Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 30 viên |
Thương hiệu | Domesco |
Chuyên mục | Kháng Viêm |
Số đăng ký | VN-29394-18 |
Domenol 16mg là sản phẩm mang thương hiệu Domesco, dùng để chỉ định điều trị một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nổi. Bệnh sarcoid. Hen phế quản. Viêm loét đại tràng mạn.
Nội dung chính
Domenol 16mg là thuốc thuộc nhóm chống viêm, giúp điều trị tình trạng viêm mạch, viêm khớp dạng thấp, do công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y Tế Domesco nghiên cứu và sản xuất. Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén, sự dụng cho cả người lớn và trẻ em.
Domenol 16mg được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp. Lupus ban đỏ hệ thóng. Một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nổi. Bệnh sarcoid. Hen phế quản. Viêm loét đại tràng mạn. Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miên), giảm bạch cáu hạt và những bệnh dị ứng nặng gôm cả phản vệ. Trong điều trị ung thư như: Bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền Hệt. Methylprednisolon còn có chi định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Domenol 16mg bao gồm những thành phần chính như là:
Tá dược: Lactose,Tinh bột mì. Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K30, Natrl croscarmellose, Natrl lauryl sulfat, Magnesi Stea rat.
Thuốc Domenol 16mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng: Sử dụng bằng đường uống.
Liều lượng:
Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều bắt đầu là: 6 đến 40 mg methylprednlsolon mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
Khi cán dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít tác dụng phụ hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều.
Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liễu duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid. Điều trị cơn hen nặng đối vời người bệnh nội trú: Sau khi dùng methylprednisolon dạng tiêm để điều trị khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 đến 48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, ké từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.
Cơn hen cấp tính: Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính methylprednisolon được giảm dần nhanh.
Những bệnh thấp nặng (xem mục Dược lý và cơ chế tác dụng): Lúc đầu, thường dùng methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng. Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg methyl prednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh. Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Đôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lán). Viêm loét đại tràng mạn tính: Đợt cấp tính nặng: Uống 8 đến 24 mg/ngày.
Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần. Thiếu máu tan máu do miễn dịch: uống methylprednisolon mỗi ngày 64 mg. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 đến 8 tuần.
Bệnh sarcoid: Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp, 8 mg/ngày.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Leflocin 750mg/150ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Người bệnh loãng xương, người mới nổi thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngăn nhất có thể được.
Suy tuyển thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc xin.
Thời kỳ mang thai: Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xây ra với mẹ và con.
Thời kỳ cho con bú: Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.
Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt. cẩn thận trọng khi vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Methylprednisolon là chát gây cảm ứng enzym cytochrom P4SO và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể giảm hiệu lực của methylprednisolon.
Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cắn dùng liều insulin cao hơn.
Trong quá trình sử dụng Domenol 16mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mát tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều ADR có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid. Tần suất được xác định theo quy ước sau đây: Thường gặp (ADR > 1/100), ít gặp (1/1000<ADR<1/100).
Bảng tóm tắt các tác dụng không mong muốn:
Các cơ quan | Tán suất | Các phản ứng không mong muốn |
Nội tiết và chuyển hóa | Thường gặp | Đái tháo đường. |
ít gặp | Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiêm kiểm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết. | |
Thần kinh trung ương | Thường gặp | Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động. |
ít gặp | Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thẩn, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái. | |
Tim mạch | Ít gặp | Phù, tăng huyết áp. |
Tiêu hóa | Thường gặp | Tăng ngon miệng, khó tiêu. |
ít gặp | Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy. | |
Hô hấp | Thường gặp | Chảy máu cam. |
Da | Thường gặp | Rậm lông. |
ít gặp | Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô. | |
Thần kinh cơ và xương | Thường gặp | Đau khớp. |
Ít gặp | Yếu cơ, loãng xương, gãy xương. | |
Mắt | Thường gặp | Đục thủy tinh thể, glôcôm. |
Khác | ít gặp | Phản ứng quá mân. |
Hướng dán cách xử trí ADR: Trong những chỉ định cấp, nên sử dụng glucocorticoid với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm sàng.
Sau điều trị dài ngày với glucocorticoid, nếu ức chế trục đồi – tuyến yên – thượng thận có khả năng xảy ra, điều cáp bách là phải giảm liều glucocorticoid từng bước một, thay vì ngừng đột ngột.
Áp dụng chế độ điều trị tránh tác động liên tục của những liều thuốc có tác dụng dược lý. Dùng một liều duy nhất trong ngày gây ít ADR hơn những liều chia nhỏ, và liệu pháp cách ngày là biện pháp tốt để giảm thiểu sự ức chế tuyến thượng thận và những ADR khác. Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liểu duy nhát cứ hai ngày một lán, vào buổi sáng.
Theo dõi và đánh giá định kỳ những thông số vê loãng xương, tạo huyết, dung nạpglucose, những tác dụng trên mắt và huyết áp.
Dự phòng loét dạ dày và tá tràng bằng các thuốc kháng thụ thể H2-histamin khi dùng liều cao methylprednisolon toàn thân.
Tất cả người bệnh điểu trị dài hạn với glucocorticoid cần dùng bổ sung calci để dự phòng loãng xương.
Những người có khả năng bị ức chế miễn dịch do glucocorticoid cần được cảnh báo về khả năng dễ bị nhiễm khuẩn.
Những người bệnh sắp được phẫu thuật có thể phải dùng bổ sung glucocorticoid vì đáp ứng bình thường với stress đã bị giảm sút do ức ché trục đổi – tuyến yên – thượng thận.
Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều: Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn. Khi sử dụng liễu quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra.
Cách xử trí quá liều: Trong những trường hợp này cán cân nhắc đé có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Thuốc glucocorticoid tổng hợp.
Mã ATC:D07AA01 Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 – alpha – methyl của prednlsolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rét. Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã bị loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ Na+, và gây phù. Tác dụng chóng viêm của methylprednìsolon tăng 20% so vót tác dụng của prednisolon; 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison.
Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 – 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 1,5 ngày, có thể coi là tác dụng ngắn. Methylprednisolon được chuyền hóa trong gan, giống như chuyên hóa của hydrocortison và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải xấp xỉ 3 giờ.
Thuốc Domenol 16mg được bào chế dưới dạng viên nén, được đóng trong từng vỉ. Bên ngoài là hộp giấy màu trắng, viên xanh, mặt trước được in tên sản phẩm màu đen, phía góc phải được kẻ các đường màu xanh chéo cạnh, bên trong được in tên thương hiệu DOMESCO màu đỏ. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Domenol 16mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Domenol 16mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 100.000đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-29394-18
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
Địa chỉ: Số 66, Quốc lộ 30, Phường Mỹ Phú, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Hà Sơn Tùng Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Đã nhận đk hàng. Đóng gói ship đều tốt. Còn thuốc để uống xong đánh giá tiếp
Bùi Khánh Nguyên Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Tốt , ngon , shop nhiệt tình, shiper thân thiện, giá cả phải chăng