Xuất xứ | Slovenia |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 7 viên |
Thương hiệu | Lek Pharmaceuticals |
Curam 1g được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây gây ra do vi khuẩn nhạy cảm với Curam ở người lớn và trẻ em: Viêm tai giữa cấp tính; Viêm bàng quang; Viêm thận bể thận; Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng,..
THÂN THIỆN CAM KẾT
Curam 1g thuộc nhóm kháng khuẩn nhóm beta-lactam, phối hợp kháng sinh peniciỉin với chất ức chế beta-lactamase. Với thành phần dược chất chính là Amoxicilin và Acid Clavulanic. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có công dụng điều trị đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm thận bể thận, …
Curam 1g được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây gây ra do vi khuẩn nhạy cảm với Curam ở người lớn và trẻ em:
Viêm tai giữa cấp tính;
Viêm bàng quang;
Viêm thận bể thận;
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng;
Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm xương tủy;
Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính (đã được chẩn đoán xác định);
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (đã được chẩn đoán xác định);
Nhiễm khuẩn da và mô mềm, đặc biệt là viêm mô tế bào, vết cắn của động vât, áp xe răng nặng có viêm mô tê bào lan tỏa.
Nên xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng các thuổc kháng khuẩn thích hợp.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Curam 1g bao gồm những thành phần chính như là
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Curam 1000 mg chứa 875 mg amoxicilin dưới dạng amoxicilin trihydrat và 125 mg acid clavulanic dưới dạng kali clavulanat.
Tá dược:
Lõi: silic dioxit dạng keo khan, crospovidon, croscarmellose natri, magnesi stearat, cellulose vi tinh thể.
Bao: hydroxypropyl cellulose, ethylcellulose, polysorbate 80, triethyl citrate, talc, titan dioxit E171.
Thuốc Curam 1g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Curam được dùng đường uống.
Dùng thuốc vào đầu bữa ăn để làm giảm thiểu khả năng không dung nạp của đường tiêu hóa và tối ưu hóa sự hấp thu amoxicilin/acid clavulanic.
Có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm theo Tóm tắt đặc tính sản phẩm của công thức dùng tiêm tĩnh mạch và tiếp tục với chế phẩm dùng đường uống.
Các liều được đề cập hoàn toàn dưới dạng hàm lượng của amoxicilin/acid clavulanic.
Liều Curam được chọn để điều trị một trường hợp nhiễm khuẩn riêng biệt cần tính đến:
Việc sử dụng những dạng trình bày khác của dạng phối hợp amoxcillin/acid clavulanic (ví dụ những dạng dung cấp các liều amoxcillin cao hơn và/hoặc tỷ lệ khác nhau giữa amoxcillin và acid clavulanic) nên được xem xét khi cần thiết)
Đối với người lớn và trẻ em ≥ 40 kg, Curam cung cấp một tổng liều hàng ngày là 1.750 mg amoxicilin/250 mg acid clavulanic với việc dùng thuốc 2 lần/ngày và 2.625 mg amoxicilin/375 mg acid clavulanic với việc dùng thuốc 3 lần/ngày, khi dùng như được khuyến cáo dưới đây.
Đối với trẻ em < 40 kg, Curam cung cấp một liều tối đa hàng ngày là 1.000-2.800 mg amoxicilin/143-400 mg acid clavulanic, khi dùng như được khuyến cáo dưới đây. Nếu xem xét cần dùng một liều amoxicilin hàng ngày cao hơn, khuyến cáo chọn một chế phẩm khác của amoxicilin/acid clavulanic đế tránh dùng các liều cao hàng ngày của acid clavulanic không cần thiết (xem các phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc).
Thời gian điều trị nên được xác định theo đáp ứng của bệnh nhân. Một số trường hợp nhiễm khuẩn (ví dụ viêm xương tủy) cần thời gian điều trị lâu hơn. Quá trình điều trị không nên kéo dài quá 14 ngày mà không xem xét lại (xem phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc về việc điều trị kéo dài).
Người lớn và trẻ em ≥40kg
Liều khuyến cáo:
Trẻ em < 40 kg
Trẻ em có thể được điều trị với viên nén Curam hoặc các công thức dược phẩm khác của dạng phối hợp amoxicilin/acid clavulanic như hỗn dịch hoặc gói dành cho trẻ em. Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống tốt hơn nên được điều trị bằng amoxicilin/acid clavulanic dạng hỗn dịch hoặc gói dành cho trẻ em.
Liều khuyến cáo:
Bảng dưới đây trình bày các liều cụ thể cho trẻ em có cân nặng từ 25 kg đến 40 kg (mg/kg thể trọng cơ thể) khi điều trị với một liều duy nhất Curam 1000mg.
