Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 chai x 100 viên nang |
Thương hiệu | TV PHARM |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-10488-10 |
Cefadroxil PP 500mg được sử dụng để điều trị để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn và giảm đau, sưng tại vùng bị nhiễm.
Nội dung chính
Cefadroxil PP 500mg là một loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm, viêm đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Thuốc này chứa hoạt chất Cefadroxil (dạng Cefadroxil monohydrat) 500mg trong mỗi viên nang. Cefadroxil (dạng Cefadroxil monohydrat) 500mg là một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ đầu tiên được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Cefadroxil có tác dụng kháng vi khuẩn bằng cách ngăn chặn quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, gây ra sự lão hóa và chết của vi khuẩn. Tuy nhiên, như mọi loại thuốc khác, Cefadroxil cũng có thể gây ra tác dụng phụ và chỉ nên sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để tránh các vấn đề không mong muốn.
Thuốc Cefadroxil PP 500mg chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Với những trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương, penicilin vẫn là thuốc ưu tiên được chọn, các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1 chỉ là thuốc được chọn thứ hai để sử dụng.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc phải được theo chỉ định của bác sĩ và tuân thủ liều lượng đúng cách để tránh tác dụng phụ không mong muốn.
Cefadroxil PP 500mg bao gồm những thành phần chính như là:
Mỗi viên nang có chứa:
Hoạt chất: Cefadroxil (dạng Cefadroxil monohydrat) 500mg.
Tá dược: Disolcel, Talc, Magnesi stearat, Lactose khan, Natri laurylsulfat vừa đủ 1 viên.
Cefadroxil PP 500mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng:
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Theo chỉ định của thầy thuốc.
–Đối với người lớn và trẻ em (> 40 kg): 500mg – 1g, 2 lần mỗi ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Hoặc là 1g một lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
-Đối với trẻ em (< 40 kg):
+ Dưới 1 tuổi: 25 – 50mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 – 3 lần. Thí dụ: Dùng 125mg mỗi ngày, chia làm 2 lần cho trẻ 6 tháng tuổi cân nặng 5kg, hoặc dùng 500mg mỗi ngày chia làm hai lần, cho trẻ 1 năm tuổi cân nặng 10kg.
+ Từ 1 – 6 tuổi: 250mg, 2 lần mỗi ngày.
+ Trên 6 tuổi: 500mg, 2 lần mỗi ngày.
– Đối với người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
– Đối với người bệnh suy thận: Đối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg đến 1000mg cefadroxil.
Lưu ý rằng quên dùng thuốc không nên trở thành thói quen và bạn nên cố gắng tuân thủ đúng lịch trình và liều lượng được chỉ định để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Thuốc Cefadroxil PP 500mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
Trong quá trình sử dụng Cefadroxil PP 500mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thận trọng khi sử dụng cefadroxil cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.
Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.
Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận..
Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị
Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy.
Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, tăng transaminase có hồi phục, tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
– Ngừng sử dụng cefadroxil. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc.
– Quá liều: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
-Xử trí quá liều:. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột. Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch..
Bạn nên tham vấn bác sĩ khi có bất kỳ thắc mắc hoặc lo lắng nào liên quan đến sức khỏe của mình hoặc khi có các triệu chứng nghi ngờ về bệnh tật. Bạn cũng nên tham vấn bác sĩ trước khi bắt đầu sử dụng bất kỳ loại thuốc mới nào, đặc biệt là khi bạn đang sử dụng thuốc khác hoặc có tiền sử dị ứng với một loại thuốc nào đó.
Ngoài ra, bạn nên tham vấn bác sĩ nếu bạn gặp phải các tình huống sau:
Nhớ rằng, việc tham vấn bác sĩ là rất quan trọng để đảm bảo sức khỏe và tránh các tác dụng phụ không mong muốn từ việc sử dụng thuốc.
Cefadroxil bền vững trong acid và được hấp thụ rất tốt ở đường tiêu hóa. Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thụ thuốc. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương là khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường; thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận.
Phân bố: Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ. Chuyển hóa: Cefadroxil không bị chuyển hóa. Thải trừ: Hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Cefadroxil PP 500mg bao gồm:
Những lưu ý trên sẽ giúp bạn sử dụng Cefadroxil PP 500mg một cách an toàn và hiệu quả. Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề hoặc thắc mắc nào liên quan đến việc sử dụng thuốc, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Hộp Cefadroxil PP 500mg có các chi tiết như sau:
Với các thông tin trên, bạn có thể nhận biết và sử dụng Cefadroxil PP 500mg một cách đúng đắn và an toàn. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào về thuốc này, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc nhà sản xuất thuốc.
Sau khi mua Cefadroxil PP 500mg về, bạn cần lưu ý các thông tin bảo quản sau đây để đảm bảo độ hiệu quả và an toàn của thuốc:
Hãy luôn tuân thủ hướng dẫn bảo quản để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình sử dụng Cefadroxil PP 500mg. Nếu cần thêm thông tin, bạn có thể liên hệ với nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp thuốc để được tư vấn chi tiết hơn.
Thời hạn sử dụng của TV. Cephalexin 250mg được in trên nhãn của hộp thuốc và trên từng vỉ Thời hạn sử dụng của Cefadroxil PP 500mg được ghi trên nhãn sản phẩm và thường là 2 năm kể từ ngày sản xuất. Việc sử dụng thuốc sau khi hết hạn có thể gây hại cho sức khỏe và giảm hiệu quả điều trị. Do đó, bạn nên kiểm tra thời hạn sử dụng của thuốc trước khi sử dụng, và nếu thuốc đã hết hạn hoặc không rõ thời hạn sử dụng, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin. Ngoài ra, bạn cũng nên lưu ý cách bảo quản thuốc đúng cách để đảm bảo cho việc sử dụng thuốc được an toàn và hiệu quả.
Hộp 1 chai x 100 viên nang, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nang.
Cefadroxil PP 500mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886-0856905886 – 0975630571
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ: số 10 ngõ 68/39 đường cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận cầu Giấy, Hà Nội.
Cefadroxil PP 500mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-10488-10.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM
Địa chỉ: 27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.