Xuất xứ Việt nam
Quy cách Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Domesco
Chuyên mục

Dorotec 10mg được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép, dùng để chỉ định điều trị người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên để điều trị triệu chứng: Mày đay mạn tính vô căn. Viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa. Viêm kết mạc dị ứng

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 9 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Dorotec 10mg là gì

Dorotec 10mg là dạng thuốc kê đơn, được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép lưu hành, với thành phần chính là Cetirizin dihydroclorid hàm lượng 10mg. Thuốc được công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco nghiên cứu và sản xuất, dưới dạng viên nén.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Dorotec 10mg

Dorotec 10mg được chỉ định điều trị người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên để điều trị triệu chứng: Mày đay mạn tính vô căn. Viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa. Viêm kết mạc dị ứng.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Dorotec 10mg

Thuốc Dorotec 10mg bao gồm những thành phần chính như là:

Cetirizin dihydroclorid: 10 mg

Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Povidon K90, Magnesi stearat, Eudragit E100, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid.

Dorotec 10mg, điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm kết mạc
Dorotec 10mg, điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm kết mạc

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Dorotec 10mg

Thuốc Dorotec 10mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng:

Uống thuốc với 1 ly nước đầy.

Viên nén bao phim DOROTEC 10 mg có khắc vạch, có thể được bẻ đôi chia thành 2 liều bằng nhau.

Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thu thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng: 10 mg x 1 lần/ngày (1 viên).

Người cao tuổi: Chưa có dữ liệu đề nghị giảm liều ở người cao tuổi với chức năng thận bình thường.

Bệnh nhân suy thận mức độ vừa đến nặng: Chưa có dữ liệu về tỷ lệ hiệu quả/an toàn ở những bệnh nhân suy thận. Vì cetirizin thải trừ chủ yếu qua thận, trong trường hợp không thể thay thế điều trị, khoảng thời gian dùng thuốc phải dựa vào chức năng thận từng cá nhân. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều lượng. Để dùng bảng này, cần ước tính độ thanh thải creatinin của bệnh nhân (Cl ) ml/phút. Cl (ml/phút) có thể được ước tính từ creatinin huyết cr cr thanh (mg/dl) sử dụng công thức sau đây: Với nam giới:

[140 – tuổi (năm)] x cân nặng (kg)
Cl (ml/phút) =————————————————-

72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)

Với nữ giới: Nhân độ thanh thải creatinin tính theo công thức trên với 0,85 Liều dùng ở người lớn suy thận:

Chức năng thận Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều dùng và tần suất
Bình thường >80 10mg x 1 lần/ngày
Suy thận nhẹ 50-79 10mg x 1 lần/ngày
Suy thận vừa 30-49 5mg x 1 lần/ngày.
Suy thận nặng <30 5mg x 1 lần mỗi 2 ngày.
Bệnh thận giai đoạn cuối – đang lọc thận <10 Chống chỉ định.

Bệnh nhân suy gan:

  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan đơn độc.
  • Cần điều chỉnh liều dùng ở những bệnh nhân bị suy gan đồng thời có suy thận (xem bảng phân liều cho bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng ở trên).

Trẻ em:

  • Dạng viên không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì không thể chia liều.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 mg x 2 lần/ngày (1/2 viên x 2 lần/ngày).
  • Trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg x 1lần/ngày (1 viên).

Ở trẻ em bị suy thận, liều dùng cần phải được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân dựa trên độ thanh thải của thận, độ tuổi và trọng lượng của bệnh nhân.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Dorotec 10mg

Vastad, điều trị viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm
Vastad là gì Thuốc Vastad thuộc nhóm thuốc phụ khoa do Công ty TNHH LD Stellapharm...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất kỳ các dẫn xuất piperazinhay các thành phần khác của thuốc.
  • Suy thận giai đoạn cuối (Cl < 10 ml/phút).

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Dorotec 10mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Dorotec 10mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất kỳ các dẫn xuất piperazinhay các thành phần khác của thuốc.

Suy thận giai đoạn cuối (Cl < 10 ml/phút). cr

THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:

Ở liều điều trị, không có dấu hiệu tương tác lâm sàng với rượu (nồng độ cồn trong máu là 0,5 g/l). Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng chung với rượu.

Bệnh nhân có nguy cơ tăng triệu chứng bí tiểu (đối với bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bị bí tiểu: Tổn thương cột sống, tăng sinh tuyến tiền liệt).

Thận trọng ở bệnh nhân động kinh hoặc bệnh nhân có nguy cơ co giật.

Các xét nghiệm dị ứng da bị hạn chế bởi thuốc kháng histamin và cần thời gian đào thải (3 ngày) trước khi tiến hành các xét nghiệm.

Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng thuốc này.

Trẻ em: Viên nén bao phim Dorotec 10 mg không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng bào chế này không thể chia liều phù hợp. Nên sử dụng dạng bào chế khác để có liều dùng phù hợp với độ tuổi.

