Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 vỉ 10 viên |
Thương hiệu | Domesco |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Dobixim 200mg được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép, dùng để chỉ định điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniaehoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm.
Nội dung chính
Dobixim 200mg là thuốc thuộc nhóm bệnh đường hô hấp, được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép lưu hành dưới dạng thuốc kê đơn, với thành phần chính là Cefpodoxim hàm lượng 200mg, sử dụng cho người bị viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng động, dùng cho người lớn và trẻ em.
Dobixim 200mg được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng do các chủng E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilishoặc Staphylococcus saprophyticus. Các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniaehoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặcMoraxella catarrhalis. Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes nhạy cảm. Viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae hoặc Moraxella catarrhalis. Bệnh lậu cấp, chưa có biến chứng ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và nam giới do các chủng Neisseria gonorrhoea. Nhiễm khuẩn da thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng và các tổ chức da do Staphylococcus aureus vàStreptococcus pyogenes nhạy cảm.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Dobixim 200mg bao gồm những thành phần chính như là:
Tá dược: Avicel, Natri croscarmellose, Natri lauryl sulfat, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid, màu Sunset yellow lake.
Thuốc Dobixim 200mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng: Sử dụng bằng đường uống.
Liều lượng:
Người lớn:
Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: Liều thường dùng 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày. – Viêm họng và viêm amiđan hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
Bệnh lậu niệu đạo chưa có biến chứng ở nam, nữ và các bệnh hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Liều duy nhất 200 mg.
Trẻ em:
Liều 8 – 10 mg/kg/ngày, mỗi ngày chia 2 lần (tối đa 200 mg/ngày) đối với các bệnh nhiễm trùng hô hấp nặng hoặc 400 mg/ngày đối với bệnh viêm tai giữa và viêm xoang.
Liều dùng cho người suy thận: Giảm liều tùy theo mức độ suy thận.
Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút và không thẩm tách máu: Liều thường dùng, cách nhau 24 giờ 1 lần.
Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Dobixim 200mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Do thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt hoa mắt, vì vậy cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang vận hành tàu xe hoặc máy móc.
Tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid vì hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid.
Trong quá trình sử dụng Dobixim 200mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ; ban đỏ đa dạng; rối loạn enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu; viêm thận kẽ có hồi phục; tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Triệu chứng quá liều là buồn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta-lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.
Về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn Streptococcus pneumoniae, các liên cầu khuẩn (Streptococcus)nhóm A, B, C, G và các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta-lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl – penicillin do thay đổi protein gắn penicillin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicillin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh này đang phát triển ngày càng tăng ở Việt Nam.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống vi khuẩn Gram âm như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter. Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn này cũng kháng cả cephalosporin thế hệ 3. Vấn đề này cần lưu ý vì đó là một nguy cơ thất bại trong điều trị. Ngược lại với các cephalosporin loại uống khác, cefpodoxim bền vững đối với betalactamase do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis vàNeisseria sinh ra. Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens và Clostridium perfringens.
Các khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn. Các tụ cầu vàng kháng methicillin, Staphylococcus sarophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia và Legionella pneumophili thường kháng hoàn toàn các cephalosporin.
Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành Cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng.
Sinh khả dụng của Cefpodoxim khoảng 50%. Sinh khả dụng này tăng lên khi dùng Cefpodoxim cùng với thức ăn. Thời gian bán thải của Cefpodoxim là 2,1 – 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường. Thời gian bán thải tăng lên đến 3,5 – 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống một liều Cefpodoxim, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 -3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các liều 100mg, 200mg, 400mg.
Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 – 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Thuốc Dobixim 200mg được bào chế dưới dạng viên nén, đóng trong vỉ. Bên ngoài là hộp giấy cứng màu trắng xanh, mặt trước được in tên sản phẩm màu đỏ, phía dưới được in tên thành phần và hàm lượng, phía góc phải được in quy cách đóng hộp. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Dobixim 200mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Dobixim 200mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 125.000đ/ hộp 10 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-21017-14
CÔNG TY CỔ PHẨN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
Địa chỉ: Số 66, quốc lộ 30, Phường Mỹ Phú, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Dương Thị An Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Giao hàng từ bắc vào nam khá nhanh. Giá thành cạnh tranh, hàng chính hãng lại canh đc flash sale. Cám ơn shop!!
Đinh Hồ Gia Bảo Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Hạn sử dụng tháng 11/2023. Còn 1 năm 8 tháng nữa nhưng bản thân muốn xa hơn. anyway, cảm quan là sp đóng gói và bao bì tem mác thông tin chưa có vđ j.