Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 5 viên |
Thương hiệu | Domesco |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Thuốc Dorogyne F được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của công ty cổ phần nhập khẩu y tế Domesco. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Có tác dụng điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp và mạn tính.
Nội dung chính
Dorogyne F là Là thuốc phối hợp giữa Spiramycin kháng sinh nhóm Macrolid và Metronidazol kháng sinh nhóm Nitro-5-midazol, đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng. Với thành phần dược chất chính là Metronidazol và Spiramycin. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Có tác dụng đièu trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng như viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm tuyến mang tai, …
Dorogyne F được chỉ định điều trị
Phòng các bệnh nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật;
Các bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bảo quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm…
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Dorogyne F bao gồm những thành phần chính như là
Metronidazol: 250mg
Spiramycin: 1.500.000 IU
Tá dược: Starch 1500, Avicel, Povidon, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd. vừa đủ I viên nén bao phim
Thuốc Dorogyne F cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng:
Uống trong các bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2 — 3 viên /ngày, chia 2 – 3 lần.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Dorogyne F, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thuốc qua được nhau thai, do đó tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Metronidazol và spiramycin qua sữa mẹ, do đó tránh sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú.
Thuốc không ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc
Trong quá trình sử dụng Dorogyne F thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Metronidazol
Metronidazol uống 1 liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 — 10,4 g cách 2 ngày/lần.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Spiramycin
Triệu chứng của quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Báo ngay cho Bác sĩ thông tin về quá liều spiramycin và đưa bệnh nhân đến bệnh viện.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Là thuốc phối hợp giữa Spiramycin kháng sinh nhóm Macrolid và Metronidazol kháng sinh nhóm Nitro-5-midazol, đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.
Spiramycin
Spiramycin có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương như S/aphylococcus, Pnewiococ€us, Meningococcus, Gonococcus, Streptococcus, Enterococcus, Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, Mycoplasma, Toxoplasma.
Metronidazol
Metronidazol là một dẫn chất 5 — nitro — imidazol, có phổ họat tính rong trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh tring, nhom 5 — nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với câu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là < 8 microgam/ml đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml.
Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium va các vi khuẩn ky khí bắt buộc khác nhưng không có tác
dụng trên vi khuẩn ái khí.
Nhiễm Trichomonas vaginalis điều trị bằng uống metronidazol. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng.
Metronidazol làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường, khi bị viêm cỗ tử cung/âm đạo và không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.
Metronidazol điều trị tiêu chảy kéo dài va sụt cân do Giardia. Metronidazol 14 thuốc được lựa chọn đầu tiên dé điều trị ly cấp tính và áp xe gan nặng do amíp. – Metronidazol tác dụng tét chéng Bacteroides nén thường dùng làm thuốc chuẩn đề phòng bệnh trước phẫu thuật dạ dày — ruột.
Metronidazol được chon ding trong tiéu chay do Clostridium difficile.
Spiramycin
Spiramycin hấp thu không hòan toàn ở đường tiêu hóa, thuốc được hấp thu khoảng 20— 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Nong d6 dinh trong huyét tương sau khi uông liều 1g dat được I microgam/ml. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nông độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.
Spiramycin phân bố trong khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amiđan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy. Nong độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 — 3,0 microgam/ml và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 — 64 microgam/ml. Spiramycin có thời gian ban thải phân bố ngắn (10,2 + 3,72 phú). Thời gian bán thải trung bình là 5 — 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Nông độ thuốc trong mật lớn gấp 15— 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tông liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Metronidazol
Metronidazol hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương khoảng 10 microgam/ml, khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg. Mối tương quan tuyến tính giữa liều dùng và nồng độ trong huyết tương diễn ra trong phạm vi liều từ 200 – 2000 mg. Liều dùng lặp lại cứ 6 — 8 giờ/lần sẽ gây tích lũy thuốc. Thời gian bán thải của metronidazol trorg huyết tương khoảng 8 giờ và thê tích phân bố x4p xi thể tích nước trong cơ thể (0,6 — 0,8 lít/kg). Khoảng 10 — 20% thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nong độ điều trị cũng dat được trong dich não tủy.
Metronidazol chuyển. hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dang glucuronid.
Các chất chuyển hóa vẫn con phan nao tác dụng dược lý.
Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ. Thời gian bán thải của chất chuyên hoa hydroxy là 9,5 — 19,2 gid ở người bệnh có chức năng thận bình thường. Trên 90% liều uống được thải trừqua than trong 24 giờ, chủ yêu là các chất chuyên hóa hydroxy (30 — 40%), dạng acid (10- 22%). Dưới 10% thải trừ ở dạng chất mẹ, 14% liều dùng thải trừ qua phân.
Ở người suy thận thời gian bán thải của chất mẹ khôngthay đổi, nhưng thời gian bán thải của chất chuyên hóa hydroxy kéo dài gap 4-17 lần. Chuyển hóa của metronidazol có thể bị ảnh hưởng nhiều khi bị suy gan nặng. Metronidazol có thể loại khỏi cơ thể có hiệu quả bằng thẩm tách máu.
Thuốc Dorogyne F được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh dương. Tên sản phẩm màu đỏ + xanh + trắng. Phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới cùng in logo Domesco, phía dưới góc tay phải in hình viên thuốc. 2 bên in thành phần, ccash bảo quản.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 2 vỉ, 4 vỉ x 5 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Dorogyne F có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Dorogyne F có giá bán trên thị trường hiện nay là: 1.995đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-15554-11
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Địa chỉ: 66 – Quốc Lộ 30 – P. Mỹ Phú – Thị xã Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp – Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.