Xuất xứ Bỉ
Quy cách Hộp 1 ống
Thương hiệu Pfizer
Chuyên mục
Thành phần

Dalacin C 600mg/4ml có nguồn gốc xuất xứ từ Bỉ và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế. Có tác dụng điều trị những vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc chủng vi khuẩn ái khí gram dương nhạy cảm với thuốc như liên cầu, tụ cầu

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 10 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Dalacin C 600mg/4ml là gì

Thuốc Dalacin C 600mg/4ml là thuốc kê đơn, sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Với thành phần dược chất chính là clindamycin phosphate. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, dùng để tiêm. Có tác dụng điều trị những chủng vi khuẩn ái khí gram dương nhạy cảm với thuốc như, tụ cầu, liên cầu và các chủng Chlamydia trachomatis nhạy cảm với thuốc.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Dalacin C 600mg/4ml

Thuốc Dalacin C 600mg/4ml được chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn dưới đây do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái khí gram dương nhạy cảm với thuốc như liên cầu (streptococci), tụ cầu (staphylococci), phế cầu (pneumococci) và các chủng Chlamydia trachomatis nhạy cảm với thuốc.

  • Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gồm viêm a-mi-đan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa và bệnh tính hồng nhiệt;
  • Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi và áp-xe phổi;
  • Các nhiễm khuẩn xương và khớp bao gồm viêm xương tủy và viêm khớp nhiễm khuẩn;
  • Các nhiễm khuẩn da và mô mềm gồm trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, các áp-xe và nhiễm khuẩn tại vết thương. Với các nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc hiệu như viêm quầng và viêm mé móng (panaritium); các trường hợp này đáp ứng tốt khi trị liệu với clindamycin;
  • Các nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn âm đạo, áp-xe vòi-buồng trứng, viêm vòi trứng và viêm vùng chậu khi kết hợp với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn gram âm ái khí thích hợp. Trong trường hợp viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis, điều trị clindamycin đơn thuần được thấy là có hiệu quả loại sạch được si rủi vật này;
  • Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng gồm viêm phúc mạc và áp-xe trong ổ bụng khi cho cùng với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn ái khí gram âm thích hợp;
  • Điều trị dự phòng viêm màng trong tim trên bệnh nhân mẫn cảm/dị ứng với các kháng sinh penicillin;
  • Các nhiễm khuẩn răng miệng như áp-xe quanh răng (áp-xe nha chu) và viêm quanh răng (viêm nha chu);
  • Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc – hiệu quả của clindamycin đã được ghi nhận trong điều trị các trường hợp viêm nội tâm mạc được chọn lọc khi clindamycin có tác dụng diệt khuẩn trong ống nghiệm với nồng độ huyết thanh đạt được mức thích hợp đối với vi khuẩn đang bị nhiễm;
  • Viêm não do toxoplasma trên bệnh nhân AIDS, ở các bệnh nhân không dung nạp với điều trị thông thường, clindamycin phối hợp với pyrimethamine được thấy là có hiệu quả;
  • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (trước đây được phân loại là Pneumocystis carinii’) trên bệnh nhân AIDS. Ở bệnh nhân không dung nạp với hoặc không đáp ứng đầy đủ với điều trị thông thường, clindamycin có thể sử dụng phối hợp với primaquine;
  • Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật đầu và cổ. Clindamycin phosphate được hòa tan trong nước muối, dung dịch được dùng để rửa vết thương khi phẫu thuật.

Clindamycin phosphate, khi sử dụng đồng thời với một kháng sinh aminoglycoside như gentamycin hoặc tobramycin, cho thấy có hiệu quả trong phòng ngừa viêm phúc mạc hoặc các áp-xe trong ổ bụng sau khi thủng ruột và nhiễm khuẩn thứ phát sau chấn thương.

Trong ống nghiệm, những vi sinh vật nhạy cảm với clindamycin gồm: B. melaninogenicus, B disiens, B. bivius, Peptostreptococcus spp., G. vaginalis, M mulieris, M. curtisii và Mycoplasma hominis.

