Direntab 400 – US điều trị cho những trường hợp nhiễm khuẩn

561 đã xem

460.000

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu US Pharma
Chuyên mục
Số đăng ký VD-32708-19
Thành phần

Thuốc Direntab 400 – US được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công ty cổ phần US Pharma USA. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Có tác dụng điều trị viêm họng và viêm amidan, nhiễm khuẩn da, ….

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 13 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Direntab 400 – US là gì

Thuốc Direntab 400 – US là một kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3 được sử dụng theo đường uống dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính hoặc đợt cấp của viêm phế quản mạn tính. Với thành phần dược chất chính là cefditoren 400mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống. Có tác dụng điều trị cho những trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram âm, gram dương, Đợt cấp của viêm phế quản mạn, …

Công dụng – chỉ định của Thuốc Direntab 400 – US

Thuốc Direntab 400 – US được chỉ định để điều trị cho những trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm, bao gồm các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da.

  • Nhiễm khuẩn da và tố chức dưới da do Staphylococcus aureus (gồm cả chúng sinh beta lactamase) và Streptococcus pyogenes nhạy cảm;

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Haemophilus parainfluenzae (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin);

  • Viêm họng và viêm amiđan do Streptococcus pyogenes (liên cầu beta tan máu nhóm A) nhạy cảm;

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn cũng do các tác nhân Haemophilus influenzae (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Haemophilus parainfluenzae (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Direntab 400 – US

Mỗi viên nén bao phim có chứa thành phần như:

Cefditoren (dưới dạng cefditoren pivoxil) 400 mg

Tá dược: Era gel, Avicel PH 102, Natri crosscarmellose, Natri starch glycolat, Aerosil (Colloidal silicon dioxyd), Magnesi Stearat, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Talc, Titan dioxyd, Dầu thầu dầu, Màu tartrazin yellow lake, màu sunset yellow lake.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Direntab 400 – US

Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng:

Nên uống nguyên viên thuốc cùng với bữa ăn nhằm làm tăng hấp thu thuốc vào máu.

Liều dùng:

Liều cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 200 – 400 mg/lần; 2 lần/ ngày

Loại nhiễm trùng Liều Thời gian điều trị
Viêm phổi mắc phải cộng đồng 400mg/lần, 2 lần/ngày 14 ngày
Đợt cấp của viêm phế quản mạn 400mg/lần, 2 lần/ngày 10 ngày
Viêm họng và viêm admidan 200mg/lần, 2 lần/ngày 10 ngày
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da 200mg/lần, 2 lần/ngày 10 ngày

Liều cho bệnh nhân suy thận

  • Suy thận nhẹ (Clcr 50 – 80 ml/phút): Không cần hiệu chỉnh liều
  • Suy thận vừa (Clcr 30 – 49 ml/phút): Khuyến cáo chỉ dùng tối đa 200 mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút): Khuyến cáo chỉ dùng tối đa 200 mg/lần, 1 lần/ngày.
  • Suy thận giai đoạn cuối: Chưa xác định được liều phù hợp.

Liều cho bệnh nhân suy gan:

  • Suy gan nhẹ và vừa: Không cần hiệu chỉnh liều
  • Suy gan nặng: Chưa có thông tin về dược động học của cefditoren ở những bệnh nhân này.

Liều cho người cao tuổi:

Không có khuyến cáo nếu bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Direntab 400 – US

Ausmuco 750V điều trị hỗ trợ trong các bệnh lý đường hô hấp
Ausmuco 750V là gì Thuốc Ausmuco 750V là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà...
76.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Bệnh nhân thiếu hụt carnitin hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn đến thiếu hụt carnitin trên lâm sàng.
  • Bệnh nhân dị ứng với cefditoren, kháng sinh nhóm cephalosporin, mẫn cảm với penicilin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Direntab 400 – US

