Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 20 viên |
Thương hiệu | Domesco |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Dorolid 150mg mang thương hiệu Domesco, được chỉ định điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm mũi. Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản, viêm phổi không điển hình.
Nội dung chính
Dorolid 150mg là thuốc thuộc nhóm nhiễm trùng, do công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco nghiên cứu và sản xuất, với thành phần chính là Roxithromycin hàm lượng 150mg. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén, sử dụng để điều trị các chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường hô hấp, da.
Dorolid 150mg được chỉ định điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn được xác định là có nhạy cảm với roxithromycin:
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Dorolid 150mg bao gồm những thành phần chính như là:
Tá dược: Microcrystallin cellulose PH 101,Tinh bột mì, Povidon K30, Natri starch glycolat, Colloidal Silicon dioxid A200, Talc, Magnesi stearat. Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Titan dioxid.
Thuốc Dorolid 150mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng: Sử dụng bằng đường uống.
Liều lượng:
Người lớn: 2 viên mỗi ngày (uống 1 viên 150 mg vào buổi sáng và 1 viên 150 mg vào buổi tối). Không nên dùng dạng viên cho trẻ em dưới 4 tuổi.
Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
Suy thận: Không cẩn phải thay đổi liều thường dùng
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Quá mẫn với nhóm macrolid (erythromycin và các thuốc cùng nhóm) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phối hợp với cisaprid (thuốc chống trào ngược dạ dày, thực quản) vì có thể gây độc tín h ti m mạch trám trọng như kéo dài QT, xoắn đỉnh.
Phối hợp với alcaloid gây co mạch của nấm cựa gà (ergotamin và di hydroergotamin-thuốc trị chứng đau nửa đầu) vì gây ngộ độc cấp ergot.
Phối hợp với cácthuổc kích thích dopamin (bromocriptin, cabergolin, lisurid, pergolid).
Phối hợp với colchicin vì làm tăng các tác dụng phụ của colchicin có khả năng dấn đến tử vong.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Dorolid 150mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Không khuyên dùng roxithromycin cho bệnh nhân suy gan. Nếu cần thiết phải dùng, phải theo dõi chức năng gan và giảm liều thuốc.
Trường hợp suy thận, người già: Không cần điều chỉnh liều.
Thời kỳ mang thai: Không có tác dụng sinh quái thai ở động vật. Ở người, sự an toàn đối với thai nhi chưa được xác định. Tốt hơn không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết yếu qua sữa mẹ. VI vậy, không dùng thuốc khi mẹ cho con bú hoặc ngưng cho con bú.
Thuốc có thể gây nguy hiểm cho người lái xe hay sử dụng máy móc, làm việc trên cao do cảm giác chóng mặt. Không nên sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc hay làm việc trên cao.
Roxithromycin là một chất ức chế CYP3A4 kém.
Không được phối hợp:
Cisaprid: Có khả năng gây loạn nhịp trầm trọng.
Alcaloid cựa lõa mạch (ergotamin, dihydroergotamin): Roxithromycin ức chế ch uyển hóa các thuốc này tại gan, có nguy cơ gây hoại tử đầu chi.
Các thuốc kích thích dopamin (bromocriptin, cabergolin, lisurid, pergolid); Không được phối hợp với các chất này vì có sự gia tăng nóng độ trong huyết thanh, có thể tăng hoạt tính hoặc xuất hiện các dấu hiệu quá liêu.
Colchicin: Không được phối hợp với colchicin vì làm tăng các tác dụng phụ của colchicin có khả năng dẫn đến tử vong.
Thận trọng khi phối hợp:
Thuốc chống đông đường uống (acenocoumarol, fluindion, phenindion, warfarin):Tăng tác dụng khi dùng đồng thời roxithromycin, gây nguy cơ chảy máu. Cẩn thường xuyên theo dõi INR. Cần chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình điều trị với kháng sinh macrolid và sau khi ngừng thuốc.
