Xuất xứ Sip
Quy cách Hộp 2 vỉ x 5 ống
Thương hiệu Medochemie
Chuyên mục
Thành phần

Thuốc Elitan 10mg/2ml có nguồn gốc xuất xứ tại Síp và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng điều trị dự phòng nôn và nôn hậu phẫu, do xạ trị, …

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 19 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Elitan 10mg/2ml là gì

Elitan 10mg/2ml là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin. Với thành phần dược chất chính là Metoclopramid. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, dùng trực tiếp theo đường tiêm. Thuốc được dùng để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn do đau nửa đầu cấp tính.

Công dụng – chỉ định của Elitan 10mg/2ml

Elitan 10mg/2ml được chỉ định để điều trị

Người lớn

  • Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu;
  • Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị;
  • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.

Trẻ em từ 1-18 tuổi

  • Là thuốc lựa chọn hàng hai để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị;
  • Là thuốc lựa chọn hàng hai để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.

Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Elitan 10mg/2ml

Thuốc Elitan 10mg/2ml bao gồm những thành phần chính như là

Hoạt chất. Metoclopramid hydroclorid khan 10 mg (dưới dạng metoclopramid hydroclorid monohydrat).

Tá dược Natri edetat, acid citric, natri clorid, benzyl alcol, nước pha tiêm.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Elitan 10mg/2ml

Thuốc Elitan 10mg/2ml cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

ELITAN® có thể được dùng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút.

Liều dùng

Người lớn

  • Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu: khuyến cáo dùng liều 10 mg.
  • Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị: khuyến cáo dùng liều 10 mg X tối đa 3 lần/ngày.
  • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính: khuyến cáo dùng liều 10 mg X tối đa 3 lần/ngày.
  • Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.
  • Thời gian điều trị: dùng thuốc theo đường tiêm trong thời gian ngắn nhất, sau đó có thể chuyển sang dùng thuốc theo đường uống hoặc đường trực tràng.

Trẻ em từ 1-18 tuổi

Với tất cả các chi định: khuyến cáo dùng liều 0,l – 0,15mg/kg X tối đa 3 lần/ngày, dùng đường tĩnh mạch.

Liều tối đa: 0,5mg/kg/ngày.

Bảng tính liều cho trẻ em

Tuổi Cân nặng Liều dùng Số lần dùng/ngày
1-3 tuổi 10-14 kg 1 mg Tối đa 3 lần/ngày
3-5 tuổi 15-19 kg 2 mg Tối đa 3 lần/ngày
5-9 tuổi 20-29 kg 2,5 mg Tối đa 3 lẩn/ngày
9-15 tuổi 30-60 kg 5 mg Tối đa 3 lần/ngày
15-18 tuổi > 60 kg 10 mg Tối đa 3 iần/ngày

Thời gian điều trị:

Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị: tối đa trong vòng 5 ngày.

Điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu: tối đa trong vòng 48 giờ.

Đối tượng đặc biệt      

Người già: nên cân nhắc giảm liều một lần đưa thuốc dựa trên chức nàng gan thận và thể trạng.

Suy thận

Suy thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút): nên giảm liều hàng ngày xuống 75%.

Suy thận nặng hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin 15-60 ml/phút): nên giảm liều dùng xuống 50%.

Suy gan: Nên giảm liều dùng xuống 50% đối với trường hợp suy gan nặng.

Trẻ em: Chống chỉ định metoclopramid cho trẻ dưới 1 tuổi.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Elitan 10mg/2ml

Drotavep 40 mg tablets điều trị co thắt dạ dày – ruột, các co thắt tử cung
Thuốc Drotavep 40 mg tablets là gì Drotavep 40 mg tablets thuộc nhóm thuốc giãn cơ trơn. Với...
37.500

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Quá mẫn với metoclopramid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Xuất huyết tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày-ruột do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nhân nặng nề hơn.
  • Parkinson.
  • Dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.
  • Trẻ em dưới 1 tuôi do nguy cơ gây rôi loạn ngoại tháp tăng.
  • Có tiền sử rối loạn vận động do metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.
  • U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát.
  • Động kinh (với mật độ và cường độ cơn động kinh tăng dần).
  • Có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH-cytochrom b5 reductase

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Elitan 10mg/2ml

Trong quá trình sử dụng Thuốc Elitan 10mg/2ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Nếu tình trạng ói mửa kéo dài, bệnh nhân nên được tái khám để loại trừ khả năng có rối loạn tiềm ẩn như tình trạng kích thích não.

