Xuất xứ | Bulgari |
Quy cách | Hộp 5 lọ |
Thương hiệu | Balkanpharma |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, được chỉ định điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng xương và khớp.
Nội dung chính
Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection là thuốc thuộc nhóm điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, với thành phần dược chất chính là Cefoperazon hàm lượng 2g. Thuốc này được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm, sử dụng bằng đường tiêm, có công dụng giúp điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, viêm màng não,… Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection là thuốc kê đơn, chỉ sử dụng theo sự chỉ định của bác sỹ.
Thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection được chỉ định điều trị nhiễm trùng do những vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như: Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng xương và khớp. Viêm phúc mạc, viêm túi mật và những nhiễm trùng khác trong ổ bụng, viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu mủ và những bệnh nhân phẫu thuật bụng.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi chất chính có chứa:
Cefoperazon 2 g
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách sử dụng: Sử dụng bằng đường tiêm bắp.
Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch trực tiếp, có thể truyền tĩnh mạch ngắn trong 15-60 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch liên tục. Thuốc được hòa tan trước trong các dung môi thích hợp. Đẻ tránh nhiễm khuẩn, pha xong nên được sử dụng ngay lập tức. Nếu không sừ dụng ngay lập tức, thời gian bào quản không nên dài quá 24 giờ và nhiệt độ bảo quản ở 2-8°C.
Liều dùng tham khảo:
Người lớn: Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là 2-4 g, chia đều, dùng 12 giờ một lẩn.
Trẻ em: Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là 50 – 200 mg/kg, chia đều, dùng 8-12 giờ một lần.
Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 12 g.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, hay nghĩ rằng bạn có thể mang thai hoặc đang có kế hoạch để có em bé, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để được tư vấn trước khi dùng thuốc này. Bác sĩ sẽ quyết định xem bạn có thể được điều trị với cefoperazon nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải biết ràng cefoperazon được bài tiết, mặc dù với số lượng nhỏ, trong sữa mẹ. Bác sĩ sẽ đánh giá tỷ lệ giữa lợi ích cho bạn và những rủi ro cho em bé của bạn.
Cefoperazon ảnh hướng không đáng kê đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần cẩn thận khi làm công việc có nguy cơ nguy hiểm trong khi sử dụng thuốc, đặc biệt khi cơ thể có các triệu chứng bất thường.
Có thể xảy ra các phản ứng giong disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buôn nôn, nôn và nhịp tỉm nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon. Sử dụng đồng thời aminoglycosid và một số cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc với thận. Mặc dù tới nay chưa thấy xảy ra với cefoperazon, cần theo dõi chức năng thận của người bệnh, đặc biệt là những người suy thận dùng đồng thời cefoperazon và aminoglycosid.
Hoạt tính kháng khuẩn của cefoperazon và aminoglycosid in vitro có thể cộng hoặc hiệp đồng chống một vài vi khuẩn Gram âm bao gồm p. aeruginosa và Serratia marcescens, tuy nhiên sự hiệp đồng này không tiên đoán được. Nói chung khi phối hợp các thuốc đó cần xác định in vitro tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với hoạt tính phổi hợp của thuốc. Sử dụng đồng thời với warfarin và heparin, có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của cefoperazon.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Phổ biến: giảm tế bào bạch cầu(bạch cầu trung tính), giảm một dòng tế bào bạch cầu (neutrophiles), giảm hemoglobin và hematocrit, phản ứng dị ứng (bao gồm cả sốc), tiêu chảy, ảnh hưởng đến một so kết quả xét nghiệm (SGOT, SGPT, kiềm phosphatase), phát ban, nồi mề đay (urticaria).
Ít gặp: nôn.
Hiếm: giảm các thành phần máu (hypoprothrombinaemia), viêm tĩnh mạch, sốt.
Không được biết: viêm đại tràng giả mạc (viêm ruột nặng, biểu hiện như tiêu chày, đau), giảm số lượng tiểu câu trong máu (giảm tiêu câu).