Cyclosporin: Nguy cơ tăng nóng độ cyclosporin và creatinin trong máu. Cẩn theo dõi nổng độ cyclosporin trong máu, kiểm soát các chức năng thận và khả năng đáp ứng liêu khi kết hợp với macrolid.
Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III hoặc các thuốc có tác dụng gây ra nguy cơ loạn nhịp tim (ví dụ: Hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, chậm nhịp tim đáng kể trên lầm sàng) khi phối hợp với roxithromycin có nguy cơ gây loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh, cán theo dõi người bệnh trên lâm sàng và điện tâm đổ.
Theophyllin: Nguy cơ tăng nhẹ nồng độ theophyllin trong máu, đặc biệt là ở trẻ em.Tuy nhiên, không cán thiết điều chỉnh liều dùng.
Atorvastatin, simvastatin: Nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn (phụ thuộc liểu) như tiêu cơ vân. Nên dùng liểu thấp hơn đối với các loại thuốc hạ cholesterol.
Digoxin và glycosid tim khác: Tăng nồng độ digoxin trong máu do sự tăng hấp thu. Cần theo dõi triệu chứng lâm sàng, điện tâm đó và nóng độ digoxin trong máu sau khi điều trị với roxithromycin. Cần phải theo dõi cần thận nếu có các triệu chứng lâm sàng sau: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, loạn nhịp hoặc rối loạn dẫn truyén tim.
Midazolam: Thời gian bán hủy và diện tích dưới đường cong (AUC) của midazolam có thể tăng khi phối hợp với roxithromycin.
Trong quá trình sử dụng Dorolid 150mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn:
Các cơ quan | Tần suất (*) | Các phản ứng không mong muốn |
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Không rõ | Bội nhiễm (sử dụng kéo dài): Viêm ruột do Clostridium difficile (viêm đại tràng giả mạc). |
Máu và tế bào bạch huyết | ít gặp | Tàng bạch cáu ưa eosin. |
Không rõ | Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt. | |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Không rõ | Phản ứng quá mẫn như nổi mày đay, phù Quincke, co thắt phế quản, các phản ứng phản vệ, sốc phản vệ. |
Rối loạn tâm thẩn | Không rõ | Ảo giác, lú lẫn. |
Ảnh hưởng trên hệ thần kinh | Thường gặp | Cảm giác chóng mặt, nhức đầu. |
Không rõ | Dị cảm, mất vị giác, rối loạn vị giác, rói loạn mùi, rối loạn khứu giác. | |
Rối loạn tai và tai trong | Không rõ | Điếc thoáng qua, giảm thính lực, chóng mặt, ù tai. |
Rối loạn tim mạch | Không rõ | Kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất, có thể dẫn đến rung thất hoặc ngừng tim. |
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp | Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy. |
Không rõ | Tiêu chảy ra máu, viêm tụy. | |
Rối loạn gan mật | Không rõ | Bệnh vàng da, viêm gan ứ mật, tiêu tế bào cấp tính. |
Da và mô dưới da | Thường gặp | Phát ban. |
ít gặp | Hồng ban đa dạng không điển hình, nổi mày đay. | |
Không rõ | Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, ban xuất huyết, phù mạch. | |
Khác | Không rô | Tăng men gan AST, ALT, tăng phosphatase kiềm trong huyết tương. |
(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR < 1/10), thường gặp( 1/100 < ADR < 1/10), ít gặp(1/1000<ADR< 1/100), và không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Không có thuốc giải độc.
Rửa dạ dày. Điều trị triệu chứng và hỏ trợ.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm macrolid.
Mã ATC: J)1FA06
Roxithromycin là kháng sinh nhóm macrolid. Tương tự như erythromycin và các macrolid khác, roxithromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 505 của ri bosom vi khuẩn nhạy cảm, ức chế tổng hợp protein và nhờ đó ức chế sự phát triển của tế bào vi khuẩn.
