Xuất xứ | Việt nam |
Quy cách | Hộp 10 lọ |
Thương hiệu | Medlac |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Colistimed 3 MIU được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế với công dụng giúp điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram âm gây ra như nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn đường niệu…
Nội dung chính
Colistimed 3 MIU là thuốc kháng sinh thuộc nhóm polymyxin, với thành phần dược chất chính là Colistin 3 MIU dưới dạng colistimethat natri 240 mg. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, thường được sử dụng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với thuốc khi các kháng sinh thông thường không có hiệu quả.
Thuốc Colistimed 3 MIU được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm gây ra như: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn đường niệu; sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.
Chỉ sử dụng thuốc này khi không dùng được những thuốc khác trong các điều trị kể trên.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thành phần dược chất chính bao gồm:
Mỗi lọ 0,5 MIU chứa Colistin 0,5 MIU (tương đương 17 mg) dưới dạng colistimethat natri 40 mg.
Mỗi lọ 1 MIU chứa: Colistin 1 MIU (tương đương 34 mg) dưới dạng colistimethat natri 80 mg.
Mỗi lọ 2 MIU chứa: Colistin 2 MIU (tương đương 68 mg) dưới dạng colistimethat natri 160 mg.
Mỗi lọ 3 MIU chứa: Colistin 3 MIU (tương đương 102 mg) dưới dạng colistimethat natri 240 mg.
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Dùng theo đường tiêm truyền.
Tiêm (colistimethat natri): Tiêm bắp thịt, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (truyền trong khoảng 1 giờ; liều chia làm 3 lần một ngày), liều thường dùng là 6000000 IU (khoảng 200 mg colistin base) mỗi ngày, chia làm nhiều lần, cần giảm liều ở người bệnh suy thận.
Điều chỉnh liều ở người bệnh suy thận cần căn cứ vào creatinin huyết hoặc hệ số thanh thải creatinin của người bệnh:
Creatinin huyết tương (mg/lít) | Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng khuyến cáo (IU/kg/ngày) | Liều tối đa (lU/kg/ngày) |
< 15 | >80 | 50000 | 150000 |
15 – <35 | 80 – 30 | 30000 | 60000 |
35-100 | <30-5 | 15000 | 30000 |
> 100 | <5 | Cứ 2 hoặc 3 ngày 1000000 IU | 30000 lU/kg sau đó 1000000 IU 2 lần /tuần |
Vô niệu | 1000000 IU sau mỗi lần lọc máu | 30000 IU/kg sau đó 1000000 IU sau mỗi lần lọc máu. |
Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc trong lọ với 5ml nước cất pha tiêm, lắc nhẹ để tránh tạo bọt.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc trong lọ với 2ml nước cất pha tiêm, lắc nhẹ để tránh tạo bọt. Pha loãng tiếp dung dịch thu được với natri clorid 0,9% pha tiêm để thành 10ml. Tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 5 phút.
Dung dịch truyền tĩnh mạch: Pha thuốc trong lọ với 5ml nước cất pha tiêm, lắc nhẹ để tránh tạo bọt. Pha loãng tiếp dung dịch thu được với natri clorid 0,9% pha tiêm để thành 50ml. Truyền tĩnh mạch trong khoảng 1 giờ.
Dung dịch tiêm tạo thành nên được dùng ngay hoặc bảo quản trong vòng 24 giờ sau khi pha.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Colistimed 3 MIU, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thuốc có thể gây ức chế thần kinh – cơ (liệt) ở người bệnh mắc bệnh phổi mạn tính, có thể dẫn đến tử vong do ngừng thở.
Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt Proteus. Phải giảm liều ở người bệnh suy chức năng thận.
Thời kỳ mang thai
Colistin có thể đi qua nhau thai, thuốc chi sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích, tiềm năng vượt trội so với nguy hại có thể có đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Colistin được bài tiết trong sữa. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng có thể có ba vấn đề đối với trẻ bú mẹ: Biến đổi hệ vi khuẩn ở ruột, tác dụng trực tiếp trên trẻ và ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy nếu cần thiết phải làm khi có sốt phải khám toàn bộ. Không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.
Colistimethat natri đôi khi có thể ảnh hưởng đến tâm thần. Những bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn như chóng mặt hoặc rối loạn thị giác không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Không dùng phối hợp colistin với cephalosporin hoặc kháng sinh aminoglycosid vì làm tăng nguy cơ gây tổn thương thận.
Colistin tăng cường tác dụng ức chế thần kinh – cơ của các thuốc gây giãn cơ không khử cực (tubocurarin, fazidinium bromid). Tác dụng này tăng khi kali huyết giảm hoặc nồng độ ion calci huyết thanh thấp. Các thuốc cholinergic (kích thích đối giao cảm) ít có tác dụng trong trường hợp này.
Dùng đồng thời thuốc làm giảm nhu động ruột sẽ làm tăng hấp thu colistin.
