Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 30 viên |
Thương hiệu | Dược phẩm DHG |
Coperil 5mg được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với công dụng điều trị suy tim, bệnh động mạch vành và tăng huyết áp.
THÂN THIỆN CAM KẾT
Thuốc Coperil 5mg là thuốc có chứa perindopril arginine, ức chế men chuyển đổi angiotensin giúp co mạch mạch và thúc đẩy tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn.
Thuốc Coperil 5mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp. Suy tim có triệu chứng. Bệnh động mạch vành ổn định.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi viên nén bao phim Coperil 5mg có chứa những thành phần chính như là:
Perindopril arginine 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose monohydrat, maltodextrin, magnesi stearat, aerosil, sodium starch glycolat, HPMC 606, HPMC 615, kollidon VA64, PEG 6000, talc, titan dioxyd, màu green lake, oxyd sắt đen).
Thuốc Coperil 5mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng đường uống trực tiếp. Coperil 5 thường được cho uống 1 lần vào buổi sáng, lúc đói (trước bữa ăn).
Tăng huyết áp:
Liều khuyến nghị là 5 mg/ ngày, nếu cần thiết có thể tăng lên 10 mg/1 lần/ ngày sau 1 tháng điều trị.
Bệnh nhân đang điều trị với thuốc lợi tiểu: Hoặc ngưng sử dụng thuốc lợi tiểu 2 -3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Coperil 5 và sau đó dùng lại nếu cần; hoặc sử dụng kết hợp Coperil 5 với liều khởi đầu 2,5 mg, chú ý theo dõi chức năng thận và kali máu.
Đối với người bệnh cao tuổi, nên bắt đầu điều trị với liều 2,5 mg, có thể tăng lên 5 mg sau 1 tháng điều trị và tăng tiếp đến 10 mg nếu cần thiết, tùy vào chức năng thận cho phép.
Suy tim sung huyết: Liều khỏi đầu điều trị 2,5 mg/ ngày, có thể tăng đến 5 mg/ ngày sau 2 tuần nếu bệnh nhân dung nạp tốt.
Đau thắt ngực ổn định: Liều khởi đầu 5 mg/ ngày trong 2 tuần, sau đó tăng lên 10 mg/ ngày, tùy theo chức năng thận và khả năng dung nạp. Bệnh nhân cao tuổi sử dụng liều 2,5 mg/ ngày trong tuần đầu, tăng đến 5 mg/ ngày trong tuần kế tiếp trước khi tăng đến liều 10 mg/ngày.
Điều chỉnh liều theo mức độ suy thận:
30 ml/ phút < Clcr < 60 ml/ phút: 2,5 mg/ ngày
15 ml/ phút < Clcr <30 ml/ phút: 2,5 mg mỗi 2 ngày
Clcr < 15 ml/ phút: 2,5 mg vào ngày thẩm phân
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Mẫn cảm với perindopril và các thành phần của thuốc. Có tiền sử bị phù mạch có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyển. Phụ nữ có thai ba tháng giữa và ba tháng cuối chu kỳ. Dùng cùng với aliskiren ở bệnh nhân suy thận (GFR < 60 ml/ phút/ 1,73 m2).
Trong quá trình sử dụng Coperil 5mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Trường hợp suy tím, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp và/ hoặc suy thận: mất nhiều muối và nước (ăn nhạt hoàn toàn và/ hoặc điều trị thuốc lợi tiểu), hoặc hẹp động mạch thận dẫn đến kích thích hệ renin – angiotensin. Do vậy khí chẹn hệ này bằng thuốc ức chế men chuyển có thể gây tụt huyết áp nhất là liều đầu và trong 2 tuần đầu điều trị, và hoặc suy thận chức năng, đôi khi cấp tính.
Thẩm phân máu: Các phản ứng giống phản vệ (phù nề môi và lưỡi kèm khó thở và tụt huyết áp) đã được ghi nhận trong khi thẩm phân máu với màng có tính thấm cao (polyacrylonitril) trên người bệnh được điều trị thuốc ức chế enzym chuyển. Nên tránh sự phối hợp này.