Thận trọng với những bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc tác động trên thần kinh trung ương, thí dụ như trong trường hợp động kinh.

Methemoglobin huyết

  • Một số trường hợp methemoglobin huyết có thể có liên quan với thiếu NADH-cytochrom b5 reductase đã được báo cáo. Khi bệnh nhân có biểu hiện methemoglobin huyết, cần dừng ngay thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp như dùng xanh methylen. Với các trường hợp này, không bao giờ dừng lại metoclopramid cho bệnh nhân.

Suy thận hoặc suy gan

  • Khuyến cáo giảm liều trên những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nghiêm trọng.

Rối loạn thần kinh

  • Có thể xảy ra các triệu chứng rối loạn ngoại tháp, thường gặp trên trẻ em và người trẻ tuổi và/hoặc khi sử dụng liều cao. Những phản ứng này thường xảy ra trong giai đoạn đầu dùng thuốc, có trường hợp xảy ra sau khi dùng một liều duy nhất. Nên ngừng thuốc ngay khi có biểu hiện rối loạn ngoại tháp. Trong đa số các trường họp, những triệu chứng này mất hoàn toàn sau khi ngừng thuốc. Tuy nhiên, một sổ trường hợp cần dùng thuốc điều trị triệu chứng (benzodiazepin trên trẻ em và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị Parkinson trên người lớn).
  • Khoảng cách đưa liều ít nhất là 6 giờ, kể cả trong trường họp nôn hoặc không dùng hết một liều thuốc để tránh nguy cơ quá liều.
  • Điều trị kéo dài bằng metoclopramid có thể gây rối loạn vận động muộn, nhiều trường hợp không phục hồi, đặc biệt trên người cao tuổi. Do đó, không nên kéo dài thời gian điều trị quá 3 tháng, cần ngùng dùng thuốc ngay khi có các biểu hiện rối loạn vận động muộn trên lâm sàng.
  • Hội chứng an thần kinh ác tính đã được báo cáo với metoclopramid dùng đơn độc cũng như phối hợp với các thuốc an thần khác. Bệnh nhân cần ngừng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp ngay khi xảy ra các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Cần thận trọng theo dõi những bệnh nhân có bệnh thần kinh nền và bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc có cơ chế tác dụng trung ương.
  • Metoclopramid có thể làm nặng nề thêm các triệu chứng Parkinson.

Rối loạn tim mạch

  • Một số trường hợp gặp các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch đã được báo cáo bao gồm trụy tuần hoàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng, ngừng tim và kéo dài khoảng QT sau khi tiêm metoclopramid, đặc biệt tiêm tĩnh mạch.
  • Cần thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng metoclopramid, đặc biệt trường hợp dùng thuốc đưòng tĩnh mạch cho người cao tuổi, bệnh nhân có rối loạn dẫn truyền tim (bao gồm cả kéo dài khoảng QT), bệnh nhân có rối loạn điện giải, nhịp tim chậm và những bệnh nhân dùng kèm các thuốc khác có nguy cơ gây kéo dài khoảng QT.
  • Đối với trường họp dùng thuốc đường tĩnh mạch: tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút để giảm nguy cơ gặp các phản ứng bất lợi như tụt huyết áp và chứng ngồi nằm không yên.

Sử dụng Thuốc Elitan 10mg/2ml cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Nhiều dữ liệu trên đối tượng phụ nữ có thai (với trên 1000 chỉ tiêu đầu ra) cho thấy metoclopramid không gây quái thai hoặc gây độc tính cho thai nhi nên có thể dùng trong thai kỳ nếu cần thiết. Do những đặc tính dược lý của metoclopramid tương tự như các thuốc an thần khác, việc dùng thuốc vào cuối thai kỳ có thể gây nguy cơ xảy ra hội chứng ngoại tháp trên trẻ. Do đó, tránh dùng metoclopramid vào cuối thai kỳ; trong trường hợp dùng thuốc, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trên trẻ sinh ra.

