Cefadroxil PP 500mg điều trị nhiễm khuẩn da, đường hô hấp, tiết niệu

16 đã xem

Giá liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 chai x 100 viên nang
Thương hiệu TV PHARM
Chuyên mục
Số đăng ký VD-10488-10

Cefadroxil PP 500mg được sử dụng để điều trị để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn và giảm đau, sưng tại vùng bị nhiễm.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 11 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Cefadroxil PP 500mg là gì

Cefadroxil PP 500mg là một loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm, viêm đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Thuốc này chứa hoạt chất Cefadroxil (dạng Cefadroxil monohydrat) 500mg trong mỗi viên nang. Cefadroxil (dạng Cefadroxil monohydrat) 500mg là một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ đầu tiên được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Cefadroxil có tác dụng kháng vi khuẩn bằng cách ngăn chặn quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, gây ra sự lão hóa và chết của vi khuẩn. Tuy nhiên, như mọi loại thuốc khác, Cefadroxil cũng có thể gây ra tác dụng phụ và chỉ nên sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để tránh các vấn đề không mong muốn.

Công dụng – chỉ định của Cefadroxil PP 500mg

Thuốc Cefadroxil PP 500mg chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.

Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Với những trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương, penicilin vẫn là thuốc ưu tiên được chọn, các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1 chỉ là thuốc được chọn thứ hai để sử dụng.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc phải được theo chỉ định của bác sĩ và tuân thủ liều lượng đúng cách để tránh tác dụng phụ không mong muốn.

Thành phần của Cefadroxil PP 500mg

Cefadroxil PP 500mg bao gồm những thành phần chính như là:

Mỗi viên nang có chứa:

Hoạt chất: Cefadroxil (dạng Cefadroxil monohydrat) 500mg.

Tá dược: Disolcel, Talc, Magnesi stearat, Lactose khan, Natri laurylsulfat vừa đủ 1 viên.

Hướng dẫn sử dụng Cefadroxil PP 500mg

Cefadroxil PP 500mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng:

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Theo chỉ định của thầy thuốc.

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

Đối với người lớn và trẻ em (> 40 kg): 500mg – 1g, 2 lần mỗi ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Hoặc là 1g một lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.

-Đối với trẻ em (< 40 kg):

+ Dưới 1 tuổi: 25 – 50mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 – 3 lần. Thí dụ: Dùng 125mg mỗi ngày, chia làm 2 lần cho trẻ 6 tháng tuổi cân nặng 5kg, hoặc dùng 500mg mỗi ngày chia làm hai lần, cho trẻ 1 năm tuổi cân nặng 10kg.

+ Từ 1 – 6 tuổi: 250mg, 2 lần mỗi ngày.

+ Trên 6 tuổi: 500mg, 2 lần mỗi ngày.

– Đối với người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.

– Đối với người bệnh suy thận: Đối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg đến 1000mg cefadroxil.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Nếu bạn quên uống thuốc một lần, bạn nên uống ngay khi nhớ nhưng nếu đã đến lúc uống liều tiếp theo thì bạn chỉ nên uống liều đó và bỏ qua liều đã quên. Bạn không nên uống liều gấp đôi để bù lại liều đã quên vì điều này có thể gây ra tác dụng phụ và không nên tái sử dụng liều đã bỏ qua ở các lần sau.
  • Nếu bạn thường xuyên quên uống thuốc, bạn có thể thảo luận với bác sĩ hoặc nhà dược để điều chỉnh liều lượng hoặc thay đổi phương pháp uống thuốc để tránh quên. Bạn nên luôn đọc kỹ thông tin hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng thuốc và tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ để đạt được hiệu quả tối đa trong quá trình điều trị.