Trường hợp nặng đe dọa tính mạng: phản ứng dị ứng, vàng da, tiến triển nặng lên kèm theo rộp da, miệng, mắt và bộ phận sinh dục (hội chứng Stevens-Johnson) hoặc có phồng rộp da (nhiễm độc hoại tử biểu bì), chảy máu, đau tại chỗ tiêm.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều cần thiết cho việc điều trị của bạn được xác định bởi bác sĩ cùa bạn, nhưng nếu bạn nghĩ ràng bạn đã được tiêm một liều cao hơn so với yêu cầu, bạn nên thông báo ngay cho bác sĩ của bạn. Các bác sĩ sẽ quyết định hướng điều trị phù hợp, nếu bạn đã được tiêm một liều cao hơn.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: thuốc thuộc nhóm kháng khuẩn beta lactam, cephalosporin và các chất liên quan, mã ATC: J01DD12. Cefoperazon là kháng sinh bán tổng hợp thế hệ thứ ba thuộc nhóm cephalosporin. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn
Trên in vitro thuốc có tác dụng trên các vi sinh vật gây ra một số lượng lớn các nhiễm trùng có ý nghĩa lâm sàng ở người:
Vi khuẩn hiểu khí Gram (+): Staphylococcus aureus (kể cả dòng sinh và không sinh penicilinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus viêm phổi, Streptococcus pyogenes (nhóm A Streptococcus beta tán huyet), Streptococcus agalactiae (nhóm B beta-hemolytic streptococci), Streptococcus faecalis (Enterococcus), Beta-hemolytic streptococci.
Vi khuẩn hiểu khí Gram (-): Esherichia coli, Klebsiella spp, Enterobacter spp, Citrobacter spp, Haemophilus influenzae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Morganella morganii, Providencia rettgeri, Providencia spp, Serratia spp, Salmonella và Shigella spp Pseudomonas aeruginosa và Pseudomonas khác, Acinetobacter calcoaceticus, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitides, Bordetella pertussis, Yersinia enterocolitica;
Vi khuẩn kỵ khí: cầu khuẩn Gram (+) và Gram (-), bao gồm Peptococcus, Peptostreptococcus, Veilonella spp,. Trực khuân Gram (+), bao gôm Clostridium spp, Eubacterium, Lactobacillus spp,. Trực khuân Gram (-), bao gom: Fusobacterium spp., các chủng Bacteroides fragilis, Bacteroides khác.
Hấp thu:
Nồng độ trong huyết tương trung bình một giờ sau khi tiêm bắp của cefoperazon liều lượng là 65 mg/ml và 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch là 153 microgam/ml.
Phân bố:
Cefoperazon liên kết thuận nghịch với protein huyết tương (- 90%). Đạt nồng độ điều trị trong huyết tương ở nhiều mô và dịch cơ thể: cổ trướng, dịch màng bụng và não tủy (đi qua các màng não cao bị viêm), nước tiểu, mật và bức tường của túi mật, đờm, nhu mô phổi, amidan và viêm xoang, tai giữa, thận, niệu quản, tuyển tiền liệt, tinh hoàn, tử cung và ống vòi trứng, xương, dây rốn và nước ôi.
Chuyến hóa:
Sự chuyển hỏa thuốc tại gan là không đáng kể – ít hơn 1% liều dùng.
Thải trừ:
Nửa đời bán thải bất kể đường dùng là 2 giờ. Ở trẻ sơ sinh này thay đổi từ 6-12 giờ tùy thuộc vào tuổi. Cefoperazon được bài tiết không thay đôi, chủ yêu qua mật (70-80% liều dùng), bài tiết ít hơn qua nước tiểu (20-30%).
Thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm. Thuốc được đựng trong tưng lọ thủy tinh tinh, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu xanh nhạt, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.
Hộp 5 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: bột pha tiêm.
Thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection hiện được bán chính hãng ở Hà Nội, quý vị có thể mua tại: Hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện, Hotline: 0916893886 – 0856905886. Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39, đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection có giá là: 112.000đ/ hộp. Giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Số đăng ký lưu hành: VN-20733-17
Công ty sản xuất: Balkanpharma – Razgrad AD
Địa chỉ: 68, Aprilsko Vastanie Blvd., 7200 Razgrad Bulgaria
Bulgaria
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Đào Hiếu Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Mình check mã vạch ra chính hãng yên tâm mua cho mẹ uống, xem có hiệu quả không thì sẽ mua tiếp ủng hộ shoppp