Trong quá trình sử dụng Thuốc Direntab 400 – US, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Cũng như các kháng sinh phố rộng khác, việc điều trị lâu ngày với cefditoren có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc, cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị cần phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
  • Thận trọng khi sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi.
  • Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng do cefditoren có thể làm mất cân bằng hệ vi sinh ở đại tràng, làm cho Clostridium difficile phát triển quá mức.
  • Có phản ứng chéo giữa các cephalosporin và các kháng sinh beta lactam khác. Vì vậy, trước khi bắt đầu điều trị bằng cefditoren, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
  • Người có nguy cơ dị ứng và phản ứng phản vệ.
  • Khi sử dụng cefditoren có thể cho kết quả Test Coomb’s trực tiếp dương tính, test ferricyanid âm tính giả, test glucose niệu dương tính giả khi dùng Clinitest.
  • Sử dụng thận trọng cho người bệnh suy gan, suy thận, hiệu chỉnh liều nếu người bệnh suy thận nặng.
  • Với người bệnh thiếu hụt carnitin, không sử dụng cefditoren kéo dài do cefditoren gây tăng đào thải carnitin.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có tiền sử co giật, nếu trong trường hợp có kèm theo suy thận, nguy cơ co giật tăng cao.
  • Cefditoren có thể kéo dài thời gian prothrombin, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng ở những người bệnh có rối loạn chảy máu.
  • Sản phẩm có chứa tá dược màu sunset yellow lake, tartrazin yellow lake có thể gây ra một số phản ứng dị ứng ở một vài bệnh nhân. Nên tham khảo ý kiến của Bác sĩ trước khi sử dụng nếu tiền sử đã từng có phản ứng dị ứng với màu sunset yellow lake, tartrazin yellow lake.
  • Do sản phẩm có chứa tá dược dầu thầu dầu nên cần lưu ý các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo với dầu thầu dầu như buồn nôn, nôn mửa, đau bụng và tiêu chảy. Sản phẩm có chứa dầu thầu dầu không nên dùng trong trường hợp tắc nghẽn hoặc hẹp ruột, mất trươg lực (mất vận động bình thường trong cơ ruột), viêm ruột thừa, bệnh viêm đại tràng, đau bụng không rõ nguyên nhân và mất nước trầm trọng.

Sử dụng Thuốc Direntab 400 – US cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai:

Nghiên cứu trên động vật không thấy các phản ứng bất lợi đối với thai nhi. Các cephalosporin qua được nhau thai và được coi là an toàn với thai nhi. Nguy cơ trên thai kỳ theo FDA: mức độ B

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:

Thuốc phân bố được vào trong sữa mẹ vì vậy, sử dụng thận trọng với phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Direntab 400 – US lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa được nghiên cứu trên các đối tượng này.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Direntab 400 – US

  • Tăng tác dụng/độc tính: Probenecid làm tăng nồng độ cefditoren trong huyết tương do đó làm tăng tác dụng/độc tính của cefditoren.
  • Tương tác với thức ăn: thức ăn làm tăng hấp thu cefditoren. Bữa ăn có nhiều mỡ có thể làm sinh khả dụng của thuốc tăng lên tối đa.
  • Thuốc tránh thai
  • Cefditoren pivoxil không ảnh hưởng đến dược động học của ethinylestradiol, thành phần estrogen trong hầu hết các thuốc ngừa thai dùng đường uống.
  • Giảm tác dụng: Các antacid, thuốc ức chế bơm proton và thuốc đối kháng thụ thể H2 làm giảm hấp thu cefditoren, vì vậy làm giảm tác dụng của cefditoren.
  • Tương tác về xét nghiệm, có thể gây ra phản ứng Coombs trực tiếp dương tính, test ferricyanid âm tính giả, test glucose niệu dương tính giả khi dùng Clinitest

Tác dụng phụ của thuốc Direntab 400 – US

Trong quá trình sử dụng Direntab 400 – US thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Các tác dụng không mong muốn do cefditoren thường nhẹ bao gồm:

ADR > 10%: Tiêu chảy.

1% < ADR < 10%:

  • Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu
  • Sinh dục: Viêm âm đạo
  • Huyết học: Giảm hematocrit
  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng glucose máu
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, chán ăn, nôn
  • Thận: Tiểu ra máu, bạch cầu niệu

