Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Domesco |
Chuyên mục | Thần kinh não |
Số đăng ký | VD-25421-16 |
Dodizy 16 mg điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn và hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên.
Nội dung chính
Dodizy 16 mg là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Betahistin dihydrochlorid: 16mg. được bào chế dưới dạng viên nén, dùng trực tiếp bằng đường uống. có tác dụng dùng để điều trị chóng mặt, ù tai, hội chứng meniere.
Dodizy 16 mg được dùng để điều trị hội chứng Meniere như dã được xác định bởi ba triệu chứng co ban sau: Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn hoặc nôn). Nghe khó hoặc mat thính giác. Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trongtai không đủ tương ứng so với âm thanh bên ngoài). Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt. thường kèm theo buồn nôn và/hoặc nôn. thậm chí ngay khi đứng yên)
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Dodizy 16 mg bao gồm những thành phần chính như là:
Betahistin dihydrochlorid: 16 mg
Tá dược: Microcrystallin cellulose PH101, Mannitol, Povidon, K30, Acid citric, Natri croscarmellose, Talc, Colloidal silicon dioxid A200, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.
Dodizy 16 mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Liều cho người lớn: 1⁄4- l viên/lần x 3 lần/ngày. Liều lượng nên được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của mỗi người. Sự cải thiện đôi khi chỉ nhận thấy sau vài tuần điều trị. Hiệu quả tốt nhất đạt được sau vải tháng. Việc chỉ định điều trị ngay khi vừa phát bệnh ngăn chặn được sự phát triển của bệnh và/hoặc ngăn chặn sự mất thính lực ở giai đoạn sau của bệnh.
Với trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có đủ đữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.
Không cần điều chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhân người già, suy thận và/hoặc suy gan.
Dùng uống, tốt nhất là uống cùng với bữa ăn.
Nếu quên dùng thuốc, không dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên. hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nêu cần biết thêm thông tin.
Quá man với betahistin hoặc bất kỳ thành phần tá được nào của thuốc.
U tuyến thượng thận như u tế nào ưa crôm.
Loét dạ dày – tá tràng.
Theo dõi cân thận khi dùng này cho bệnh nhân bị hen phế quản hoặc có tiền sử loét dạ dày (đường tiêu hóa).
Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc dùng betahistin cho phụ nữ có thai. Những nghiên cứu trên súc vật cũng chưa được đầy đủ đề cho biết tác dụng của khi mangthai, hoặc với sự phát triển phôi/bào thai, với sự sinh đẻ và sự phát triển của trẻ sơ sinh. Chưa biết nguy cơ có thê xảy ra cho phôi thai và trẻ mới sinh. Vì vậy, không nên dùng betahistin trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ sự bài tiết của betahistin qua sữa mẹ. Chưa có những nghiên cứu trên súc vật về sự bài tiết của betahistin qua sữa. Không nên dùng này trong suốt thời kỳ ch con bú. Nên cân nhắc tầm quan trọng của đối với người mẹ so với lợi ích của việc cho co bú và nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ bú mẹ.
có thê gây đau đầu. hoa mặt, chóng mặt; nên thận trọng dùng này cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có nghiên cứu tương tác trên cơ thể sống (in vivo) duge tiền hành. Các dữ liệu được dựa trên cơ sở phòng thí nghiệm (ïn v/ro) không nhận thấy có ức chế các men cytochrom Pas trên cơ thê sống.
Nếu đang dùng ức chế monoamin-oxidase (MAOIs. kế cả MAO kiểu phụ B (ví dụ selegilin)), điều trị trầm cảm hoặc bệnh Parkinson, nén théng bao cho bac si vi cac thudc này có thê làm tăng tác dụng của betahistin.
Betahistin có câu trúc tương tự histamin, tương tác giữa betahistin và kháng histamin có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một trong sô các này. Hãy thông báo cho bác sĩ nêu đang dùng kháng histamin trước khi dùng betahistin. Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang dùng hoặc mới dùng các khác, kê cả các không kê đơn.
Trong quá trình sử dụng Dodizy 16 mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau
Rối loạn hệ miễn dịch: Dị ứng (mẫn cảm) bao gồm các phản ứng dị ứng nghiêm trọng (quá mẫn) có thể gây khó thở, sưng tấy vùng mặt và cổ, hoa mắt chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp nôn và khó tiêu (chứng khó tiêu hóa).
Rối loạn thần kinh: Thường gặp đau đầu. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Một vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân gặp các triệu chứng từ nhẹ tới trung bình khi dùng liều lên đến 728 mg (như buồn nôn, buồn ngủ. đau bụng). Các biến chứng nghiêm trọng hơn (như co giật, biên chứng ở phôi hoặc tim) được thay trong những trường hợp quá liều betahistin do có ý đặc biệt trong phối hợp với các được cho quá liều khác. Điều trị quá liều nên bao gồm cả các biện pháp hỗ trợ cơ bản.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Betahistin là một chủ vận histamin đặc biệt hầu như không có hoạt tính Hạ. Betahistin lam gian co vong tiền mao mạch. làm gia tăng lưu lượng máuởtai trong. kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong, do đó loại trừ sự tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong. cũng cải thiện tuần hoàn não, làm gia tăng lưu lượng máu ở động mạch cảnh| trong. Vì vậy. trên lâm sàng betahistin có hiệu quả trong việc giảm chóng mặt và hoa mắt.
Hấp thu: Khi uống, betahistin hap thu mạnh và hầu như hoàn toàn qua tất cả các đoạn của ống tiêu hóa. Sau khi hấp thu, này sẽ chuyên hóa nhanh và hầu như hoàn toàn đê cho 2- pyridylacetic acid (2-PAA) mắt hoạt tính dược lý. Nồng độ betahistin trong huyết tương rất thấp. Vì vậy, mọi phân tích dược động học đều dựa vào đo lường 2-PAA trong huyết tương và nước tiểu.
Khi ăn no, thấy Cmax của sẽ thấp hơn so với khi nhịn đói. Tuy nhiên, hấp thu hoàn toàn của betahistin là tương đương dưới cả hai trạng thái no đói, cho thấy thức ăn chỉ làm chậm sự hắp thu của betahistin.
Phân bố: Phần trăm betahistin được liên kết với protein huyết tương máu dưới 5 %.
Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, betahistin được chuyển hóa nhanh chóng và hầu như hoàn toàn thành 2- PAA (không cóhoạt tính dược lý). Sau khi uống betahistin, nồng độ 2-PAA trong huyết tương (và nước tiểu) đạt tối đa sau khi uống 1 gid và giảm một nửa sau khoảng 3.5 giờ.
Thải trừ: Chất 2-PAA đào thải nhanh qua nước tiểu. Với các liều trong khoảng giữa 8 và 48 mg, có khoảng §5 % liều đầu tiên được tái thu lại nước tiểu. Sự đào thải của chất mẹ betahistin qua thận hoặc qua phân ít có ý nghĩa.
Tính tuyến tính: Các tốc độ thu hồi là hằng định khi cho uống trong vung 8 – 48 mg, chung dược động học của betahistin là tuyến tính và cho thấy con đường chuyền hóa là không bão hòa.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 6 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén.
Dodizy 16 mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
Dodizy 16 mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ Hộp 60 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-25421-16
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Địa chỉ: 66-Quốc lộ 30-P. Mỹ Phú-TP. Cao Lãnh-Tỉnh Đồng Tháp Việt Nam
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.