Lưu ý: Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Dalacin C 600mg/4ml

Mỗi lọ thuốc tiêm có chứa thành phần như:

Hoạt chất: clindamycin phosphate.

Clindamycin phosphate là este tan trong nước của clindamycin và acid phqsphọíic. Mỗi mL dung dịch tiêm chứa clindamycin phosphate tương ứng với 150 mg clindamycin.

Dalacin C 600mg/4ml, chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn
Dalacin C 600mg/4ml, chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Dalacin C 600mg/4ml

Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng:

  • Dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm bắp

Liều dùng:

Liều dùng ở người lớn

Clindamycin phosphate (tiêm bắp hoăc truvền tĩnh mach):

  • Đối với các nhiễm khuẩn vùng bụng, khung chậu ở nữ, và các nhiễm khuẩn nghiêm trọng khác, liều clindamycin phosphate hàng ngày thường dùng ở người lớn là 2400-2700 mg chia thành 2, 3 hoặc 4 liều bằng nhau. Các nhiễm khuẩn ít nghiêm trọng hơn do các vi sinh vật nhạy cảm hơn gây ra có thể dùng với liều thấp hơn là 1200-1800 mg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau.

Liều hàng ngày lên tới 4800 mg đã đươc sử dụng thành công.

Khuyến cáo các liều tiêm bắp đơn độc không đươc lớn hơn 600 mg.

Liêu dùng ở trẻ em (trên 1 tháng tuổi)

Clindamycin phosphate (tiêm bắp hoặc truvền tĩnh mach):

  • 20-40 mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau.

Liều dùng ở trẻ sơ sinh (dưới 1 tháng tuổi)

Clindamycin phosphate (tiêm bắp hoăc truyền tĩnh mach):

  • 15-20 mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau. Liều dùng thấp hơn có thể thích hợp cho trẻ sinh non.

Liều dùng ở người cao tuổi

  • Các nghiên cứu dược động học của clindamycin cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa về lâm sàng giữa người lớn và người cao tuổi với chức năng gan bình thường và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường. Vì vậy không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi có chức năng gan bình thường và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường (xem mục 5.2 Các đặc tính dược động học).

Liều dùng ở bệnh nhân suy thận

  • Không cần thiết điều chỉnh liều clindamycin ở bệnh nhân suy thận.

Liều dùng ở bệnh nhân suy gan

  • Không cần thiết điều chỉnh liều clindamycin ở bệnh nhân suy gan.

Liều dùng cho những chỉ định đặc biệt

Nhiễm liên cầu bê-ta tan huyết:

  • Theo các liều chỉ định ở trên. Điều trị nên tiếp tục ít nhất 10 ngày.

Viêm nhiễm vùng chậu- điều trị bệnh nhân nội trú:

  • Clindamycin phosphate 900 mg (truyền tĩnh mạch) cứ 8 giờ lần, dùng hàng ngày cùng với một kháng sinh pho vi khuẩn ái khí gram âm thích hợp theo đường tĩnh mạch; chẳng hạn gentamycin 2,0 mg/kg tiếp theo 1,5 mg/kg cứ 8 giờ một lần, dùng hàng ngày, ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tiếp tục sử dụng thuốc (truyền tĩnh mạch) trong ít nhất 4 ngày và ít nhất 48 giờ sau khi tình trạng bệnh đã cải thiện. Tiếp tục bằng clindamycin hydrochloride uống 450mg – 600mg cứ 6 giờ một lần, dùng hàng ngày để hoàn tất tổng số 10-14 ngày điều trị.

Viêm não do toxoplasma trên bệnh nhân AIDS:

  • Clindamycin phosphate truyền tĩnh mạch, hoặc clindamycin hydrochloride uống 600 mg cứ 6 giờ một lần trong hai tuần, tiếp theo bằng 300-600 mg uống cứ 6 giờ một lần. Tổng thời gian điều trị là 8 đến 10 tuần. Liều của pyrimethamine là 25 đến 75 mg uống hàng ngày trong 8 đến 10 tuần. Nên dùng acid Folinic 10-20 mg/ngày khi dùng liều pyrimethamine cao hơn.

