Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Thương hiệu | Sanofi |
Chuyên mục | Cao huyết áp |
CoAprovel 150mg/12.5mg có nguồn gốc, xuất xứ từ Pháp và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế. Có tác dụng điều trị các bệnh nhân tăng huyết áp, tăng huyết áp nguyên phát.
Nội dung chính
CoAprovel 150mg/12,5mg là thuốc kê đơn, sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Với thành phần dược chất chính là irbesartan và hydrochlorothiazid. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Có tác dụng điều trị các bệnh nhân tăng huyết áp, tăng huyết áp nguyên phát. Sản phẩm thích hợp sử dụng cho người lớn.
CoAprovel 150mg/12,5mg là một phối hợp của 2 hoạt chất, irbesartan và hydrochlorothiazid. Irbesartan thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-II. Angiotensin-II là một chất do cơ thể sinh ra, khi gắn lên thụ thể của nó ở mạch máu làm co mạch máu. Kết quả là làm tăng huyết áp. Irbesartan ngăn chặn việc gắn của angiotensin-II lên thụ thể này do đó làm mạch máu giãn ra và làm hạ huyết áp. Hydrochlorothiazid là một thuốc trong nhóm thuốc lợi tiểu thiazide có tác dụng làm tăng lượng nước tiểu và do đó làm giảm huyết áp.
Hai hoạt chất trong CoAprovel cùng làm hạ huyết áp tốt hơn là khi dùng riêng lẻ từng thành phần.
CoAprovel được chỉ định dùng cho những bệnh nhân tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát), khi điều trị riêng lẻ với irbesartan hoặc hydrochlorothiazid mà vẫn không kiểm soát được huyết áp một cách thỏa đáng.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi viên nén CoAprovel 150mg/12,5mg bao phim có chứa thành phần như:
Hoạt chất chính: irbesartan và hydrochlorothiazid.
Mỗi viên nén bao phim CoAprovel 150/12,5mg chứa 150mg irbesartan và 12,5mg hydrochlorothiazid.
Tá dược: lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, natri croscarmellose, hypromellose, silicon dioxide, magnesium stearate, titanium dioxide, macrogol3000, các oxide sắt đỏ và vàng, sáp camauba.
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Dùng bằng đường uống. Viên thuốc nên được nuốt với một lượng chất lỏng thích hợp (như một ly nước). CoAprovel có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Bạn nên uống liều thuốc hàng ngày vào cùng một thời điểm trong ngày. Điều quan trọng là bạn phải sử dụng CoAprovel liên tục cho đến khi bác sĩ quyết định dùng phương cách khác.
Hiệu quả hạ áp tối đa đạt được trong vòng 6 – 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Liều thông thường của CoAprovel là 1 hoặc 2 viên một ngày. Thông thường CoAprovel được bác sĩ kê toa cho bạn khi các điều trị tăng huyết áp trước đó không đủ để hạ huyết áp của bạn. Bác sĩ sẽ hướng dẫn bạn cách chuyển từ điều trị trước đó sang điều trị với CoAprovel.
Trẻ em dưới 18 tuổi không được uống CoAprovel. Nếu một trẻ em nuốt vài viên thuốc, phải đi gặp bác sĩ ngay lập tức.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc CoAprovel 150mg/12,5mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp một trong các tình trạng sau:
Bạn cũng cần phải báo cho bác sĩ nếu:
Hydrochlorothiazid chứa trong viên thuốc này có thể cho kết quả dương tính khi xét nghiệm chống doping.
Phụ nữ có thai
Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn có thai, hoặc có thể có thai. Thông thường bác sĩ sẽ khuyên bạn ngưng dùng CoAprovel trước khi có thai hoặc ngay khi bạn biết mình có thai và sẽ khuyên bạn dùng thuốc khác thay thế cho CoAprovel, CoAprovel không được khuyên dùng trong các tháng đầu của thai kỳ và không được dùng khi đã mang thai hơn 3 tháng, vì thuốc có thể là nguyên nhân gây nguy hiểm cho trẻ nếu người mẹ dùng thuốc này sau 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ đang thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ
Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc bắt đầu nuôi con bằng sữa mẹ.
Không được dùng CoAprovel cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ, và bác sĩ sẽ chọn hướng điều trị khác cho bạn, nhất là khi con bạn còn sơ sinh hoặc thiếu tháng.
Chưa thực hiện nghiên cứu nào về tác động của CoAprovel đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. CoAprovel không chắc có gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc. Tuy nhiên, trong thời gian điều trị tăng huyết áp, choáng váng hoặc mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra. Nếu có những triệu chứng này, bạn cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết các thuốc bạn đang sử dụng hoặc vừa sử dụng, bao gồm cả các thuốc không cần kê toa.
