Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Dược Phẩm Savi |
Chuyên mục | Chức năng Gan |
Số đăng ký | VD-25261-16 |
Entacron 25mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm thuốc của công ty cổ phần dược phẩm Savi. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược- Bộ Y Tế. Có tác dụng để điều trị phù gan, tăng huyết áp, phù thận
Nội dung chính
Entacron 25mg là thuốc kê đơn, sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Với thành phần dược chất chính là Spironolacton hàm lượng 25mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Được sử dụng để điều trị phù gan, tăng huyết áp, phù thận, tăng aldosteron tiên phát,……
Thuốc Entacron 25mg được chỉ định dùng để điều trị trong các trường hợp sau:
Thuốc Entacron 25mg chỉ dùng theo đơn bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi thêm ý kiến bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Spironolacton 25 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tinh bột biến tính, calci sulfat dihydrat, lactose monohydrat, crospovidon, povidon K30, polysorbat 80, magnesi stearat, silic dioxyd, hypromelose 606, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd, sat oxyd đỏ)
Thuốc Entacron 25mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sỹ, không tự ý sử dụng
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Người lớn :
Lợi tiểu khi phù kháng trị do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết, đặc biệt nghi ngờ có tăng aldosteron, thường phối hợp với furosemid, các thiazid hoặc các thuốc lợi tiểu tương tự: Liều ban đầu là uống 25 – 200 mg/ngày, chia 2-4 lần, dùng ít nhất 5 ngày, liều duy trì là 75 – 400 mg/ngày, chia 2-4 lần.
Chống tăng huyết áp: Liều ban đầu uống 50 – 100 mg/ngày, chia 2-4 lần, dùng ít nhất 2 tuần; liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh.
Nhưng hiện nay ít được dùng để điều trị tăng huyết áp.
Tăng aldosteron tiên phát: 100 – 400 mg/ngày, chia 2 – 4 lần trước khi phẫu thuật. Liều thấp nhất có hiệu quả có thể duy trì trong thời gian dài đối với người bệnh không thể phẫu thuật.
Trẻ em:
Lợi tiểu hoặc trị tăng huyết áp, cổ trướng do xơ gan: Liều ban đầu uống 1 – 3 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2-4 lần; liều được điều chinh sau 5 ngày.
Thuốc dùng đường uống
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc
Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng
Trong quá trình sử dụng Entacron 25mg để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì cần phải thận trọng các trường hợp sau:
Tình trạng có nguy cơ tăng kali huyết như khi suy giảm chức năng thận và khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường khác. Toan chuyển hóa do tăng clor máu có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mất bù dù chức năng thận bình thường.
Cảnh báo
Thận trọng
Chung: Tất cả các bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu nên được giám sát để tìm bằng chứng về thể dịch hoặc mất cân bằng điện giải, ví dụ như hạ magnesi máu (hypomagnesemia’), hạ natri máu, nhiễm kiềm do (hypochloremic) và tăng kali máu.
Xác định điện giải trong huyết thanh và nước tiểu đặc biệt quan trọng khi bệnh nhân nôn mửa quá mức hoặc nhận dịch tiêm. Dấu hiệu cảnh báo hoặc triệu chứng của thể dịch và mất cân bằng điện giải, không phân biệt nguyên nhân, bao gồm khô, miệng khát, yếu ớt, thờ ơ, buồn ngủ, đau bồn chồn cơ hoặc chuột rút, mệt mỏi cơ bắp, hạ huyết áp, thiểu niệu, nhịp tim nhanh và các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn và nôn mửa. Tăng kali máu có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy thận hoặc thu nạp một lượng quá dư kali, có thể gây ra các bất thường về tim và dẫn đến tử vong. Do đó, không nên dùng chất bổ sung kali khi đang dùng spironolacton.
Xét nghiêm đinh kỳ : Nên xét nghiệm định kỳ chất điện giải trong huyết thanh để phát hiện sự mất cân bằng chât điện giải, đặc biệt ờ người già và người suy giảm đáng kể chức năng thận hoặc gan.
Trường hợp có thai
Spironolacton có thể dùng cho người mang thai khi bị bệnh tim.
Trường hợp cho con bú
Có thể sử dụng thuốc cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.