Trường hợp suy thận: Cần chỉnh liều perindopril theo mức độ suy thận, định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin.
Tăng huyết áp do mạch máu thận: Perindopril có thể hữu ích cho người bệnh tăng huyết áp do mạch máu thận chờ phẫu thuật chỉnh hình hoặc khi không mổ được. Khi ấy phải bắt đầu điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận.
Trẻ em: Vì không có nghiên cứu trên trẻ em nên hiện nay thuốc chống chỉ định cho trẻ em.
Trên người cao tuổi: Bắt đầu điều trị với liểu 2,5 mg/ lần/ ngày (perindopril arginin) và phải đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị.
Như các thuốc ức chế ACE khác, perindopril cho hiệu quả hạ áp kém và nguy cơ phù mạch cao hơn ở bệnh nhân da đen so với các nhóm chủng tộc khác.
Can thiệp phẫu thuật: Trường hợp gây mê đại phẫu, hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ áp, perindopril có thể gây tụt huyết áp, phải chữa bằng cách tăng thể tích máu.
Suy tim sung huyết: Người bệnh suy tim sung huyết nặng và người bệnh có nguy cơ nên bắt đầu đùng liều thấp.
Đái tháo đường: Trên bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc chống đái tháo đường hoặc bằng insulin: phải kiểm tra glucose huyết trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE.
Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính: Nếu có một đợt diễn biến cấp trong tháng đầu điều trị bằng perindopril, cần phải đánh giá kỹ lợi ích nguy cơ trước khi tiếp tục. Phải thận trọng khi dùng perindopril hoặc các thuốc ức chế ACE khác cho bệnh nhân hẹp van động mạch chủ, van hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại.
Ho khan dai dẳng đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế ACE và thường hết khi ngừng thuốc.
Tăng kali máu, đặc biệt ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như: suy thận, tuổi > 70, đái tháo đường, mất nước, mất bù tim cấp, nhiễm toan chuyển hóa, sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chất bổ sung hoặc các muối chứa kali, đang điều trị với các thuốc làm tăng kali máu khác (như heparin).
Phù mạch ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đôi khi cũng được ghi nhận trong một số hiếm trường hợp điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển, kể cả perindopril. Trong những trường hợp này, phải ngưng ngay perindopril và theo đõi bệnh nhân cho đến khi hết hẳn phù.
Liên quan đến tá dược lactose: Thuốc có chứa tá dược lactose do đó có thể không phù hợp cho bệnh nhân thiếu men lactase, không dung nạp galactose, hay kém hấp thu glucose/ galactose. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Phụ nữ có thai:
Bệnh nhân nên được dừng ngay perindopril ngay khi phát hiện mang thai. Trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ, perindopril bị chống chỉ định vì nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng trên thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa có dữ liệu về việc sử dụng perindopril trong thời kỳ cho con bú, tuy nhiên nên chọn phương pháp điều trị khác an toàn hơn.
Perindopril có thể gây đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, cần rất thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc làm giảm tác dụng: Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), corticoid, tetracosactid.
Thuốc làm tăng tác dụng: Tác dụng hạ áp có thể trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindopril ở một số người bệnh đã dùng lợi tiểu từ trước. Phối hợp với thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng. Phối hợp baclofen làm tăng tác dụng hạ áp. Giống như các thuốc ức chế ACE khác, thuốc làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc điều trị đái tháo đường.
Thuốc làm tăng độc tính: Phối hợp perindopril với các muối kali và với thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ tăng kali huyết, nhất là ở người suy thận. Không nên phối hợp những thuốc gây tăng kali huyết với thuốc ức chế enzym chuyển, trừ trường hợp hạ kali huyết và khi thật cần thiết, và phải thường xuyên đánh giá chức năng thận. Phối hợp với estramustin làm tăng nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn như phù mạch.
Phối hợp với lithi làm tăng lithi huyết.