Trọng lượng [kg] | 40 | 35 | 30 | 25 | Liều đề xuất duy nhất [mg/kg trọng lượng cơ thể] (xem ở trên) |
Amoxicillin [mg/kg trọng lượng cơ thể] mỗi liều duy nhất (1 viên nén bao phim) | 21.9 | 25.0 | 29.3 | 35.0 | 12.5-22.5 (lên tới 35) |
Clavulanic acid [mg/kg trọng lượng cơ thể] mỗi liều duy nhất (1 viên nén bao phim) | 3.1 | 3.6 | 4.2 | 5.0 | 1.8-3.2 (lên tới 5) |
Không có dữ liệu lâm sàng đối với các công thức amoxicilin/acid clavulanic 7:1 liên quan đến liều cao hơn 45 mg/6,4 mg/kg/ngày ở
trẻ em dưới 2 tuổi.
Không có dữ liệu lâm sàng đối với các công thức amoxicilin/acid clavulanic 7:1 cho bệnh nhân dưới 2 tháng tuổi. Vì vậy không thể đưa ra khuyến cáo liều dùng ở nhóm bệnh nhân này.
Người cao tuổi
Không cần xem xét điều chỉnh liều.
Suy thận
Suy gan
Cần thận trọng về liều dùng và theo dõi chức năng gan ở những khoảng cách đều đặn (xem các phần Chống chỉ định và Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc).
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Curam 1g, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy các tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai kỳ, sự phát triển của phôi/thai, sự sinh đẻ và phát triển sau sinh. Các dữ liệu còn hạn chế về việc sử dụng amoxicilin/acid clavulanic trong thai kỳ ở người không cho thấy tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh. Trong một nghiên cứu đơn trên những phụ nữ vỡ màng rau sớm trước kỳ sinh, đã có báo cáo là điều trị dự phòng với amoxicilin/acid clavulanic có thể liên quan với tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Nên tránh sử dụng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sĩ cho là cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Cả hai chất này đều được bài tiết qua sữa mẹ (chưa rõ các tác dụng của acid clavulanic đối với trẻ được nuôi bằng sữa mẹ). Do đó, có thể gặp tiêu chảy và nhiễm nấm niêm mạc ở trẻ được nuôi bằng sữa mẹ, vì vậy có thể phải ngừng việc nuôi con bằng sữa mẹ. Amoxicilin/acid clavulanic chỉ nên sử dụng trong thời gian cho con bú sau khi được bác sĩ điều trị đánh giá lợi ích so với nguy cơ.
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác. Tuy nhiên, có thể gặp các tác dụng không mong muôn (ví dụ phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật), có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, người làm việc trên cao và các trường hợp khác (xem phần Tác dụng không mong muốn).
Methotrexat
Probenecid
Mycophenolat mofetil
Thuốc chống đông dạng uống
Trong quá trình sử dụng Curam 1g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Các phản ứng phụ của thuốc (ADR) đã được báo cáo thường gặp nhất là tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
Các phản ứng phụ của thuốc từ những nghiên cứu lâm sàng và theo dõi hậu mãi đã được phân loại bởi MedDRA theo nhóm cơ quan được liệt kê dưới đây.
Các thuật ngữ sau đây đươc sử dụng để phân loại sự xuất hiện những tác dụng không mong muốn.
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | |
Nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc | Thường gặp |
Phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm | Chưa rõ |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | |
Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính) | Hiếm gặp |
Giảm tiểu cầu | Hiếm gặp |
Mất bạch cầu hạt có hồi phục | Chưa rõ |
Thiếu máu tán huyết | Chưa rõ |
Thời gian chảy máu và thời gian prothrombin kéo dài1 | Chưa rõ |
Rối loạn hệ miễn dịch10 | |
Phù thần kinh mạch | Chưa rõ |
Phản vệ | Chưa rõ |
Hội chứng giống bệnh huyết thanh | Chưa rõ |
Viêm mạch quá mẫn | Chưa rõ |
Rối loạn hệ thần kinh | |
Chóng mặt | Ít gặp |
Nhức đầu | Ít gặp |
Tăng hoạt động có hồi phục | Chưa rõ |
Co giật2 | Chưa rõ |
Viêm màng não (vô khuẩn) | Chưa rõ |
Rối loạn tiêu hóa | |
Tiêu chảy | Rất thường gặp |
Buồn nôn3 | Thường gặp |
Nôn | Thường gặp |
Khó tiêu | Ít gặp |
Viêm đại tràng liên quan với kháng sinh4 | Chưa rõ |
Lưỡi lông đen | Chưa rõ |
Rối loạn gan mật | |
Tăng AST và/hoặc ALT5 | Ít gặp |
Viêm gan6 | Chưa rõ |
Vàng da ứ mật6 | Chưa rõ |
Rối loạn da và mô dưới da7 | |
Nổi ban da | Ít gặp |
Ngứa | Ít gặp |
Nổi mề đay | Ít gặp |
Ban đỏ đa dạng | Hiếm gặp |
Hội chứng Stevens-Johnson | Chưa rõ |
Hoại tử biểu bì nhiễm độc | Chưa rõ |
Viêm da bóng nước tróc vảy | Chưa rõ |
Hội chứng mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP)9 | Chưa rõ |
Rối loạn thận và tiết niệu | |
Viêm thận kẽ | Chưa rõ |
Tinh thể niệu8 | Chưa rõ |