Do tác dụng ngủ gà, đau đầu có thể xảy ra nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng đồng thời spironolacton với các chất ức chế men chuyển (ACE – 1) có thể dẫn tới “tăng kali huyết” nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt ở người suy thận. Tác dụng chống đông của coumarin, hay dẫn chất indandion hay heparin bị giảm khi dùng đồng thời với spironolacton. Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin làm giảm tác dụng chống tăng huyêt áp của spironolacton. Sử dụng đồng thời lithi và spironolacton có thể dẫn đên ngộ độc lithi, do giảm độ thanh thải. Sử dụng đồng thời các thuốc có chứa kali với spironolacton làm tăng kali huyết. Thời gian bán hủy của digoxin và các glycosid tim trong huyết tương có thể tăng khi dùng đồng thời với spironolacton.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Thuốc Entacron 25mg có thể sẽ gây ra một số phản ứng phụ không mong muốn như là:
Các phản ứng không liên quan đến liều dùng trong ngày và thời gian điều trị. Nguy cơ phản ứng có hại thấp khi dùng liều thấp hơn 100 mg. Thông thường nhất là to vú ở đàn ông do tăng nồng độ prolactin nhưng thường hồi phục sau điều trị. Tăng kali huyết luôn phải được xem xét ở những người giảm chức năng thận. Nguy cơ này thấp khi dùng liều dưới 100 mg/ngày ở người có chức năng thận bình thường, với điều kiện không dùng thêm kali và phải kiểm soát việc nhận kali qua ăn uống không theo chế độ.
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà.
Nội tiết: Tăng prolactin, to vú ở đàn ông, chảy sữa nhiều, rổi loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay.
Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm natri huyết.
Thần kinh: Chuột rút, co thắt cơ, dị cảm.
Sinh dục tiết niệu: Tăng creatinin huyết thanh.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Giảm natri huyết thường biểu hiện: Khô miệng, khát nước, mệt mỏi, buôn ngủ. Điều này phải được xem xét thận trọng, đặc biệt khi dùng phối hợp với các loại thuốc lợi tiểu khác, cần phải điều chỉnh liều lượng và kiểm tra định kỳ điện giải đồ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Biểu hiện: Lo lắng, lẫn lộn, yếu cơ, khó thở.
Xử lý: Rửa dạ dày, dùng than hoạt.
Kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận.
Điều trị hỗ trợ. Nếu tăng kali huyết có thay đổi điện tâm đồ: Tiêm tĩnh mạch natri bicarbonat, calci gluconat; cho uống nhựa trao đổi ion (natri polystyren sulfonat – biệt dược Kayexalate) để thu giữ các ion kali, làm giảm nồng độ kali máu.
Cần tham vấn bác sỹ khi:
Đặc tính dược lực học
Spironolacton là chất đối kháng cạnh tranh với aldosteron và các mineralocorticoid khác, tác dụng chủ yếu ở ống lượn xa của thận, làm tăng bài tiết natri và nước, giảm bài tiết kali, amoni (NHƯ) và H+, nên có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp. Spironolacton bắt đầu tác dụng tương đối chậm, cần phải 2 hoặc 3 ngày mới đạt tác dụng tối đa và thuốc giảm tác dụng chậm trong 2-3 ngày khi ngừng thuốc. Vì vậy không dùng spironolacton khi cần gây bài niệu nhanh. , Dùng spironolacton đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid và lợi tiểu quai (furosemid) sẽ làm giảm bài tiết magnesi và kali.
Spironolacton và các chất chuyển hóa chính của nó (7-alpha-thiomethylspironolacton và canrenon) đều có tác dụng kháng mineralocorticoid.
Spironolacton làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương, tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 2 tuần điều trị. Vì spironolacton là chất đối kháng cạnh tranh với aldosteron, liều dùng cần thiết được điều chỉnh theo đáp ứng điều trị. Tác dụng lợi tiểu được tăng cường khi dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường, spironolacton không gây tăng acid uric huyết hoặc tăng glucose huyết, như đã xảy ra khi dùng thuốc lợi tiểu thiazid liều cao.
Hấp thu’. Spironolacton hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống 1 giờ.
Phân bố’. Hơn 90% spironolacton liên kết với protein huyết tương khi vào máu.
Chuyển hóa: Spironolacton chuyển hóa nhanh qua gan và thận. Chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý là 7-alpha-thiomethylspironolacton và canrenon.
Thải trừ: Spironolacton và các chất chuyển hóa của nó đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua mật.
Thuốc Entacron 25mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Bao bên ngoài là hộp carton. Mặt trước của hộp có màu trắng chủ đạo. Tên sản phẩm màu xanh dương kết hợp với màu cam, có một hình tròn màu xanh bao quanh tên thuốc. Bên dưới có ghi thông tin về thành phần dược chất chính của thuốc. Bên góc trái hộp thuốc có ghi thông tin về thành phần, bảo quản, công ty sản xuất. 2 bên có ghi thông tin về lô sản xuất, ngày sản xuất ghi màu đen.
Nơi khô, mát(dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 chai x 100 viên
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Entacron 25mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Entacron 25mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 1,375đ/ viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-25261-16
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Địa chỉ: Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM Việt Nam
Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Địa chỉ: Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM Việt Nam
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Lê Thanh Hiền Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Giao hàng từ bắc vào nam khá nhanh. Giá thành cạnh tranh, hàng chính hãng lại canh đc flash sale. Cám ơn shop!!