Xuất xứ | Sip |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 5 ống |
Thương hiệu | Medochemie |
Chuyên mục | Đường tiêu hóa |
Thành phần | Metoclopramid |
Thuốc Elitan 10mg/2ml có nguồn gốc xuất xứ tại Síp và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng điều trị dự phòng nôn và nôn hậu phẫu, do xạ trị, …
Nội dung chính
Elitan 10mg/2ml là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin. Với thành phần dược chất chính là Metoclopramid. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, dùng trực tiếp theo đường tiêm. Thuốc được dùng để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn do đau nửa đầu cấp tính.
Elitan 10mg/2ml được chỉ định để điều trị
Người lớn
- Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu;
- Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị;
- Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.
Trẻ em từ 1-18 tuổi
- Là thuốc lựa chọn hàng hai để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị;
- Là thuốc lựa chọn hàng hai để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.
Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Elitan 10mg/2ml bao gồm những thành phần chính như là
Hoạt chất. Metoclopramid hydroclorid khan 10 mg (dưới dạng metoclopramid hydroclorid monohydrat).
Tá dược Natri edetat, acid citric, natri clorid, benzyl alcol, nước pha tiêm.
Thuốc Elitan 10mg/2ml cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
ELITAN® có thể được dùng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút.
Người lớn
Trẻ em từ 1-18 tuổi
Với tất cả các chi định: khuyến cáo dùng liều 0,l – 0,15mg/kg X tối đa 3 lần/ngày, dùng đường tĩnh mạch.
Liều tối đa: 0,5mg/kg/ngày.
Bảng tính liều cho trẻ em
Tuổi | Cân nặng | Liều dùng | Số lần dùng/ngày |
---|---|---|---|
1-3 tuổi | 10-14 kg | 1 mg | Tối đa 3 lần/ngày |
3-5 tuổi | 15-19 kg | 2 mg | Tối đa 3 lần/ngày |
5-9 tuổi | 20-29 kg | 2,5 mg | Tối đa 3 lẩn/ngày |
9-15 tuổi | 30-60 kg | 5 mg | Tối đa 3 lần/ngày |
15-18 tuổi | > 60 kg | 10 mg | Tối đa 3 iần/ngày |
Thời gian điều trị:
Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị: tối đa trong vòng 5 ngày.
Điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu: tối đa trong vòng 48 giờ.
Đối tượng đặc biệt
Người già: nên cân nhắc giảm liều một lần đưa thuốc dựa trên chức nàng gan thận và thể trạng.
Suy thận
Suy thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút): nên giảm liều hàng ngày xuống 75%.
Suy thận nặng hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin 15-60 ml/phút): nên giảm liều dùng xuống 50%.
Suy gan: Nên giảm liều dùng xuống 50% đối với trường hợp suy gan nặng.
Trẻ em: Chống chỉ định metoclopramid cho trẻ dưới 1 tuổi.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Elitan 10mg/2ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Nếu tình trạng ói mửa kéo dài, bệnh nhân nên được tái khám để loại trừ khả năng có rối loạn tiềm ẩn như tình trạng kích thích não.
Thận trọng với những bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc tác động trên thần kinh trung ương, thí dụ như trong trường hợp động kinh.
Methemoglobin huyết
Suy thận hoặc suy gan
Rối loạn thần kinh
Rối loạn tim mạch
Thời kỳ mang thai
Nhiều dữ liệu trên đối tượng phụ nữ có thai (với trên 1000 chỉ tiêu đầu ra) cho thấy metoclopramid không gây quái thai hoặc gây độc tính cho thai nhi nên có thể dùng trong thai kỳ nếu cần thiết. Do những đặc tính dược lý của metoclopramid tương tự như các thuốc an thần khác, việc dùng thuốc vào cuối thai kỳ có thể gây nguy cơ xảy ra hội chứng ngoại tháp trên trẻ. Do đó, tránh dùng metoclopramid vào cuối thai kỳ; trong trường hợp dùng thuốc, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trên trẻ sinh ra.
Thời kỳ cho con bú
Metoclopramid bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ nên trẻ bủ mẹ có nguy cơ gặp phải các phản ứng bất lợi của thuốc. Do đó, không khuyến cáo dùng metoclopramid trong thời kỳ cho con bú. Trên đối tượng phụ nữ cho con bú có sử dụng metoclopramid, cần cân nhắc việc ngừng thuốc.
Metoclopramid có thể gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người dùng thuốc.
Phối hợp chống chỉ định
Phối hợp nên tránh
Phối hợp cần cân nhắc
Do metoclopramid làm tăng nhu động đường tiêu hóa nên có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc.
Trong quá trình sử dụng Elitan 10mg/2ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Các tác dụng không mong muốn dưới đây được liệt kê theo phân loại tổ chức.