Lưu ý rằng quên dùng thuốc không nên trở thành thói quen và bạn nên cố gắng tuân thủ đúng lịch trình và liều lượng được chỉ định để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Chống chỉ định sử dụng Cefadroxil PP 500mg

Broncocef điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp
Broncocef là gì Broncocef là một loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn...
0

Thuốc Cefadroxil PP 500mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:

  • Không dùng cefadroxil cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Cefadroxil PP 500mg

Trong quá trình sử dụng Cefadroxil PP 500mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta – lactam, nên phải có sự thận trọng thích đáng và sẵn sàng có mọi phương tiện để điều trị phản ứng choáng phản vệ khi dùng cefadroxil cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin
  • Thận trọng khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.
  • Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc. Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị ỉa chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
  • Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này.

Sử dụng Cefadroxil PP 500mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi sử dụng cefadroxil cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của Cefadroxil PP 500mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Cefadroxil PP 500mg

Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.

Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.

Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận..

Tác dụng phụ của Cefadroxil PP 500mg

Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị

Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy.

Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, tăng transaminase có hồi phục, tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.

Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

– Ngừng sử dụng cefadroxil. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

– Quá liều: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.

-Xử trí quá liều:. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột. Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch..

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Bạn nên tham vấn bác sĩ khi có bất kỳ thắc mắc hoặc lo lắng nào liên quan đến sức khỏe của mình hoặc khi có các triệu chứng nghi ngờ về bệnh tật. Bạn cũng nên tham vấn bác sĩ trước khi bắt đầu sử dụng bất kỳ loại thuốc mới nào, đặc biệt là khi bạn đang sử dụng thuốc khác hoặc có tiền sử dị ứng với một loại thuốc nào đó.

Ngoài ra, bạn nên tham vấn bác sĩ nếu bạn gặp phải các tình huống sau:

  1. Các triệu chứng của bệnh không được cải thiện sau khi sử dụng thuốc theo đúng liều lượng và thời gian quy định.
  2. Các tác dụng phụ từ việc sử dụng thuốc gây khó chịu hoặc ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của bạn.
  3. Bạn đang mang thai hoặc cho con bú và cần sử dụng thuốc, hoặc nếu bạn đang có kế hoạch mang thai.
  4. Bạn có bất kỳ vấn đề về sức khỏe nào liên quan đến sử dụng thuốc.

Nhớ rằng, việc tham vấn bác sĩ là rất quan trọng để đảm bảo sức khỏe và tránh các tác dụng phụ không mong muốn từ việc sử dụng thuốc.

Đặc tính dược lực học

  • Nhóm dược lý: kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1.
  • Cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefadroxil là dẫn chất para – hydroxy của cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự cefalexin.
  • Thử nghiệm in vitro, cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus có tiết và không tiết penicilinase, các chủng Streptococcus tan huyết beta, Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm Escherichia coli, Kleb-siella pneumoniae, Proteus mirabilis và Moraxella catarrhalis. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.

Đặc tính dược động học

Cefadroxil bền vững trong acid và được hấp thụ rất tốt ở đường tiêu hóa. Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thụ thuốc. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương là khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường; thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận.

Phân bố: Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ. Chuyển hóa: Cefadroxil không bị chuyển hóa. Thải trừ: Hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Cefadroxil PP 500mg

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Cefadroxil PP 500mg bao gồm:

  1. Đọc kỹ thông tin thuốc trước khi sử dụng và tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà sản xuất thuốc.
  2. Không sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các kháng sinh cephalosporin khác.
  3. Thông báo cho bác sĩ về bất kỳ thuốc nào bạn đang sử dụng hoặc bị tiêm phòng trước đó, đặc biệt là những thuốc kháng sinh.
  4. Nếu bạn đang sử dụng thuốc này để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hô hấp, da và mô mềm, và nhiễm khuẩn cơ thể, hãy liên hệ ngay với bác sĩ nếu bạn có các triệu chứng như sốt cao, đau bụng, tiểu buốt, hoặc khó thở.
  5. Nếu bạn bị tiểu đường hoặc bệnh thận, hãy báo cho bác sĩ biết trước khi sử dụng thuốc.
  6. Không sử dụng Cefadroxil PP 500mg quá liều hoặc dùng quá thời gian được chỉ định bởi bác sĩ. Việc sử dụng thuốc không đúng cách có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.
  7. Thường xuyên theo dõi các triệu chứng của bạn khi sử dụng thuốc và báo cho bác sĩ biết nếu bạn gặp phải các vấn đề không mong muốn.
  8. Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, hãy báo cho bác sĩ biết trước khi sử dụng thuốc.