Thời kỳ cho con bú        

Metoclopramid bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ nên trẻ bủ mẹ có nguy cơ gặp phải các phản ứng bất lợi của thuốc. Do đó, không khuyến cáo dùng metoclopramid trong thời kỳ cho con bú. Trên đối tượng phụ nữ cho con bú có sử dụng metoclopramid, cần cân nhắc việc ngừng thuốc.

Ảnh hưởng của Thuốc Elitan 10mg/2ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Metoclopramid có thể gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người dùng thuốc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Elitan 10mg/2ml

Phối hợp chống chỉ định

  • Chống chỉ định phối hợp metoclopramid với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin như bromocriptin và pergolid do có đối kháng tương tranh.

Phối hợp nên tránh

  • Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của metoclopramid.

Phối hợp cần cân nhắc

Do metoclopramid làm tăng nhu động đường tiêu hóa nên có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc.

  • Thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphin’. Các thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphin có thể có đối kháng tương tranh với metoclopramid về ảnh hưởng trên nhu động đường tiêu hóa.
  • Thuốc an thần: Metoclopramid có thể làm tăng tác dụng của các thuốc an thần kinh và gây rối loạn ngoại tháp.
  • Digoxin: Metoclopramid có thể làm giảm sinh khả dụng của digoxin. Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ digoxin huyết tương.
  • Mivacurium và suxamethonium: Metoclopramid tiêm có thể làm kéo dài tác dụng chẹn thần kinh cơ của mivacurium và suxamethonium (thông qua ức chế cholinesterase huyết tương).
  • Các thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphin, thuốc chổng lo âu, thuốc an thần kháng histamin Hl, thuổc an thần chổng trầm cảm, barbiturat, clonidin và các thuốc liên quan): Việc phối hợp các thuốc giảm đau trung ương và metoclopramid có thể làm tăng ảnh hưởng trên tâm thần.
  • Thuốc hệ serotonergic: Việc phối hợp metoclopramid và các thuốc hệ serotonergic như các thuốc tái thu hồi chọn lọc serotonin (SSRI) có thể làm tăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin.
  • Cyclosporin: Metoclopramid làm tăng sinh khả dụng của cyclosporin (tăng Cmax lên 46% và tăng phơi nhiễm lên 22%). Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ cyclosporin huyết tương. Chưa rõ hậu quả của tương tác này trên lâm sàng.
  • Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh như íluoxetin và paroxetin làm tăng mức độ phơi nhiễm metoclopramid trên bệnh nhân. Tuy hậu quả trên lâm sàng của tương tác chưa được biết rõ, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện các phản ứng bất lợi.

Tác dụng phụ của thuốc Elitan 10mg/2ml

Trong quá trình sử dụng Elitan 10mg/2ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Các tác dụng không mong muốn dưới đây được liệt kê theo phân loại tổ chức.

Tần suất gặp được quy ước như sau: rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100, < 1/10), ít gặp (-> 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (> 1/10000, < 1/1000), rất hiếm gặp (<l/10000), không rõ (không ước tính được dựa trên nhũng dữ liệu hiện có).

Phân loại tổ chức Tần suất Tác dụng không mong muốn
Rối loạn tạo máu và hệ bạch huyết Không rõ Methemoglobin huyết, có thể do thiếu NADH cytochrom b5 reductase, đặc biệt trên ửẻ sơ sinh. Sulfhemoglobin huyết, chủ yếu do dùng đồng thời với các thuốc giải phóng lưu huỳnh liều cao
Rối loạn tim mạch ít gặp Nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch
Không rõ Ngừng tim, xảy ra trong thời gian ngắn sau khi dùng đường tiêm, có thể xảy ra sau khi bị chậm nhịp tim; block nhĩ thất, ngừng xoang, đặc biệt với các chế phẩm đường tĩnh mạch; kéo dải khoảng QT trên điện tâm đồ; xoắn đỉnh
Rối loạn nội tiết * ít gặp Mất kinh, tăng prolactin huyết
Hiếm gặp Tiêt nhiều sữa
Không rõ Vú to ở nam
Rối loạn tiêu hóa Thường gặp Tiêu chảy
Rối loạn toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm Thường gặp Suy nhược
Rối loạn miễn dịch ít gặp Tăng mẫn cảm
Không rõ Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch)
Rối loạn thần kinh Rất thường gặp Buồn ngủ, lơ mơ
Thường gặp Rối loạn ngoại tháp (đặc biệt ở trẻ em và người trẻ và/hoặc khi dùng quá liều, kể cả sau khi dùng một liều duy nhất), hội chứng parkinson và chứng đứng ngồi không yên
ít gặp Loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức
Hiếm gặp Co giật, đặc biệt trên bệnh nhân động kinh
Không rõ Rối loạn vận động muộn có thể không hồi phục, trong hoặc sau khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, hội chứng an thần kinh ác tính
Phân loại tổ chức Tần suất Tác dụng không mong muốn
Rối loạn tâm thần Thường gặp Trầm cảm
ít gặp Ảo giác
Hiếm gặp Lú lẫn
Rối loạn mạch máu Thường gặp Tụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch
Không rõ Sốc, ngất sau khi tiêm, cơn tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân có u tủy thượng thận