Việc thêm các kháng sinh khác vào dung dịch của colistimethat natri có thể làm kết tủa dung dịch. Vì vậy không được trộn lẫn dung dịch colistimethat natri với các thuốc khác trừ một số dung dịch tương hợp pha tiêm sau: Natri clorid 0,9%; dung dịch dextrose 5%; hỗn hợp dextrose 5% và natri clorid 0,225%, 0,45% hoặc 0,9%; dung dịch Ringer lactat, dung dịch đường biển 10% (saccarose).
Trong quá trình sử dụng Colistimed 3 MIU thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Khoảng 20% người bệnh dùng polymyxin bị các tác dụng có hại cho thận. Ngoài tác dụng phụ hay gặp nhất là hoại tử ống thận còn gặp cả viêm thận kẽ. Dùng thuốc liều cao, kéo dài, suy thận là các yếu tố dễ gây nguy cơ có hại cho thận. Các tổn thương thận do polymyxin gây ra thường hồi phục được nhưng cũng có trường hợp vẫn nặng lên sau khi đã ngừng dùng thuốc.
Thường gặp, ADR> 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR<l/1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Cần theo dõi người bệnh để phát hiện sớm các triệu chứng ngộ độc thuốc, khi đó cần ngừng ngay thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Hỗ trợ hô hấp, điều chỉnh cân bằng điện giải nếu cần thiết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ tùy theo triệu chứng và mức độ nặng nhẹ. Nên thay máu nếu có điều kiện vì lọc máu và thẩm tách màng bụng không có tác dụng đào thải colistin.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Colistimethat natri (colistin) là một kháng sinh thuộc nhóm polymyxin, thường dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với thuốc khi các kháng sinh thông thường không có hiệu quả. Phổ kháng khuẩn và cơ chế tác dụng của colistin cũng tương tự như của polymyxin B. Các polymyxin có tác dụng diệt khuẩn ngay cả với tế bào ở trạng thái nghi, vì thuốc làm thay đổi tính thẩm thấu chọn lọc của màng tế bào. Nồng độ thuốc tối thiểu ức chế (MIC) phần lớn các loại vi khuẩn nhạy cảm là từ 0,01 đến 4 microgam/ml.
Colistin tác dụng tại phổi chỉ giới hạn ở các vi khuẩn Gram âm: Pseudomonas aeruginosa, E. Coli, Klebsiella, Enterobacter, Salmonella, Shigella, Haemophillus influenza, Bordetella pertussis, Pasteurella, Citrobacter, Acinetobacter (MIC = 0,25 – 1 microgam/ml).
Vi khuẩn đã có hiện tượng kháng với colistin: Stenotrophomonas maltophilia, Achromobacter xylosoxidans.
Vi khuẩn kháng tự nhiên với colistin: Vi khuẩn Gram dương, vi khuẩn kỵ khí, cầu khuẩn Gram âm, Proteus, Providencia, Mycobacteria, Brucella, Burkholderia, Neisseria, Serratia.
Có kháng chéo với polymyxin B.
Sau khi tiêm bắp từ 2 đến 3 giờ, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. In vivo, một tỷ lệ nhỏ colistimethat natri có thể bị thủy phân thành colistin. Colistin gắn lỏng lẻo vào các mô, song colistimethat natri thì không kết gắn. Colistin không qua hàng rào máu – não, và xuất hiện rất ít trong dịch nhãn cầu, dịch ổ khớp, dịch màng phổi. Colistimethat natri ít liên kết với protein huyết tương. Thuốc có trong gan, thận, não, tim và cơ.
Thời gian bán thải khoảng 1,5 giờ ở người tình nguyện khỏe mạnh sau khi tiêm tĩnh mạch. Thuốc đào thải chủ yếu nhờ quá trình lọc ở cầu thận dưới dạng không đổi hoặc dạng chuyển hóa. Trong vòng 24 giờ, có thể tới 80% liều thuốc đã tiêm xuất hiện trong nước tiểu. Ở trẻ em thuốc đào thải nhanh hơn so với người lớn và thuốc đào thải chậm ở người bị suy giảm chức năng thận.
Thuốc Colistimed 3 MIU được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, đựng trong lọ thủy tinh hợp vệ sinh, nắp cao su bọc nhôm, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng. Mặt trước của hộp có 1 khung màu xanh non, có tên thuốc Colistimed màu đen trên nền xanh và bên cạnh có 4 hình lục giác nối với nhau. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.
Hộp 1 lọ hoặc hộp 10 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 60.8g.
Dạng bào chế: bột pha tiêm.
Thuốc Colistimed 3 MIU có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Colistimed 3 MIU có giá bán trên thị trường hiện nay là: 299.000đ/ lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-28603-17
Nhà sản xuất: Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy
Địa chỉ: Khu công nghiệp công nghệ cao I, Khu công nghệ cao Hòa Lạc, KM29, Đại lộ Thăng Long, Huyện Thạch Thất, Hà Nội, Việt Nam.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Trần Thành An Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Đã nhận được em nó. Thật giả không biết, chưa dùng bao giờ nhưng đóng gói cẩn thận. Trông đẹp mắt. Chắc tốt. Tin vào shop