ADR < 1%: hiếm gặp nhưng nguy hiểm hoặc gây đe dọa tính mạng

  • Suy thận cấp, dị ứng, đau khớp, hen phế quản, giảm calci máu, tăng thời gian đông máu, tăng glucose huyết, viêm phổi kẽ, giảm bạch cầu, tăng kali máu, giảm natri máu, nhiêm nâm, hội chứng Stevens – Johnson, triệu chứng viêm đại tràng giả mạc, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Nếu quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc, trường hợp quá mẫn nặng, cần điều trị hỗ trợ (dùng epinephrine, oxygen, kháng histamin, corticosteroid).
  • Giảm tác dụng của prothrombin có thể xảy ra với những đối tượng có nguy cơ (người suy thận, suy gan, dinh dưỡng kém, sử dụng kháng sinh kéo dài, điều trị dài hạn thuốc chống đông), cần phải theo dõi thời gian đông máu và bổ sung vitamin K
  • Nếu có co giật, ngừng cefditoren và dùng thuốc chống co giật
  • Tiêu chảy do c. difficile và viêm đại tràng màng giả, nếu nhẹ chỉ cần ngừng thuốc. ,Với các trường hợp vừa và nặng cần truyền dịch, điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metrcKlazol.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Không có thông tin về việc dùng quá liều cefditoren pivoxil ở người. Tuy nhiên, như các kháng sinh beta-lactam khác, tác dụng không mong muốn sau khi dùng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn mửa, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, và co giật. Thẩm phân máu có thể hỗ trợ trong việc loại bỏ cefditoren khỏi cơ thể, đặc biệt nếu chức năng thận bị tổn thương (giảm 30% nồng độ trong huyết tương sau 4 giờ thẩm phân máu)

Nếu có bất cứ triệu chứng quá liều nào thì ngưng dùng thuốc ngay và thông báo ngay cho bác sĩ.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Cefditoren pivoxil là một kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3 được sử dụng theo đường uống dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính hoặc đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae nhạy cảm với penicillin, Moraxelỉa catarrhalis, viêm họng (Streptococcus pyogenes), nhiễm trùng da và to chức da không biến chứng {Staphylococcus aureus không có đa kháng, Streptococcus pyogenes) Cefditoren bền vững với nhiều loại beta lactamase (bao gồm penicillinase và một số cephalosporinase) do các vi khuẩn Gram âm và Gram dương sinh ra. Tương tự như các cephalosporin thế hệ 3 hiện nay (cefdinir, cefixim, ceftibuten, cefpodoxim) cefditoren có pho kháng các vi khuẩn Gram âm rộng hơn so với cephalosporin thế hệ thứ nhất và thứ hai. Hơn nữa, cefditoren tác dụng với các vi khuẩn Gram dương tốt hơn so với các cephalosporin thế hệ thứ ba khác vì cấu trúc cefditoren có nhóm methylthiazolyl, trong khi các cephalosporin thế hệ thứ ba khác không có.

Cơ chế tác dụng của cefditoren pivoxil tưong tự như các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Cefditoren pivoxil là một tiền thuốc (prodrug) có rất ít tác dụng kháng khuẩn. Cefditoren pivoxil được hấp thu theo đường tiêu hóa và bị thủy phân bởi các esterase để giải phóng thành cefditoren có hoạt tính và pivalat vào trong máu. Cefditoren có tác dụng ức chế tổng họp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin (penicillin binding protein – PBPs) làm ức chế bước cuối cùng chuyển acid amin giữa các chuỗi peptid cúa tổng họp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn, do đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Vi khuẩn bị ly giải do hoạt tính của các emzym autolysin và murein hydrolase.

Đặc tính dược động học

Hấp thu: Cefditoren pivoxil được hấp thu theo đường tiêu hóa và bị thủy phân bởi các esterase thành cefditoren có hoạt tính và pivalat vào trong máu. Khi uống lúc đói liều 200 mg cefditoren, nồng độ cao nhất đạt được trong huyết tương khoảng 1,8 microgram/ml sau khi uống 1,5-3 giờ. Sinh khả dụng khi uống lúc đói đạt được khoảng 14% và tăng lên nêu uông cùng bữa ăn có nhiêu mỡ.

Phân bố: Thể tích phân bố là 9,3 ± 1,6 lít. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương của cefditoren là 88%.,

Chuyển hóa và thải trừ: Cefditoren không bị chuyển hoá nhiều và bài tiết chính qua nước tiểu dưới dạng không đôi băng lọc ở câu thận và bài tiêt ở ông thận. Thuôc có thê được thải trừ băng lọc máu ngoài thận. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 1,6 giờ và kéo dài hơn ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Pivalat được hình thành do quá trình thủy phân cefditoren pivoxil sẽ kết hợp vói cartinin trong máu tạo thành pivaloylcartinin và được bài tiết ra ngoài qua nước tiểu.

Đối tượng đặc biệt

Người cao tuổi

Ảnh hưởng của tuổi tác trên dược động học của cefditoren đã được đánh giá trên 48 đối tượng nam và nữ từ 25 đến 75 tuổi được cho uống 400 mg cefditoren pivoxil (ngày 2 lần) trong 7 ngày. Các thay đổi về sinh lý liên quan đến tuổi cho thấy có sự gia tăng nồng độ cefditoren trong huyết tương, cụ thể là Cmax cao hơn 26% và AUC cao hơn 33% ở các đối tượng từ 65 tuối trở lên so vói các đối tượng trẻ hơn. Nồng độ thanh thải cefditoren từ huyết tương thấp hơn trên các đối tượng > 65 tuổi, với thời gian bán thải dài hơn 16-26% so với đối tượng trẻ hơn.