1 Xem phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc 2 Xem phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc 3 Buồn nôn thường gặp hơn, liên quan với các liều uống cao hơn. Nếu có phản ứng về đường tiêu hóa rõ ràng, có thể làm giảm các phản ứng này bằng cách uống Curam vào đầu bữa ăn. 4 Bao gồm cả viêm đại tràng màng giả và viêm đại tràng xuất huyết (xem phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc). 5 Đã ghi nhận tăng trung bình về AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị bằng các kháng sinh nhóm beta-lactam, nhưng chưa rõ ý nghĩa của những phát hiện này. 6 Những phản ứng này đã được ghi nhận với các penicilin khác và cephalosporin (xem phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc). 7 Nếu bất kỳ phản ứng viêm da quá mẫn nào xảy ra, phải ngưng điều trị (xem phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc). 8 Xem phần Quá liều và Cách xử trí 9 Xem phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc 10 Xem phần Chống chỉ định và các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc |
Triệu chứng và dấu hiệu quá liều
Những triệu chứng của đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng dịch, điện giải có thể rõ rệt. Trong một số trường hợp, đã quan sát thấy tinh thể amoxicilin niệu dẫn đến suy thận (xem phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc)
Co giật có thể xảy ra trên những bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc ở những người dùng liều cao.
Đã có báo cáo amoxicilin gây kết tủa trong ống thông bàng quang, chủ yếu sau khi tiêm tĩnh mạch với liều lớn. Nên duy trì kiểm tra đều đặn tình trạng thông suốt (xem phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc).
Cách xử trí
Các triệu chứng của đường tiêu hóa có thể được điều trị theo triệu chứng, lưu ý sự cân bằng nước/điện giải.
Amoxicilin/acid clavulanic có thể bị loại khỏi tuần hoàn do thẩm phân máu.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc kháng khuẩn nhóm beta-lactam, phối hợp kháng sinh peniciỉin với chất ức chế beta-lactamase
Mã ATC: J01CR02.
Cơ chế tác dụng
Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dưcmg và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae)
Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có câu trúc beta – lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin. Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providentia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng methicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.
Có thể coi amoxicilin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicilin không bị ảnh hưởng của penicilinase), Haemophilus influenza và Branhameỉla catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta – lactamase. Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:
Vi khuẩn Gram dương:
Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.
Loại yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
Vi khuẩn Gram âm:
Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella,
Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.
Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis
Tỷ lệ PK/PD
Thời gian trên nồng độ ức chế tối thiểu (T>MIC) được coi là yếu tố quyết định chính đến hiệu quả điều trị của amoxicillin.
Cơ chế đề kháng thuốc của vi khuẩn
Hai cơ chế đề kháng chính của thuốc amoxicillin/clavulanic acid là:
Khả năng chống thấm của vi khuẩn hoặc cơ chế bơm thoát dòng có thể gây ra hoặc góp phần vào việc kháng thuốc của vi khuẩn, đặc biệt là vi khuân Gram âm.
Amoxicilin và clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc. Với liều 250 mg (hay 500 mg) sẽ có 5 microgam/ml (hay 8 – 9 microgam/ml) amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicilin và 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyêt thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.
Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicilin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.
55 – 70% amoxicilin và 30 – 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.
Thuốc Curam 1g được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén hình thuôn, cạnh vát, màu trắng hoặc trắng nhờ, có kí hiệu “875/125” trên một mặt và ký hiệu “AMC” ở mặt còn lại. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh lá. Tên Sản phẩm màu đen + xanh, phía dưới in qui cách đóng gói sản phẩm, phía dưới góc tay trái in logo SANDOZ. 2 bên in thành phần, qui cách đóng gói, công ty sản xuất.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 2 vỉ x 7 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Curam 1g có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Curam 1g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 7.279đ/ hộp 28 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-18321-14
Lek Pharmaceuticals d.d,
Địa chỉ: Perzonali 47, Sl – 2391 prevalje, Slovenia
Slovenia.
Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Cám ơn phản hồi của bạn!
Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.