Tác dụng của các macrolid chủ yếu là kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Tác dụng của chúng tăng lên ở pH kiếm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt với các vi khuẩn Gram âm.
Giới hạn nông độ để phân loại tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với roxithromycin: Nhạy (S) > 1 mg/lít và kháng (R) 4 mg/lít. Cần hết sức lưu ý vì hiện nay kháng sinh macrolid bị kháng rất nhiều. Ph ổ kháng kh uđn: -Các loại thường nhạy cảm ((S)< 1 mg/lít):
Vi khuẩn hiếu khí gram (+): Bacillus cereus, Corynebacterium diphtheriae, Enterocoques (50 – 70 %), Rhodococcus equl, Staphylococcus meti-S, Streptococcus B, Streptococcus non groupable (30 – 40 %), Streptococcus pneumoniae (35 – 70 %), Streptococcus pyogenes (16-31 %).
Vi khuẩn hiếu khí gram (-): Bordetella pertissis, Branhamella catarrhalis, Campylobacter, Legionella, Moraxella.
Vi khuẩn kỵ khí: Actinomyces, Bactơroides (30 – 60 %), Eubacterium, Mobiluncus, Peptostreptococcus (30 – 40 %), Porphyromonas, Prevotella, Propionibacterum acnes.
Vi khuẩn khác: Borrelia burgdorferi, Chlamydia, Coxiella, Iptospires, Mycoplasma pneumoniae, Treponema pallidum.
Các loại nhạy cảm trung bình:
Vì khuẩn hiếu khí gram (-): Haemophilus, Neisseria gonorrhoeae.
Vi khuẩn ky khí: Clostridium perfringens.
Vi khuẩn khác: Urea plasma urealytium.
Các loại để kháng ((R) >4 mg/lít):
Vi khuẩn hiếu khí gram (+): Corynebacterium jeikeium, Nocardia asteroides.
Vi khuẩn hiếu khí gram (-).Acinetobacter, Enterobacteries, Pseudomonas.
Vì khuẩn kỵ khí: Fusobacterium
Vi khuẩn khác:Mycoplasmahominis.
Roxithromycin được hấp thu nhanh chóng và ổn định trong môi trường acid dạ dày hơn các macrolid khác
Roxithromycin thâm nhập tốt vào các tế bào và các khoang của cơ thế. Đặc biệt, đạt nổng độ cao ở phổi, amidan, xoang, tuyến tiền liệt, tử cung. Roxithromycin không vượt qua hàng rào máu – não.
Hấp thu của thuốc bị giảm đi bởi thức ăn. Sau khi uống 150 mg, nống độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 6,6 mg/l, thời gian bán hủy khoảng 10,5 giờ. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương là 96%.
Roxithromycin tương đối ít chuyển hóa, hơn một nửa được bài tiết ở dạng không chuyển hóa. Quá trình chuyển hóa có thể xảy ra ở gan. Chất chuyển hóa chính được tìm thấy trong phân và nước tiểu là descladinose roxithromycin.
Roxithromycin được thải trừ chủ yếu qua phân.
Thuốc Dorolid 150mg được bào chế dưới dạng viên nén, đóng trong vỉ màu trắng. Bên ngoài là hộp giấy cứng màu trắng, phía mặt trước được in tên sản phẩm màu đen đỏ, phía dưới được in thành phần và hàm lượng của thuốc, góc phải được in quy cách đóng hộp, góc trái được in tiêu chuẩn của nhà sản xuất GMP-WHO. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 2 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Dorolid 150mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Dorolid 150mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 23.000đ/ hộp 20 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-27378-17
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Cần Lố, Ấp An Định, Xã An Bình, Huyện Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Lê Văn Hùng Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Sản phẩm tốt. Mình rất tin tưởng shop. Sẽ quay lại vào lần sau.
Đinh Vương Bảo Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Lần đầu mua hàng, sau khi dùng có kết quả sẽ đánh giá sau. Shop giao hàng nhanh, date 2024