Phối hợp với aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận gây tăng kali máu, suy giảm chức năng thận, tăng nguy cơ bệnh và từ vong do bệnh tim mạch.
Phối hợp với các gliptin (linagliptin, saxagliptin, sitagliptin, vildagliptin) làm tăng nguy cơ phù mạch.
Bên cạnh giảm tác dụng hạ huyết áp, phối hợp perindopril với NSAID (bao gồm aspirin 23 g/ ngày) có thể tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận, bao gồm suy thận cấp, tăng kali huyết, đặc biệt ở bệnh nhân có chức năng thận suy yếu trước đó. Cần thận trọng khi phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Khi bắt đầu điều trị phối hợp phải đảm bảo bệnh nhân không bị mất nước, theo dõi chức năng thận lúc khởi đầu và định kỳ sau đó.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Coperil 5mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Phản ứng có hại (ADR) được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≥ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≥ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≥ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (số liệu hiện tại không đủ để thống kê).
Trên máu và hệ bạch huyết: Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan; Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt hoặc giảm ba dòng tế bào máu, giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu/ bạch cầu trung tính, thiếu máu tán huyết ở bệnh nhân thiếu men G-6PDH bẩm sinh, giảm tiểu cầu.
Trên dinh dưỡng và chuyển hóa:
Ít gặp: hạ đường huyết, tăng kali máu có phục hồi khi ngưng điều trị, hạ natri máu.
Trên tâm thần:
Ít gặp: rồi loạn tâm trạng, rối loạn giấc ngủ.
Trên hệ thần kinh:
Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu, dị cảm;
Ít gặp: mơ màng, bất tỉnh;
Hiếm gặp: lẫn lộn.
Trên mắt:
Thường gặp: rối loạn thị giác.
Trên tai và mê đạo tai:
Thường gặp: ù tai.
Trên tim:
Ít gặp: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh;
Rất hiếm gặp: đau thắt ngực, loạn nhịp, nhói máu cơ tim (có thể là thứ phát do huyết áp thấp quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao).
Trên mạch:
Thường gặp: hạ huyết áp;
Ít gặp: viêm mạch;
Rất hiếm gặp: đột quỵ (có thể là thứ phát do huyết áp thấp quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao).
Trên trung thất, lồng ngực và hô hấp:
Thường gặp: ho, khó thở;
Ít gặp: co thắt phế quản;
Rất hiếm gặp: viêm phổi tăng bạch cầu ái toan, viêm mũi.
Trên dạ dày – ruột:
Thường gặp: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, rối loạn vị giác, khó tiêu, buồn nôn, nôn;
Ít gặp: khô miệng;
Rất hiếm gặp: viêm tụy.
Trên gan – mật:
Rất hiếm gặp: viêm gan ứ mật hoặc hoại tử.
Trên da và mô dưới da:
Thường gặp: ngứa, phát ban;
Ít gặp: mề đay, phù mạch ở mặt, đầu chi, môi, lưôi, thanh môn và/hoặc thanh quản, nhay cảm với ánh sáng, tăng tiết mồ hôi, da bọng nước tự miễn;
Rất hiếm gặp: hồng ban đa dạng.
Trên cơ xương khớp và mô liên kết:
Thường gặp: chuột rút;
Ít gặp: đau cơ, đau khớp.
Trên thận và hệ tiết niệu:
Ít gặp: suy thận;
Rất hiếm gặp: suy thận cấp.
Trên hệ sinh sản:
Ít gặp: rối loạn chức năng cương dương.
Rối loạn chung:
Thường gặp: suy nhược;
Ít gặp: đau ngực, khó chịu, phù ngoại vi, sốt.
Sinh hóa:
Ít gặp: tăng urê và creatinin huyết;
Hiếm gặp: tăng bilirubin huyết và enzym gan.
Chấn thương, ngộ độc và biến chứng liên quan:
Ít gặp: té ngã.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dấu hiệu: Tụt huyết áp, sốc, rối loạn điện giải, suy thận, tăng nhịp tim, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, chóng mặt, lo lắng và ho.
