mặt trước hộp có in tên sản phẩm màu xanh, phía góc trái phía dưới có in quy cách của sản phẩm. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.
Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: viên nén.
Thuốc Cefadroxil 1g hiện được bán chính hãng ở Hà Nội, quý vị có thể mua tại: Hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện, Hotline: 0916893886 – 0856905886. Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39, đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Thuốc Cefadroxil 1g có giá là: 270.000đ/ hộp. Giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Số đăng ký lưu hành: VD-22522-15
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Địa chỉ: Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội, Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Vương Trung Tín Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Sản phẩm tốt, chính hãng có tem nhãn đầy đủ, date xa, cảm thấy hài lòng chưa sử dụng sẽ đánh giá chất lượng sản phẩm sau..