Rối loạn nội tiết trong quá trình điều trị kéo dài bảng metoclopramid có liên quan đến tăng prolactin huyết (mất kinh, tiết nhiều sữa, vú to ở nam).

Các phản ứng có mối liên quan hoặc thường xảy ra khi dùng liều cao bao gồm:

  • Rối loạn ngoại tháp: rối loạn trương lực cơ hoặc rối loạn vận động cấp tính, hội chứng parkinson, chứng đứng ngồi không yên, thậm chí sau khi dùng một liều duy nhất, đặc biệt ở trẻ em và người trẻ.
  • Lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng

Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim, ngừng thở.

Xử trí

Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngừng metoclopramid và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm benzodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson ở người lớn.

Cần điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo

tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Có thể dùng diphenhydramin 50 mg tiêm bắp hoặc benzatropin 1 – 2 mg tiêm bắp.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Metoclopramid là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin. Thuốc làm tăng nhu động của hang vị, tá tràng, hỗng tràng. Metoclopramid giảm độ giãn phần trên dạ dày và tăng độ co bóp của hang vị. Vì vậy kết hợp 2 tác dụng trên làm dạ dày rỗng nhanh và giảm trào ngược từ tá tràng và dạ dày lên thực quản. Các tác dụng này quan trọng trong sử dụng metoclopramid như một thuốc tăng nhu động. Tính chất chổng nôn của metoclopramid là do tác dụng kháng dopamin trực tiếp lên vùng phát động hóa thụ thể và trung tâm nôn và do tác dụng đối kháng lên thụ thể serotonin – 5HT3.

Đặc tính dược động học

Thuốc phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dễ dàng qua hàng rào máu – não và nhau thai.

Nồng độ thuốc trong sữa có thể cao hon trong huyết tưong. Tới 30% thuốc thải trừ ở dạng không đổi qua nưóc tiểu, số còn lại thải trừ qua nước tiểu và mật sau khi liên hợp với sulfat hoặc acid glucuronic. Nửa đời sinh học của thuốc trong tuần hoàn khoảng 4-6 giờ, nhưng cũng có thể tới 24 giờ ở người bệnh suy giảm chức năng thận hoặc xơ gan. Thuốc bắt đầu tác dụng sau khi tiêm bắp 10 đến 15 phút và sau khi tiêm tĩnh mạch 1 – 3 phút.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Elitan 10mg/2ml

  • Không nên dùng Thuốc Elitan 10mg/2ml quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Elitan 10mg/2ml

Thuốc Elitan 10mg/2ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh. Tên sản phẩm màu đen + cam, phía dưới in thành phần dược chất chính của thuốc, phía dưới tay phải in logo Medochemie. Mặt sau in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất.

Lý do nên mua Thuốc Elitan 10mg/2ml tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Elitan 10mg/2ml

60 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 2 vỉ x 5 ống x 2ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.

Thuốc Elitan 10mg/2ml mua ở đâu

Thuốc Elitan 10mg/2ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Elitan 10mg/2ml giá bao nhiêu

Thuốc Elitan 10mg/2ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 14.200đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-19239-15

Đơn vị sản xuất và thương mại

Medochemie Ltd

Địa chỉ: 48 Iapetou street., Agios Athanassios Industrial Area, 4101 Agios Athanassios, Limassol Síp

Xuất xứ

Síp.

 

Đánh giá Elitan 10mg/2ml điều trị dự phòng nôn và nôn hậu phẫu, do xạ trị
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Elitan 10mg/2ml điều trị dự phòng nôn và nôn hậu phẫu, do xạ trị
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)