Viêm phổi do Pneumocystis carinii trên bệnh nhân AIDS:

  • Clindamycin phosphate truyền tĩnh mạch 600 đến 900 mg cứ 6 giờ một lần hoặc 900 mg cứ 8 giờ 1 lan. Clindamycin hydrochloride 300 đến 450 mg, uống, cứ 6 giờ một lần, trong 21 ngày và primaquine 15 đến 30 mg, uống một lần mỗi ngày trong 21 ngày.

Dự phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân mẫn cảm với Penicillin:

  • Khi yêu cầu dùng ngoài đường tiêu hóa: clindamycin phosphate 600 mg truyền tĩnh mạch 1 giờ trước khi phẫu thuật.

Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật đầu và cổ:

  • Clindamycin phosphate 900 mg pha loãng trong 1000 mL nước muối sinh lý được dùng làm dung dịch rửa vùng đầu và cổ nhiễm khuẩn trước khi dóng vết thương.

TỶ LỆ PHA VÀ TỐC ĐỘ TRUYỀN TĨNH MẠCH

Nồng độ của clindamycin trong dung dịch pha loãng không nên quá 18mg/mL và Tốc ĐỘ TRUYỀN KHÔNG NÊN QUÁ 30 MG/PHUT. Tốc độ truyền thông thường như sau:

Liều Lượng dung dịch pha loãng Thời gian
300 mg 50 ml 10 phút
600 mg 50 ml 20 phút
900 mg 50-100 ml 30 phút
1200 mg 100 ml 40 phút

Không dùng quá 1200 mg clindamycin trong 1 một lần truyền 1 giờ.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Dalacin C 600mg/4ml

Cefobid 1g, chỉ định điều trị những bệnh nhiễm khuẩn
Thuốc Cefobid 1g là gì Thuốc Cefobid 1g có khả năng diệt khuẩn nhờ sự ức chế...
127.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Chống chỉ định Clindamycin ở bệnh nhân trước đây có tiền sử dị ứng với clindamycin hoặc lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Dalacin C 600mg/4ml

Trong quá trình sử dụng Thuốc Dalacin C 600mg/4ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Dạng tiêm của thuốc Clindamycin phosphate có chứa alcol benzyl. Alcol benzyl đã được báo cáo là có liên quan tới “hội chứng thở hổn hển” gây tử vong ở trẻ sinh non.
  • Nếu điều trị kéo dài, nên làm các xét nghiệm chức năng gan và thận.
  • Viêm đại tràng giả mạc được báo cáo với hầu hết các điều trị kháng sinh bao gồm clindamycin và có mức độ nguy hiểm từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do vậy, điều quan trọng là cần nhắc chẩn đoán trên các bệnh nhân có các dấu hiệu của tiêu sau khi dùng kháng sinh.
  • Điều trị bằng thuốc kháng sinh làm thay đổi hệ sinh vật của đại tràng và có thể tạo cơ hội cho Clostridia tăng trưởng quá nhanh. Các nghiên cứu cho thấy độc tố tạo ra do Clostridium difficile là nguyên nhân đầu tiên gây ra viêm đại tràng do kháng sinh. Sau chẩn đoán ban đầu về viêm đại tràng giả mạc được xác định, cần tiến hành các biện pháp điều trị.
  • Các trường hợp viêm đại tràng giả mạc nhẹ thường đáp ứng khi ngưng thuốc đơn thuần. Trong các trường hợp vừa đến nặng, cần cân nhắc việc kiểm soát nước và chất điện giải, bổ sung protein, và điều trị với một kháng sinh có hiệu quả lâm sàng với Clostridium difficile colitis.
  • Do clindamycin không khuyếch tán nhiều vào dịch não tuỷ, không nên dùng thuốc để điều trị viêm màng não.
  • Sử dụng clindamycin phosphate có thể dẫn đến phát triển quá mức các sinh vật kháng thuốc, đặc biệt là các nấm men.
  • Không tiêm tĩnh mạch Clindamycin phosphate chưa pha loãng mà nên truyền trong ít nhất 10 phút – 60 phút như chỉ dẫn trong mục 4.2 Liều dùng và phương pháp sử dụng.
  • Tiêu chảy do Clostridium difficile (Clostridium difficile associated diarrhea – CD AD) đã dược báo cáo khi sử dụng đối với hầu hết các chất kháng khuẩn, bao gồm clindamycin, và độ nghiêm trọng có thể từ tiêu chảy nhẹ đến viêm ruột kết dẫn đến tử vong. Điều trị bằng các chất kháng khuẩn sẽ làm thay đổi quần thể vi sinh tự nhiên của ruột dẫn tới sự phát triển quá mức của c. difficile.
  • Clostridium difficile sinh ra độc tố A và B góp phần làm phát triển CDAD. Các chủng c.difficile sinh nhiều độc tố là nguyên nhân làm tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong, vì các nhiễm khuẩn này có thể khó chữa khi dùng các liệu pháp kháng sinh và có thể cần phải cắt bỏ ruột kết. Cần phải nghĩ đến bệnh CDAD ở tất cả các bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy sau khi dùng các chất kháng khuẩn, cần ghi bệnh án cẩn thận vì đã có báo cáo CDAD xảy ra trong hơn 2 tháng sau điều trị bằng kháng sinh.