Sử dụng Thuốc Dorotec 10mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Các dữ liệu thu thập được ở phụ nữ mang thai cho thấy cetirizin không gây độc tính ở bào thai/phôi thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến việc mang thai, sự phát triển phôi thai/bào thai, quá trình sinh con hoặc sau sinh. Tuy nhiên, cần thận trọng khi kê toa cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi kê toa cetirizin cho phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Dorotec 10mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ở một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, vì vậy nên thận trọng khi vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Dorotec 10mg

Do dược động học, dược lực học và khả năng dung nạp của cetirizin, cetirizin có thể không tương tác với các thuốc khác. Trên thực tế, không có tương tác đáng kể về dược lực và dược động được báo cáo trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, ngoại trừ tương tác đáng chú ý nhất là với pseudoephedrin hoặc theophyllin.

Mức độ hấp thu của cetirizin không giảm do thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.

Ở những bệnh nhân nhạy cảm, việc sử dụng đồng thời với rượu hoặc với thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể gây giảm sự tỉnh táo và suy giảm khả năng làm việc, mặc dù cetirizin không tăng tác dụng của rượu (nồng độ trong máu 0,5 g/lít).

Tác dụng phụ của thuốc Dorotec 10mg

Trong quá trình sử dụng Dorotec 10mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy cetirizin ở liều lượng khuyến cáo ít có tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương, bao gồm buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt và nhức đầu. Trong một số trường hợp, kích thích nghịch lý hệ thần kinh trung ương đã được báo cáo.

Mặc dù cetirizin đối kháng chọn lọc trên thụ thể H ngoại vi và kháng 1 acetylcholin tương đối, trường hợp cá biệt gây tiểu khó, rối loạn mắt và khô miệng.

Chức năng gan bất thường do tăng men gan kèm theo bilirubin cao. Tác dụng không mong muốn này chấm dứt sau khi ngưng điều trị với cetirizin dihydroclorid.

Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn:

Các cơ quan Tần suất (*) Các phản ứng không mong muốn
Rối loạn máu và hệ bạch huyết. Rất hiếm gặp Giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch. Hiếm gặp Quá mẫn.
Rất hiếm gặp Sốc phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng. Không rõ Tăng sự thèm ăn.
Rối loạn tâm thần. Ít gặp Kích động.
Hiếm gặp Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
Rất hiếm gặp Giật cơ.
Không rõ Ý định tự tử.
Rối loạn hệ thần kinh. Ít gặp Dị cảm.
Hiếm gặp Co giật.
Rất hiếm gặp Rối loạn vị giác, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, ngất, run.
Không rõ Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ.
Rối loạn về mắt. Rất hiếm Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, tật xoay mắt.
Rối loạn tai và tai trong. Không rõ Chóng mặt.
Rối loạn tim mạch. Hiếm gặp Nhịp tim nhanh.
Rối loạn tiêu hóa. Ít gặp Tiêu chảy.
Rối loạn gan mật. Hiếm gặp Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, ALP, y-GT và bilirubin).
Rối loạn da và mô dưới da. Ít gặp Ngứa, phát ban.
Hiếm gặp Nổi mề đay.
Rất hiếm gặp Phù thần kinh mạch, hồng ban nhiễm sắc cố định.
Rối loạn thận và tiết niệu. Rất hiếm gặp Bí tiểu tiện, đái dầm.
Không rõ Bí tiểu.
Rối loạn chung và đường dùng. Ít gặp Suy nhược, mệt mỏi.
Hiếm gặp Phù nề.

(*) Tần suất được xác định theo quy ước sau đây: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000), không rõ (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều:

Các triệu chứng quan sát được sau khi dùng quá liều cetirizin chủ yếu liên quan đến các tác dụng trên thần kinh trung ương hay các tác dụng kháng cholinergic. Các triệu chứng sau khi dùng quá liều gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày là: Nhầm lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, suy nhược, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, sững sờ, tim đập nhanh, run, và bí tiểu.

Cách xử trí quá liều:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều cetirizin. Nếu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng. Rửa dạ dày cần được thực hiện ngay sau khi uống thuốc. Cetirizin không được thải trừ hiệu quả bằng thẩm tách máu.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Nhóm kháng histamin, dẫn xuất của piperazin.

Mã ATC:R06A E07

Cơ chế tác dụng: Cetirizin là chất chuyển hóa của hydroxyzin, có tác dụng đối kháng chọn lọc thụ thể H ở ngoại vi. Nghiên cứu in vitro cho thấy cetirizin không có ái lực khác 1 ngoài thụ thể H . 1

Tác dụng dược lý: Ngoài tác dụng kháng H₁, cetirizin có tác dụng chống dị ứng: Ở liều 10 mg x 1 lần/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày, cetirizin ức chế giai đoạn muộn tăng bạch cầu ái toan của phản ứng dị ứng trên da và kết mạc của các bệnh nhân dị ứng do dị nguyên.

Hiệu quả lâm sàng và tính an toàn: Các nghiên cứu ở người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy, ở liều 5 và 10 mg, cetirizin ức chế mạnh mày đay và phản ứng lan tỏa do nồng độ cao của histamin vào trong da, nhưng sự tương quan với hiệu quả điều trị chưa được thiết lập.