Độ thanh thải cefditoren ở thận ở những bệnh nhân tuổi từ 65 trở lên thấp hơn 20-24% so với người trẻ.

Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường.

Giới tính

Ảnh hưởng của giới tính lên dược động học của cefditoren đã được đánh giá ở 24 nam và 24 nữ được dùng 400 mg cefditoren pivoxil (ngày 2 lần) trong 7 ngày. Nồng độ cefditoren trong huyết tương của nữ giới cao hơn so với nam giới, bằng chứng là Cmax cao hơn 14% và AƯC cao hơn 16%. Độ thanh thải cefditoren ở thận ở nữ giới là thấp hơn 13% so với nam giới.

Tuy nhiên không cần điều chỉnh liều theo giới tính.

Bệnh nhản suy thận:

Dược động học cefditoren được nghiên cứu trên 24 đối tượng người lớn với mức độ chức năng thận khác sau khi dùng cefditoren pivoxil 400 mg (ngày 2 lần) trong 7 ngày.

Việc giảm độ thanh thải creatinin (CLcr) có liên quan với sự gia tăng tỷ lệ cefditoren không liên kết trong huyết tương và giảm tỷ lệ thải trừ cefditoren, dẫn đen nồng độ huyết tương cefditoren cao hơn ở những bệnh nhân bị suy thận.

Không liều cần điều chỉnh cho bệnh nhân suy thận nhẹ (CLcr: 50-80 mL / min / 1.73m2). Không nên dùng hon 200 mg (ngày 2 lần) cho bệnh nhân suy thận trung bình (CLcr: 30-49 mL / min / 1.73 m2) và 200 mg (ngày 1 lần) cho bệnh nhân suy thận nặng (CLcr: <30 mL / min / 1.73 m2).

Thẩm phán máu

Nghiên cứu dược động học cefditoren ở 6 người trưởng thành bị bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) đang được thẩm tách máu với một liều duy nhất 400 mg cefditoren pivoxil là rất khác nhau. Thời gian bán thải trung bình là 4,7 giờ và dao động từ 1,5 đến 15 giờ. Thẩm phân máu (4 giờ) loại bỏ khoảng 30% cefditoren và không làm thay đổi thời gian bán hủy cuối cùng. Liều thích hợp cho bệnh nhân ESRD chưa được xác định.

Bệnh nhân suy gan

Nghiên cứu dược động học cefditoren ở 6 đối tượng người lớn có bệnh suy giảm chức năng gan nhẹ (Child-Pugh A) và 6 trường hợp suy gan trung bình (Child-Pugh B), sau khi dùng cefditoren pivoxil 400 mg (ngày 2 lần) trong 7 ngày, giá trị Cmax và AUC trung bình ở mức cao hơn một chút (<15%) so với những người có chức năng gan bình thường. Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình (Child-Pugh A hoặc B). Dược động học của cefditoren trên những người bị suy gan nặng (Child-Pugh C) chưa được nghiên cứu.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Direntab 400 – US

  • Không nên dùng Thuốc Direntab 400 – US quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Direntab 400 – US

Thuốc Direntab 400 – US được bào chế dưới dạng viên nén bao phim (màu vàng cam). Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + đỏ, tên sản phẩm màu đỏ, phía dưới in thành phần dược chất chính ở ô kẻ ngang giữa hộp thuốc màu trắng. Phía dưới góc tay phải in qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần và công ty sản xuất, số lô, hạn sử dụng của thuốc.

Lý do nên mua Thuốc Direntab 400 – US tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Direntab 400 – US

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 vỉ X 10 viên nén bao phim

Hộp 2 vỉ X 10 viên nén bao phim

Hộp 3 vỉ X 10 viên nén bao phim

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Direntab 400 – US mua ở đâu

Thuốc Direntab 400 – US có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Direntab 400 – US giá bao nhiêu

Thuốc Direntab 400 – US có giá bán trên thị trường hiện nay là: 46.000đ/ viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-32708-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần US Pharma USA

Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, Tp.Hồ Chí Minh Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Direntab 400 – US điều trị cho những trường hợp nhiễm khuẩn
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Direntab 400 – US điều trị cho những trường hợp nhiễm khuẩn
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)