Tần suất gặp được quy ước như sau: rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100, < 1/10), ít gặp (-> 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (> 1/10000, < 1/1000), rất hiếm gặp (<l/10000), không rõ (không ước tính được dựa trên nhũng dữ liệu hiện có). |
Phân loại tổ chức | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn tạo máu và hệ bạch huyết | Không rõ | Methemoglobin huyết, có thể do thiếu NADH cytochrom b5 reductase, đặc biệt trên ửẻ sơ sinh. Sulfhemoglobin huyết, chủ yếu do dùng đồng thời với các thuốc giải phóng lưu huỳnh liều cao |
Rối loạn tim mạch | ít gặp | Nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch |
Không rõ | Ngừng tim, xảy ra trong thời gian ngắn sau khi dùng đường tiêm, có thể xảy ra sau khi bị chậm nhịp tim; block nhĩ thất, ngừng xoang, đặc biệt với các chế phẩm đường tĩnh mạch; kéo dải khoảng QT trên điện tâm đồ; xoắn đỉnh | |
Rối loạn nội tiết * | ít gặp | Mất kinh, tăng prolactin huyết |
Hiếm gặp | Tiêt nhiều sữa | |
Không rõ | Vú to ở nam | |
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp | Tiêu chảy |
Rối loạn toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm | Thường gặp | Suy nhược |
Rối loạn miễn dịch | ít gặp | Tăng mẫn cảm |
Không rõ | Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch) | |
Rối loạn thần kinh | Rất thường gặp | Buồn ngủ, lơ mơ |
Thường gặp | Rối loạn ngoại tháp (đặc biệt ở trẻ em và người trẻ và/hoặc khi dùng quá liều, kể cả sau khi dùng một liều duy nhất), hội chứng parkinson và chứng đứng ngồi không yên | |
ít gặp | Loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức | |
Hiếm gặp | Co giật, đặc biệt trên bệnh nhân động kinh | |
Không rõ | Rối loạn vận động muộn có thể không hồi phục, trong hoặc sau khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, hội chứng an thần kinh ác tính |
Phân loại tổ chức | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
---|---|---|
Rối loạn tâm thần | Thường gặp | Trầm cảm |
ít gặp | Ảo giác | |
Hiếm gặp | Lú lẫn | |
Rối loạn mạch máu | Thường gặp | Tụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch |
Không rõ | Sốc, ngất sau khi tiêm, cơn tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân có u tủy thượng thận |
Rối loạn nội tiết trong quá trình điều trị kéo dài bảng metoclopramid có liên quan đến tăng prolactin huyết (mất kinh, tiết nhiều sữa, vú to ở nam).
Các phản ứng có mối liên quan hoặc thường xảy ra khi dùng liều cao bao gồm:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng
Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim, ngừng thở.
Xử trí
Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngừng metoclopramid và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm benzodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson ở người lớn.
Cần điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo
tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Có thể dùng diphenhydramin 50 mg tiêm bắp hoặc benzatropin 1 – 2 mg tiêm bắp.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Metoclopramid là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin. Thuốc làm tăng nhu động của hang vị, tá tràng, hỗng tràng. Metoclopramid giảm độ giãn phần trên dạ dày và tăng độ co bóp của hang vị. Vì vậy kết hợp 2 tác dụng trên làm dạ dày rỗng nhanh và giảm trào ngược từ tá tràng và dạ dày lên thực quản. Các tác dụng này quan trọng trong sử dụng metoclopramid như một thuốc tăng nhu động. Tính chất chổng nôn của metoclopramid là do tác dụng kháng dopamin trực tiếp lên vùng phát động hóa thụ thể và trung tâm nôn và do tác dụng đối kháng lên thụ thể serotonin – 5HT3.
Thuốc phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dễ dàng qua hàng rào máu – não và nhau thai.
Nồng độ thuốc trong sữa có thể cao hon trong huyết tưong. Tới 30% thuốc thải trừ ở dạng không đổi qua nưóc tiểu, số còn lại thải trừ qua nước tiểu và mật sau khi liên hợp với sulfat hoặc acid glucuronic. Nửa đời sinh học của thuốc trong tuần hoàn khoảng 4-6 giờ, nhưng cũng có thể tới 24 giờ ở người bệnh suy giảm chức năng thận hoặc xơ gan. Thuốc bắt đầu tác dụng sau khi tiêm bắp 10 đến 15 phút và sau khi tiêm tĩnh mạch 1 – 3 phút.
Thuốc Elitan 10mg/2ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh. Tên sản phẩm màu đen + cam, phía dưới in thành phần dược chất chính của thuốc, phía dưới tay phải in logo Medochemie. Mặt sau in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
60 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 2 vỉ x 5 ống x 2ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
Thuốc Elitan 10mg/2ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Elitan 10mg/2ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 14.200đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-19239-15
Medochemie Ltd
Địa chỉ: 48 Iapetou street., Agios Athanassios Industrial Area, 4101 Agios Athanassios, Limassol Síp
Síp.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.