Một nghiên cứu có đối chứng giả dược trong 6 tuần ở 186 bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng và đồng thời bị hen suyễn từ mức độ nhẹ đến trung bình, dùng cetirizin 10 mg 1 lần/ngày cải thiện triệu chứng viêm mũi và không làm thay đổi chức năng phổi. Nghiên cứu này cho thấy sự an toàn của cetirizin ở bệnh nhân dị ứng mắc bệnh hen suyễn từ nhẹ đến trung bình.

Trong một nghiên cứu có đối chứng giả dược, cetirizin được dùng ở liều cao 60 mg trong 7 ngày không làm kéo dài đáng kể khoảng QT.

Ở liều khuyến cáo, cetirizin đã chứng minh rằng có cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân viêm mũi dị ứng lâu năm và theo mùa.

Trẻ em: Trong một nghiên cứu 35 ngày ở trẻ em từ 5 đến 12 tuổi, cho thấy không dung nạp tác dụng chống dị ứng (ngăn chặn mày đay và phản ứng lan tỏa). Khi ngừng điều trị với cetirizin sau khi dùng liều lặp lại, da phục hồi sự phản ứng bình thường với histamin trong vòng 3 ngày.

Đặc tính dược động học

Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đo được ở trạng thái cân bằng là 0,3 microgam/ml, đạt được sau (1,0 ± 0,5 giờ). Sự phân bố của các thông số dược động học như nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) là không thay đổi. Mức độ hấp thu của cetirizin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.

Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến là 0,50 lít/kg. Tỷ lệ liên kết của cetirizin với protein huyết tương là 93 ± 0,3%. Cetirizin không làm thay đổi khả năng gắn kết protein của warfarin. Chuyển hóa:Cetirizin không bị chuyển hóa lần đầu qua gan.

Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 10 giờ và không tích lũy ở liều 10 mg/ngày trong 10 ngày. Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Tính tuyến tính:Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5 – 60 mg.

Suy thận: Dược động học của thuốc tương tự ở người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin lớn hơn 40 ml/phút). Bệnh nhân suy thận mức độ vừa có thời gian bán thải cao gấp 3 lần và độ thanh thải giảm 70% so với người tình nguyện khỏe mạnh. Bệnh nhân thẩm tách máu (độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 7 ml/phút) dùng đơn liều cetirizin 10 mg đường uống có thời gian bán thải cao hơn gấp 3 lần và độ thanh thải giảm 70% so với bình thường. Cetirizin khó loại trừ qua thẩm tách máu. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng.

Suy gan: Bệnh nhân suy gan mạn tính (suy tế bào gan, ứ mật, và xơ gan) dùng đơn liều cetirizin 10 mg hoặc 20 mg làm tăng thời gian bán thải 50% và độ thanh thải giảm 40% so với người khỏe mạnh. Cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy gan nếu đồng thời có suy thận.

Người cao tuổi: Uống đơn liều 10 mg, thời gian bán thải tăng lên khoảng 50% và độ thanh thải giảm 40% trong 16 bệnh nhân lớn tuổi so với người trẻ. Sự suy giảm độ thanh thải của cetirizin ở những người tình nguyện lớn tuổi có liên quan đến suy giảm chức năng thận.

Trẻ em: Thời gian bán thải của cetirizin ở trẻ em từ 6 – 12 tuổi là khoảng 6 giờ và ở trẻ em 2 – 6 tuổi là 5 giờ. Ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi từ 6 – 24 tháng tuổi, thời gian bán thải giảm còn 3,1 giờ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Dorotec 10mg

  • Không nên dùng Thuốc Dorotec 10mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Dorotec 10mg

Thuốc Dorotec 10mg được bào chế dưới dạng viên nén, được đụng trong vỉ. Bên ngoài là hộp giấy màu trắng, mặt trước được in tên sản phẩm màu xanh, phía dưới được in tên thành phân chính và hàm lượng, phía góc phải được in quy cách đóng hộp của sản phẩm. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Thuốc Dorotec 10mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Dorotec 10mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 5 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Dorotec 10mg mua ở đâu

Thuốc Dorotec 10mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Dorotec 10mg giá bao nhiêu

Thuốc Dorotec 10mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 42.500đ/ hộp 50 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-29399-18

Đơn vị sản xuất và thương mại

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO

Địa chỉ: Số 66, Quốc lộ 30, Phường Mỹ Phú, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp

Xuất xứ

Việt Nam.

2 đánh giá cho Dorotec 10mg, điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm kết mạc
5.00 Đánh giá trung bình
5 100% | 2 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Dorotec 10mg, điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm kết mạc
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Đinh Công Thành Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Sản phẩm giao hàng nhanh, đóng gói cẩn thận, sẽ ủng hộ lần sau nha

    2. Nguyễn Văn Nhật Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Mình và con gái đang dùng. Rất tốt. Shop giao hàng nhanh và đóng gói rất cẩn thận. Mình sẽ tiếp tục mua hàng của shop

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)