Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Dopharma |
Chuyên mục | Kháng Viêm |
Thành phần | Cefprozil |
Dopharalgic 500mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các khuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da,..
Thuốc Dopharalgic 500mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần dược phẩm trung ương 2. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y Tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị các nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm.
Nội dung chính
Thuốc Dopharalgic 500mg thuộc nhóm thuốc kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2. Thành phần dược chất chính gồm có Cefprozil hàm lượng 500mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị các nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm như: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, …
Dopharalgic 500mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: do Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicilinase) và Stretococcus pyogenes
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Dopharalgic 500mg bao gồm những thành phần chính như là
Cefprozil (duới dạng Cefprozil monohydrat) 500 mg
Thành phần tá dược: Lactose, Cellulose vi tinh thể, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Talc, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylen glycol, Titan dioxyd.
Thuốc Dopharalgic 500mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Dùng đuờng uống, ngày 1 lần có thể cùng hoặc không cùng thức ăn.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Trẻ em từ 6 tháng -12 tuổi:
Bệnh nhân suy thận: Đối với bộnh nhân có độ thanh thải creatinin <30 ml/ phút, liều dùng bằng 50% liều dùng thông thường. Cefprozil bị thải trừ một phần do chạy thận nhân tạo, do đô, Cefprozil nên được uống sau khi chạy thận nhân tạo. Bộnh nhân suy gan: không cần thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Dopharalgic 500mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ cefprozil (<0,3% liều) đā được phát hiện trong sữa mẹ sau khi dùng liều duy nhất 1g cho phụ nữ cho con bů. Cần thận trọng khi dùng cefprozil cho người cho con bú vì không ro ảnh hưởng của cefprozil lên trẻ bú mẹ.
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Trong quá trình sử dụng Dopharalgic 500mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tác dụng hông mong muốn của cefprozil tuơng tự như các ephalosporin đường uống khác. Cefprozil thuờng dung nạp trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng. Khoảng 2% bệnh nhân ngừng điều trị bằng cefprozil gặp tác dụng không mong muốn.
Thường gặp, ADR 1/100
Ít gặp, 1/1000 ADR <100
Thần kinh trung ương: Tăng kích động, đau đầu, căng thẳng, sinh dục, viêm âm đạo. mất ngủ, lú lẫn, ngủ gà.
Da: Phát ban, nổi mày đay. Các phản ứng này được báo cáo ở trẻ em nhiều hơn ở người lớn.
Gan: Tăng phosphatase kiềm.
Thận: Tăng ure và creatinin máu.
Hiếm gặp, ADR<1/1000
Tác dụng không mong muốn chung của các cephalosporin:
Xử trí tác dụng không mong muốn:
Quá liều: Trường hợp quá liều Cefprozil chưa được ghi nhận. Triệu chứng ngộ độc quá liều của kháng sinh nhóm Cephalosporin như: buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật…
Xử trí: Cefprozil đuợc thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận bị tổn hại, chạy thận nhân tạo sẽ hỗ trợ trong việc loại bỏ các cefprozil khỏi co thể.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dưrợc lý: Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2.
Mã ATC: J01 DC10. Cefprozil là một kháng sinh cephalosporin bán tống hợp, thế hệ 2 có tác dụng diệt vi khuân đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefprozil có tác dụng in vitro cũng như trong lâm sàng đối với các vi khuẩn sau: Vi khuẩn Gram (+): Staphylococcus aureus (bao gồm cả những chùng tiết B-lactamase),
LƯU Ý:Cefprozil không có tác dụng với Staphylococci kháng methicillin. Streptococcus pneumoniae Streptococcus pyogenes VIkhuằn Gram (-): Haemophilus influenzae (bao gồm cả những chủng tiết B- lactamase). Moraxella catarrhalis (bao gồm cả những chủng tiết B- lactamase).
Sau khi uống cefprozil, thuốc được hấp thu nhanh tại đường tiêu hóa, khoảng 95% liều dùng được hấp thu. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương sau khi uống liều 250 mg, 500 mg hay 1g là vào khoảng 6,1; 10,5 và 18,3mcg/ml đạt được sau khoảng 1,5 giờ dùng thuốc.
Ở bệnh nhi từ 6 tháng- 12 tuổi, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1-2 giờ, thời gian bân thải khoàng 1,5 giờ. Nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi uống liều 7,5; 15 và 30 mg/kg tưong đương với ở người lớn dùng liều 250, 500 và 1000 mg tại cùng thời điểm. Trên người tình nguyện khỏe mạnh dùng liều duy nhất 1g. người lớn trên 65 tuổi có AUC cao hơn 35-60% và độ thanh thải thận tháp hơn 40% so với những người trẻ từ 20-40 tuổi. AUC trung bình ở nữ giới cao hơn 15-20% so với nam giới. Mức độ thay đổi dược động học của cefprozil liên quan đến tuổi và giới tính chưa đủ để yêu cầu điều chỉnh liều. Khà năng liên kết với protein huyết tương của cefprozil khoảng 36% và không phụ thuộc nồng độ trong khoảng 2-20 mcg/ml huyết tương. Không có bằng chứng về sự tích lũy cefprozil trong huyết tưong ở người có chức năng thận bình thường sau khi uống nhiều liều (tới 1000 mg mỗi 8 giờ trong 10 ngày).
Khoảng 60% liều uống thài trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 8 giờ. Thời gian bán thải trung binh của thuốc trên đôi tượng khỏe mạnh là 1,3 giờ, có thể kéo dài tới 5,2 giờ trên người suy giảm chức năng thận tùy thuộc vào mức độ suy thận. Thẩm tách máu làm rút ngắn thời gian bân thải của cefprozil. Trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thời gian bán thải tăng lên (khoàng 2 giờ). Mức độ thay đði không nhiều nên không cần điều chỉnh liều trên đối tượng này.
Thuốc Dopharalgic 500mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén hình caplet, màu trắng, cạnh và thành viên lành lặn. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh + cam. Tên sản phẩm màu xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay trái in logo Dopharna, phía dưới góc tay phải in qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 2 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Dopharalgic 500mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Dopharalgic 500mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-31931-19
Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2
Địa chỉ: 9 Trần Thánh Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.