Các thông tin bổ sung về tương tác của hydrochlorothiazid:
Cần phải xét nghiệm máu nếu bạn sử dụng:
Cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng thuốc hạ huyết áp khác, các steroid, thuốc điều trị ung thư, thuốc giảm đau, hoặc thuốc trị viêm khớp.
Dùng CoAprovel chung với thức ăn và thức uống
CoAprovel có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Do hydrochlorothiazid chứa trong CoAprovel, nếu bạn uống rượu trong khi đang điều trị thuốc này, có thể bạn có cảm giác choáng váng ở tư thế đứng, nhất là khi đứng lên từ tư thế ngồi.
Trong quá trình sử dụng CoAprovel 150mg/12,5mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Giống tất cả các thuốc, CoAprovel có thể gây ra những tác dụng không mong muốn. Một vài tác dụng phụ có thể trầm trọng và đòi hỏi phải được theo dõi y khoa.
Hiếm gặp các phản ứng dị ứng da (phát ban, nổi mề đay), cũng như sưng phồng khu trú ở mặt, môi và/hoặc lưỡi ở các bệnh nhân uống irbesartan.
Nếu bạn có những triệu chứng như trên hoặc khó thở nên ngưng dùng CoAprovel và đi gặp bác sĩ của bạn ngay lập tức.
Trong các nghiên cứu lâm sàng đối với bệnh nhân dùng CoAprovel, các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo:
Thường gặp (1 – 10 trên 100 bệnh nhân):
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào kể trên, hãy báo ngay cho bác sĩ.
Ít gặp (1 – 10 trên 1000 bệnh nhân):
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào kể trên, hãy báo ngay cho bác sĩ.
Một số tác dụng phụ ngoại ý được báo cáo kể từ khi CoAprovel lưu hành trên thị trường nhưng không rõ tần số như: đau đầu, kêu vo vo ở tai, ho, rối loạn vị giác, khó tiêu, đau nhức khớp và cơ, rối loạn chức năng gan và giảm chức năng thận, tăng kali máu, và các phản ứng dị ứng như phát ban, nổi mề đay, sưng phồng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng. Hiếm gặp các trường hợp vàng da (vàng da và/hoặc vàng tròng trắng của mắt).
Giống như bất cứ phối hợp hai hoạt chất thuốc, không thể loại trừ các tác dụng phụ đi kèm với từng hoạt chất.
Tác dụng không mong muốn khi dùng irbesartan đơn thuần
Tác dụng không mong muốn khi dùng hydrochlorothiazid đơn thuần
Nếu nhỡ uống quá nhiều viên thuốc, phải đến gặp bác sĩ ngay lập tức. Biểu hiện quá liều của irbesartan thường gặp là tụt huyết áp và thay đổi nhịp tim. Quá liều do hydrochlorothiazid thường đi kèm với sụt giảm các chất điện giải trong huyết thanh và mất nước do lợi tiểu quá mức. Các triệu chứng hay gặp là buồn nôn và buồn ngủ lơ mơ.
Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ, điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Việc xử lý phụ thuộc vào thời gian kể từ lúc uống vào và độ nặng của các triệu chứng. Các biện pháp đề nghị trong xử trí quá liều bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, có thể sử dụng than hoạt. Phải theo dõi thường xuyên các chất điện giải và creatinin huyết thanh. Nếu tụt huyết áp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa, nhanh chóng bù nước và điện giải.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý điều trị: đối kháng thụ thể angiotensin II, phối hợp ATC code C09DA04.
CoAprovel là phối hợp của một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-II là irbesartan, và một thuốc lợi tiểu thiazide là hydrochlorothiazid. Sự phối hợp của các thành phần này tạo ra hiệu quả trị tăng huyết áp cộng thêm, làm giảm huyết áp nhiều hơn so với khi dùng riêng lẻ từng thành phần.
Irbesartan là một thuốc mạnh, tác động qua đường uống, đối kháng chọn lọc trên thụ thể angiotensin-II (phân nhóm AT1). Thuốc ngăn chặn toàn bộ tác động của angiotensin-II qua trung gian thụ thể AT1 bất kể nguồn gốc hoặc con đường tổng hợp của angiotensin-II. Đối kháng chọn lọc thụ thể của angiotensin-II (AT1) làm tăng nồng độ renin huyết tương và nồng độ angiotensin-II, làm giảm nồng độ aldosteron huyết tương. Irbesartan có tác động mà không cần phải qua chuyển hóa chất hoạt động.