Xử trí: Truyền tĩnh mạch NaCl 9 mg/ ml (0,9%) được khuyến nghị khi sử dụng quá liều. Nếu xây ra tụt huyết áp, bệnh nhân nên được đặt nằm ngừa, đầu thấp. Xem xét truyền angiotensin II và/ hoặc tiêm tĩnh mạch catecholamin nếu có thể. Perindopril có thể thẩm phân được. Điều trị bằng máy tạo nhịp được chỉ định cho bệnh nhân nhịp chậm kháng trị. Theo dõi thường xuyên các đấu hiệu sống, điện giải huyết tương và nồng độ creatinin.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Mã ATC: C09AA04
Coperil 5 chứa hoạt chất perindopril arginin, là thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin (ACE: Angiotensin Converting Enzyme), tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyển hóa perindoprilat. Perindopril ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh và thúc đẩy tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng. Thuốc làm giảm aldosteron huyết thanh nên làm giảm giữ natri trong cơ thể, làm giảm phân hủy bradykinin, một chất giãn mạch mạnh và có thể làm thay đổi chuyển hóa chất prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm.
Ở người tăng huyết áp, Coperil 5 làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản ngoại vi toàn thân. Thuốc thường gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch.
Ở người suy tim sung huyết, Coperil 5 làm giảm phì đại thất trái, giảm tải cho tim, giảm áp lực đổ đầy thất phải và trái, giảm sức cản ngoại biên toàn thân, giảm nhẹ tần số tim, tăng cung lượng tim.
Hấp thu: Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh (đạt nồng độ đình trong 1 giờ). Nửa đời thải trừ của perindopril trong huyết tương là 1 gið. Sau khi uống, khoảng 27% perindopril được biến đổi sinh học thành perindoprilat có hoạt tính. Nồng độ đỉnh perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ. Thức ăn làm giảm sự biến đổi sinh học thành perindoprilat, do đó làm giảm sinh khả dụng, vì vậy phải uống thuốc một lần vào buổi sáng trước khi ăn.
Phân phối: Thể tích phân bố của perindoprilat tự do khoảng 0,2 lít/kg. Perindoprilat gắn vào protein huyết tương chỉ khoảng 20%, chủ yếu gắn vào enzym chuyển đổi angiotensin, nhưng phụ thuộc nồng độ.
Chuyển hóa: Perindopril chuyển hóa mạnh, chủ yếu ở gan thành perindoprilat có hoạt tính và một số chất chuyển hóa khác không hoạt tính.
Thải trừ: Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu và thời gian bán thải phần thuốc tự do khoảng 17 giờ, đạt được trạng thái ổn định trong 4 ngày.
Ở người cao tuổi, người suy tim sung huyết và người suy thận, perindoprilat thải trừ giảm hơn. Việc chỉnh liều cần dựa vào độ thanh thải creatinin. Độ thanh thải thẩm phân của perindoprilat là 70 ml/ phút.
Dược động học của perindopril thay đổi ở người bị xơ gan, thanh thải thuốc mẹ ở gan bị giảm một nửa nhưng lượng perindoprilat tạo thành không giảm, do đó không cần phải chỉnh liều.
Hiện chưa có thông tin. Đang cập nhật.
Thuốc Coperil 5mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được đựng trong vỉ hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng. Mặt trước có in tên thuốc màu đen, góc bên trái có vạt chéo màu xanh, hồng, ngăn cách nhau bởi vạch trắng và logo thương hiệu DHG PHARMA được in màu trắng trong nền xanh ở góc trên bên phải hộp và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 vỉ x 30 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
Thuốc Coperil 5mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Coperil 5mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-30856-18
Công ty sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG.
Địa chỉ: Lô B2 – B3, KCN Tân Phú Thạnh – giai đoạn 1, xã Tân Phú Thạnh, Huyện Châu Thành A, Tỉnh Hậu Giang Việt Nam.
Việt Nam
Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Cám ơn phản hồi của bạn!
Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.