Những lưu ý trên sẽ giúp bạn sử dụng Cefadroxil PP 500mg một cách an toàn và hiệu quả. Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề hoặc thắc mắc nào liên quan đến việc sử dụng thuốc, hãy tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Mô tả Cefadroxil PP 500mg

Hộp Cefadroxil PP 500mg có các chi tiết như sau:

  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang, đóng gói trong chai 100 viên với tông màu trắng chủ đạo.
  • Mặt trước chai được in tên sản phẩm là Cefadroxil PP màu trắng, bao bên ngoài là hình chữ nhật màu xanh dương và chữ 500mg màu xanh dương.

Với các thông tin trên, bạn có thể nhận biết và sử dụng Cefadroxil PP 500mg một cách đúng đắn và an toàn. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào về thuốc này, hãy tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ hoặc nhà sản xuất thuốc.

Lý do nên mua Cefadroxil PP 500mg tại nhà thuốc Thân Thiện

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Sau khi mua Cefadroxil PP 500mg về, bạn cần lưu ý các thông tin bảo quản sau đây để đảm bảo độ hiệu quả và an toàn của thuốc:

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp và ẩm ướt.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Không sử dụng thuốc sau khi hết hạn sử dụng.
  • Kiểm tra tình trạng của thuốc trước khi sử dụng. Nếu thuốc có dấu hiệu bị hỏng, vỡ hoặc thay đổi màu sắc, bạn nên bỏ thuốc và mua thuốc mới.
  • Không chia sẻ thuốc với người khác mà không có sự chỉ định của bác sĩ.

Hãy luôn tuân thủ hướng dẫn bảo quản để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình sử dụng Cefadroxil PP 500mg. Nếu cần thêm thông tin, bạn có thể liên hệ với nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp thuốc để được tư vấn chi tiết hơn.

Thời hạn sử dụng Cefadroxil PP 500mg

Thời hạn sử dụng của TV. Cephalexin 250mg được in trên nhãn của hộp thuốc và trên từng vỉ Thời hạn sử dụng của Cefadroxil PP 500mg được ghi trên nhãn sản phẩm và thường là 2 năm kể từ ngày sản xuất. Việc sử dụng thuốc sau khi hết hạn có thể gây hại cho sức khỏe và giảm hiệu quả điều trị. Do đó, bạn nên kiểm tra thời hạn sử dụng của thuốc trước khi sử dụng, và nếu thuốc đã hết hạn hoặc không rõ thời hạn sử dụng, bạn nên hỏi ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin. Ngoài ra, bạn cũng nên lưu ý cách bảo quản thuốc đúng cách để đảm bảo cho việc sử dụng thuốc được an toàn và hiệu quả.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 chai x 100 viên nang, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nang.

Cefadroxil PP 500mg mua ở đâu

Cefadroxil PP 500mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

Nhà thuốc THÂN THIỆN

Hotline: 0916893886-0856905886 – 0975630571

Website: nhathuocthanthien.com.vn

Địa chỉ: số 10 ngõ 68/39 đường cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận cầu Giấy, Hà Nội.

Cefadroxil PP 500mg giá bao nhiêu

Cefadroxil PP 500mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-10488-10.

Đơn vị sản xuất và thương mại

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM

Địa chỉ: 27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Cefadroxil PP 500mg điều trị nhiễm khuẩn da, đường hô hấp, tiết niệu
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Cefadroxil PP 500mg điều trị nhiễm khuẩn da, đường hô hấp, tiết niệu
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)