Hydrochlorothiazid là một thuốc lợi tiểu thiazid. Thiazid tác động trên cơ chế tái hấp thu điện giải tại ống thận, làm tăng trực tiếp sự bài tiết natri và clor với số lượng xấp xỉ nhau. Tác động của hydrochlorothiazid làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt tính renin huyết tương, tăng bài tiết aldosteron kéo theo làm tăng mất kali và bicarbonat, làm giảm kali huyết tương. Thông qua tác động chẹn hệ thống renin – angiotensin – aldosteron của irbesartan, việc sử dụng đồng thời irbesartan với hydrochlorothiazid có khuynh hướng bù trừ lại việc mất kali. Khi dùng hydrochlorothiazid, tác dụng lợi tiểu khởi phát trong vòng 2 giờ, và tác động đạt mức cao nhất trong vòng 4 giờ và kéo dài tác dụng từ 6 – 12 giờ.
Việc phối hợp hydrochlorothiazid và irbesartan tạo ra việc giảm huyết áp với hiệu ứng cộng thêm qua suốt biên độ liều điều trị của thuốc.
Tác động làm hạ huyết áp của irbesartan khi kết hợp với hydrochlorothiazid là thấy rõ sau liều đầu tiên và hiện diện về căn bản sau 1-2 tuần, hiệu quả này đạt tối đa sau 6 – 8 tuần.
Việc sử dụng đồng thời hydrochlorothiazid và irbesartan không tác động lên dược động học của mỗi thuốc.
Irbesartan và hydrochlorothiazid là những thuốc tác động qua đường uống và không đòi hỏi phải chuyển dạng sinh học để có hoạt tính. Khi dùng CoAprovel qua đường uống, độ sinh khả dụng tuyệt đối là 60 – 80% cho irbesartan và 50 – 80% cho hydrochlorothiazid. Thức ăn không gây ảnh hưởng lên độ sinh khả dụng của CoAprovel. Nồng độ đỉnh huyết tương của thuốc sau khi uống đạt được trong 1,5- 2 giờ với irbesartan và 1 – 2,5 giờ với hydrochlorothiazid.
Tỷ lệ gắn kết của irbesartan với protein huyết tương là khoảng 96%, gắn kết không đáng kể với các thành phần tế bào máu. Thể tích phân bố của irbesartan là 53 – 93 lít. Hydrochlorothiazid gắn kết 68% với protein huyết tương và thể tích phân bố biểu kiến là 0,83 – 1,14 l/kg.
Thời gian bán hủy của irbesartan là 11 – 15 giờ. Trạng thái ổn định của nồng độ thuốc trong huyết tương đạt được sau 3 ngày sau khi khởi trị theo phác đồ uống một lần mỗi ngày. Không cần thiết chỉnh liều ở người cao tuổi. Thời gian bán hủy trung bình trong huyết tương của hydrochlorothiazid thay đổi từ 5 -15 giờ.
Irbesartan được chuyển hóa ở gan qua glucuronide liên hợp và oxy hóa. Có dưới 2% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu là irbesartan ở dạng không thay đổi. Hydrochlorothiazid không được chuyển hóa nhưng nhanh chóng bị thận thải trừ. Có ít nhất 61% liều uống vào được thải trừ dưới dạng không đổi trong vòng 24giờ. Hydrochlorothiazid qua được nhau thai nhưng không qua được hàng rào máu não, và được bài tiết vào sữa mẹ.
Suy thận: ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc những bệnh nhân đang thẩm tách máu, các thông số dược động học của irbesartan không bị thay đổi đáng kể. Irbesartan không bị thẩm tách máu loại trừ. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 20ml/phút, thời gian bán hủy của hydrochlorothiazid được ghi nhận tăng đến 21 giờ.
Suy gan: ở những bệnh nhận bị xơ gan nhẹ đến vừa, các thông số dược lý của irbesartan không bị thay đổi đáng kể. Các nghiên cứu chưa được thực hiện ở những bệnh nhân bị suy gan nặng.
CoAprovel 150mg/12,5mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên thuốc có màu hồng đào, hình bầu dục, hai mặt lồi, một mặt có hình của tim in chìm và mặt khác khắc số “2875”. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu hồng + trắng, tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính của thuốc. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 2 vỉ x 14 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc CoAprovel 150mg/12,5mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc CoAprovel 150mg/12,5mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 9.561đ/ viên hộp 28 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-16721-13
Sanofi Winthrop Industrie
Địa chỉ: 1, rue de la Vierge, Ambares et Lagrave, 33565 Carbon Bianc Cedex, Pháp
Pháp
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Đinh Lê Triều Dương Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Chất lượng tạm ổn, giá ok, giao nhanh, chưa xài nên chưua đánh giá độ bền
Trần Tấn Tín Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Hàng ship nhanh. Mua hàng của nhà thuốc này luôn có tem đảm bảo chính hãng nên mình rất yên tâm. Sẽ ủng hộ shop lâu dài