Sử dụng Thuốc Dalacin C 600mg/4ml cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ thời kỳ mang thai

Clindamycin qua được nhau thai người. Sau khi dùng đa liều, nồng độ clindamycin trong dịch ối đạt khoảng 30% nồng độ trong máu của mẹ. Chỉ nên dùng clindamycin cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.

Phụ nữ thời kỳ cho con bú

Clindamycin được báo cáo là có mặt trong sữa mẹ với nồng độ trong khoảng 0,7 – 3,8 mcg/mL.

Ảnh hưởng của Thuốc Dalacin C 600mg/4ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng của clindamycin trên khả năng lái xe và vận hành máy chưa được đánh giá một cách có hệ thống.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Dalacin C 600mg/4ml

  • Tác dụng đối kháng đã được thấy giữa clindamycin và erythromycin trong invitro có ý nghĩa đáng kể về lâm sàng, không nên dùng 2 thuốc này đồng thời.
  • Clindamycin được thấy có đặc tính chẹn thần kinh cơ nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ. Do vậy, cần thận trọng trên các bệnh nhân đang dùng các thuốc này.

Tương Kỵ:

(Danh sách này không bao gồm tất cả các yếu tố do có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tới tương kị thuốc).

Ampicillin, phenytoin natri, các barbiturat, aminophyllin, calci gluconate, magnesii sulfate, ceftriaxone natri, và ciprofloxacin đều tương kị vật lý với clindamycin phosphate kill kết hợp không cùng một dung dịch tiêm truyền.

Tác dụng phụ của thuốc Dalacin C 600mg/4ml

Trong quá trình sử dụng Dalacin C 600mg/4ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

  • Các rối loạn hệ miễn dịch: Một vài trường hợp có phản ứng quá mẫn đã được báo cáo.
  • Các rối loạn hệ thần kinh: Suy yếu hoặc rối loạn vị giác.
  • Các rối loạn toàn thân và tại nơi dùng thuốc: Kích thích, đau, tạo áp-xe tại chỗ cũng đã thấy khi tiêm bắp.
  • Các rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu hạt trung tính (giảm bạch cầu) thoáng qua và tăng bạch cầu ưa eosin đã được báo cáo. Đã có các báo cáo về mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu. Không có mối liên hệ trực tiếp giữa việc dùng clindamycin và các bệnh kể trên được thấy.
  • Các rối loạn tim: Hiếm thấy các trường hợp ngừng tim phổi và hạ huyết áp được báo cáo sau khi chỉ định truyền tĩnh mạch nhanh (xem phần 4.2 Liều dùng và cách dùng).
  • Các rối loạn mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối đã được báo cáo khi tiêm tĩnh mạch. Các phản ứng này có thể giảm thiểu bằng tiêm bắp sâu và tránh dùng ống thông tĩnh mạch.
  • Các rối loạn gan mật: Vàng da và các xét nghiệm chức năng gan bất thường được thấy trong thời gian điều trị clindamycin.
  • Các rối loạn hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy (xem mục 4.4 Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi dùng), viêm thực quản và loét thực quản gặp đối với dạng uống.
  • Các rối loạn da và mô dưới da: Ban sần và mày đay đã được thấy trong thời gian điều trị thuốc. Các ban da toàn thân giống sởi từ nhẹ đến vừa là các phản ứng hay gặp nhất. Các trường hợp ban đỏ đa dạng, một vài trường hợp gần giống hội chứng Stevens- Johson liên quan tới clindamycin hiếm xảy ra. Ngứa, viêm âm đạo và hiếm thấy các trường hợp viêm da tróc vảy và mụn nước phỏng rộp được báo cáo. Hiếm khi xảy ra độc tính hoại tử biểu bì được báo cáo trong quá trình lưu hành thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Thâm phân máu và dịch màng bụng không có hiệu quà trong việc loại bo.cli’ndamycin trong huyết thanh.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Vi sinh: Clindamycin được thấy là có tác dụng chống các chủng phân lập của các vi sinh vật sau trong ống nghiệm:

Các cầu khuẩn gram dương ái khí, gồm:

Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus):

Tụ cầu da (Staphylococcus epidermidis) (các chủng sinh men penicillinase và không sinh men penicillinase)’,

Khi thử nghiệm trong ống nghiệm, một số chủng tụ cầu kháng với erythromycin ban đầu đã nhanh chóng kháng với clindamycin.

Liên cầu Streptococci (ngoại trừ Streptococcus faecalis)’,

Phế cầu (Pneumococci).

Các trực khuẩn gram âm kỵ khí, gồm:

Loài Bateroide (gồm nhóm Bacteroides fragilis và nhóm Bacteroides melaninogenicus)’,

Loài Fusobacterium.

Các trực khuẩn gram dương kỵ khí không tạo nha bao gồm: Propionibacterium

Eubacterium

Loài Actinomyces

Các cầu khuẩn gram dương kỵ khí vi ái khí, gồm:

Loài Peptococcus;

Loài Peptostreptococcus;

Liên cầu vi ái khí.

Clostridia: Clostridia kháng với clindamycin nhiêu hơn hầu hết các vi khuân kỵ khí. Hầu hết các Clostridium perfringens nhạy càm nhưng các loài khác như Clostridium sporogenes và Clostridium tertium thì thường kháng với clindamycin.

Cần làm xét nghiệm về khả năng nhạy cảm.

Kháng chéo giữa clindamycin và lincomycin đã được chứng minh. Đối kháng nhau giữa clindamycin và erythromycin được chứng minh.

Đặc tính dược động học

Các nghiên cứu nồng độ thuốc trong huyết thanh với 24 người trưởng thành bình thường tình nguyện khi uống liều clindamycin hydrochloride 150 mg cho thấy clindamycin nhanh chóng hấp thu sau khi uống. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh là 2,50 mcg/mL đạt được trong 45 phút; các mức nồng độ trong huyết thanh đạt trung bình là 1,51 mcg/mL vào 3 giờ và 0,70 mcg/mL vào 6 giờ. Hấp thu của một liều khi uống gần như hoàn toàn (90%), và chỉ định thuốc đồng thời khi ân không làm thay đổi đáng kể các nồng độ thuốc trong huyết thanh; các mức nồng độ thuốc trong huyết thanh không thay đổi và có thể dự đoán theo bệnh nhân và liều dùng. Các nghiên cứu về nồng độ thuốc trong huyết thanh khi dùng đa liều clindamycin hydrochloride cho tới 14 ngày cho thấy không có bằng chứng về tích lũy hay biến đổi chuyển hóa thuốc. Thời gian bán thải của clindamycin tăng nhẹ ở những bệnh nhân suy chức năng thận rõ rệt. Thẩm phân máu và màng bụng không có tác dụng để loại bỏ clindamycin ra khỏi huyết thanh. Nồng độ clindamycin trong huyết thanh tăng tuyến tính khi tăng liều. Các nồng độ trong huyết thanh vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) các vi sinh vật trong ít nhất 6 giờ sau khi chỉ định liều thông thường. Clindamycin phân bố khắp trong dịch và các mô của cơ thể (trong cả xương). Thời gian bán thải sinh học trung bình là 2,4 giờ. Khoảng 10% chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học được thải trừ qua nước tiểu và 3,6% qua phân, phần còn lại được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính. Các liều lên tới 2 g clindamycin mỗi ngày trong 14 ngày được dung nạp tốt ở những người tình nguyện khỏe mạnh, ngoại trừ tỉ lệ tác dụng phụ trên ống tiêu hóa tăng khi tăng liều. Nồng độ clindamycin vào trong dịch não tùy không đáng kể, thậm chí kể cả khi xuất hiện viêm màng não. Dược động học ở người cao tuối tình nguyện (61-79 tuối) và người trưởng thành trẻ (18-39 tuổi) cho thấy chỉ có tuổi không làm thay đổi dược dộng học của clindamycin (độ thanh thải, thời gian bán thải, thể tích phân bố và diện tích dưới đường cong) khi chỉ định dùng đường tĩnh mạch clindamycin phosphate. Sau chỉ định clindamycin đường uống, thời gian bán thải tăng lên khoảng 4 giờ (trong khoảng 3,4-5,1 giờ) ở người cao tuổi so với 3,2 giờ (trong khoảng 2,1-4,2 giờ) ở người trưởng thành trẻ tuổi. Mức độ hấp thu, tuy nhiên, không khác nhau giữa các nhóm tuổi và không cần thay đổi liều cho người cao tuổi với chức năng gan bình thường và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Đôc tính gây ung thư:

Các nghiên cứu dài hạn ở động vật chưa được tiến hành với clindamycin để đánh giá khả năng gây ung thư tiềm tàng.

Đôc tính gây quái thai:

Các thử nghiệm độc tính với hệ gen dược tiến hành bao gồm thử nghiệm nhân nhỏ ở chuột cống và thử nghiệm Ames Salmonella đảo ngược. Cả 2 thử nghiệm đều cho kết quả âm tính.

Suy giảm khả năng sinh sản:

Các nghiên cứu về khả năng sản ở chuột cống cho uống tới liều 300mg/kg/ngày (khoảng gấp 1,1 lần liều khuyến cáo cao nhất ở người trưởng thành tính theo mg/m2) cho thấy không có ảnh hường lên khả năng sinh sản hoặc giao phối.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Dalacin C 600mg/4ml

  • Không nên dùng Thuốc Dalacin C 600mg/4ml quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Dalacin C 600mg/4ml

Thuốc Dalacin C 600mg/4ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh dương. Tên sản phẩm màu đen + xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính của thuốc, bên góc tay trái in logo Pfizer. 2 bên in công ty sản xuất và số lô sản xuất.

Lý do nên mua Thuốc Dalacin C 600mg/4ml tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Dalacin c dung dịch tiêm 300 mg/2 mL, 600 mg/4 ml: Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 2-8°C (Bảo quản trong tủ lạnh, không làm đông lạnh thuốc)

Thời hạn sử dụng Thuốc Dalacin C 600mg/4ml

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 ống 4ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

Thuốc Dalacin C 600mg/4ml mua ở đâu

Thuốc Dalacin C 600mg/4ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Dalacin C 600mg/4ml giá bao nhiêu

Thuốc Dalacin C 600mg/4ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 104.800đ/ hộp 1 ống. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-16855-13

Đơn vị sản xuất và thương mại

Pfizer Manufacturing Belgium N.V.

Địa chỉ: Rijksweg 12, 2870 Puurs Bỉ

Xuất xứ

Bỉ

2 đánh giá cho Dalacin C 600mg/4ml, chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn
5.00 Đánh giá trung bình
5 100% | 2 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Dalacin C 600mg/4ml, chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Trần Ngọc Bảo Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Giao hàng nhanh, đóng gói cẩn thận. Chất lượng thì cần sử dụng rồi có đánh giá sau.

    2. Phan Đức Thanh Duy Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Giao gang nhanh. 2 ngày là nhận dc hàng rồi … mới dùng nên chưa biết hiểu quả như thế nào

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)