Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Mã SKU | SP006144 |
Chuyên mục | Gan |
Thuốc Entecavir STELLA 0.5mg được cấp phép bởi Cục quản lý Dược- Bộ Y Tế. Được dùng chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn bị bệnh gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus,…
Nội dung chính
Thuốc Entecavir STELLA 0,5mg với thành phần dược chất chính là Entecavir hàm lượng 0,5mg. Entecavir, một chất tương tự nucleosid guanosin có hoạt tính kháng HBV polymerase được phosphoryl hoá hiệu quả thành dạng triphosphat có hoạt tính với thời gian bán thải trong tế bào là 15 giờ. Thuốc được bào chế dưới dạng viên, dùng trực tiếp theo đường uống, được sử dụng để Điều trị viêm gan B.
Thuốc Entecavir STELLA 0.5mg được chỉ định để điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn bị bệnh gan con bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, có sự tăng cao kéo dài các trị so enzym gan và có biểu hiện bệnh về mặt mô học, kể cả trường hợp đề kháng với lamivudin.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi thêm ý kiến bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Entecavir: 0,5mg (Dưới dạng entecavir monohydrat 0,532 mg)
Tá dược vừa đủ: 1 viên (Calci carbonat. tinh bột tiền hồ hóa, soy polysaccharid. carmellose natri, acid citric monohydrat, natri stearyl fumarat, opadry trắng 13B58802).
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sỹ, không tự ý sử dụng
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Dùng theo đường uống.
Entecavir STELLA* 0.5 mg được dùng khi bụng đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp).
Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên > 16 tuổi bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa điều trị với nucleosid: 0,5 mg X 1 lần/ngàỵ.
Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên (> 16 tuổi) có tiền sử nhiễm virus viêm gan B trong máu trong khi đang dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: 1 mgx1 lần/ngảy.
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh lọc creatinin | Liều thường dùng | Đề kháng Lamivudin |
>50ml/phút | 0,5mg x 1 lần/ngày | 1mg x 1 lần/ngày |
30-<50ml/phút | 0,25 mg x 1 lần/ngày | 0,5 mg x 1 lần/ngày |
10-<30 ml/phút | 0,15mg x 1 lần/ngày | 0,3 mg x 1 lần/ngày |
<10ml/phút | 0,05mg x 1 lần/ngày | 0,1 mg x 1 lần/ngày |
• Thấm tách máu (dùng thuốc sau lọc máu) hoặc thấm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
Suy gan:
Không cản phải điều chỉnh liều với bệnh nhân bị suy gan.
Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng
Bệnh nhân quá mẫn cảm với entecavir hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trong quá trình sử dụng Entecavir STELLA 0,5mg để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì cần phải thận trọng các trường hợp sau:
Nhiễm acid lactic và chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng, gồm cả những ca tử vong, được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự nucleosid đơn lẻ hay phối hợp với các thuốc kháng retrovirus.
Đã có báo cáo về trường hợp bệnh viêm gan B cấp tính trở nên trầm trọng ở những bệnh nhân đă ngưng liệu pháp chống viêm gan B. bao gồm cả entecavir. Nên tiếp tục theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên cả lâm sàng và thực nghiệm ít nhất vài tháng ở những bệnh nhân đă ngưng đúng liệu pháp chống viêm gan B. Nếu thích hợp, có thể bắt đầu thực hiện liệu pháp chống viêm gan B.
Việc điều chỉnh liều entecavir được khuyến cáo đối với các bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin < 50 ml/phút, kể cả các bệnh nhân đươc thẩm phân máu hoặc được thẩm phân phúc mạc lièn tục ngoai trú (CAPD).
Tính an toàn và hiệu quả của entecavir ở bệnh nhân ghép gan chưa được biết. Nếu việc điều trị với entecavir là cần thiết cho bệnh nhân ghép gan đã hoặc đang dùng một thuốc ức chế miễn dịch mà có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, như cyclosporin hoặc tacrolimus, chức năng thận nên được theo dõi cần thận cả trước và trong quá trình điều trị với entecavir.
Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sự sinh sản ở động vật không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng entecavir trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết và sau khi đã cân nhắc cẩn thận các nguy cơ và lợi ích.
Phụ nữ lúc chuyển dạ và sinh đẻ: Chưa có các nghiên cứu ở phụ nữ có thai và chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của entecavir đối với sự lây truyền HBV từ mẹ sang con. Do đó, nên sử dụng các biện pháp can thiệp thích hợp đề phòng ngừa việc mắc phải HBV ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần hướng dẫn người mẹ không nên cho con bú khi đang dùng entecavir.
Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ là những tác dụng không mong muốn thường gặp có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Vì entecavir được thải trừ chủ yếu qua thận nên việc dùng chung entecavif với các thuốc làm suy giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tịết chủ động với entecavir ở ống thận có thể làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh của entecavir hoặc của các thuốc được dùng chung.
Việc dùng đồng thời entecavir với lamivudin, adefovir dipivoxil hoặc tenofovir disoproxil tumarat không gây tương tác thuốc đáng kể. Hậu quả của việc dùng chung entecavir với các thuốc được đào thải qua thận hoặc được biết là có ảnh hưởng đến chức năng thận hiện chưa được đánh giá. do đó bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ về các tác động có hại của entecavir khi thuốc được dùng chung với các thuốc loại này.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Thuốc Entecavir STELLA 0,5mg có thể sẽ gây ra một số phản ứng phụ không mong muốn như là:
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất cùa entecavir là đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt và buồn nôn. Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm tiêu chảy, khó tiêu, mất ngủ, ngủ lơ mơ và nôn. Tăng nồng độ enzym gan có thể xảy ra và đã có báo cáo về tình trạng trầm trọng của bệnh viêm gan sau khi ngưng điều trị với entecavir. Nhiễm acid lactic, thường kèm vởi chứng gan to và nhiễm mỡ nặng, có liên quan đến việc điều trị đơn lẻ với các thuốc tương tự nucleosid hoặc với các thuốc kháng retrovirus.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chưa có báo cáo về việc quá liều entecavir ở bệnh nhân. Nhưng đối tượng khỏe mạnh đã dùng entecavir liều đơn lên đến 40 mg hoặc liều đa lên đến 20 mg/ngay trong hơn 14 ngày không bị gia tăng hoặc xảy ra tai biến đột xuất nào. Nếu có trường hợp dùng thuốc quá liều, bệnh nhân phải được theo dỗi dấu hiệu của sự nhiễm độc, và nếu cần thi phải áp dụng phương pháp điều trị hỗ trợ chuẩn.
Sau khi dùng entecavir 1 mg liều đơn, một đợt thầm tách máu trong vòng 4 giở loại được khoảng 13% liều entecavir.
Cần tham vấn bác sỹ khi:
Entecavir, một chất tương tự nucleosid guanosin có hoạt tính kháng HBV polymerase được phosphoryl hoá hiệu quả thành dạng triphosphat có hoạt tính với thời gian bán thải trong tế bào là 15 giờ. Do cạnh tranh với cơ chất tự deoxyguanosin triphosphat. nên về mặt chức năng entecavir triphosphat ức chế được cả 3 hoạt tính của HBV polymerase (enzym sao chép ngược):
Cung cấp base.
Sao chép ngược chuỗi âm tính từ mARN trước gen.
Tổng hợp chuỗi dương tính cùa HBV DNA.
Entecavir triphosphat có hằng số ức chế (Ki) đối với DNA polymerase của HBV là 0,0012 pM. Nó là chất ức chế yếu DNA polymerase cùa tế bào (alpha), (beta), (delta) và DNA polymerase ty lạp thể (gamma) vởi giá trị Ki trong khoảng 18 đến >160 ụM.
Hấp thu
Nồng độ đỉnh của entecavir trong huyết tương ở những đối tượng khỏe mạnh đạt được trong khoảng 0.5 -1.5 giở sau khi uống.
Ảnh hưởng của thức ăn lên sự hấp thu qua đường uống: uống 0,5 mg entecavir cùng với một bữa ăn bình thường có độ béo cao hoặc một bữa ăn nhẹ dẫn đên làm chậm sự hấp thu (1,0 -1,5 giờ khi bụng no so với 0,75 giở khi bụng đói) làm giàm Cmax 44 – 46% và AUC 18 – 20%.
Phân bổ
Dựa vào hồ sơ dược động học của entecavir sau khi uống, thể tích phân bố biểu kiến được ước tính là nhiều hơn tổng lượng nước trong cơ thể, điều này cho thấy entecavir được phân bố nhiều vào mô.
Trên in vitro, khoảng 13% entecavir gắn kết vởi protein huyết thanh của người.
Chuyển hóa và thải trừ
Không thấy chất chuyền hóa dạng oxy hóa hoặc acetyl hóa ở người sau khi uống “C-entecavir. Quan sát thấy có lượng không đáng kể chất chuyền hóa giai đoạn II (các chất liên hợp glucuronid và sulfat). Entecavir không phải là một cơ chất, một chất ức chế hay một chất cảm ứng hệ thống enzym cytochrom P450 (CYP450).
Sau khi đạt nồng độ đỉnh, nồng độ entecavir trong huyết tương giảm theo hàm số mũ bậc 2 với thời gian bán thải cuối cùng khoảng 128 -149 giờ. Chỉ số tích lũy thuốc quan sát được là khoảng 2 lần với liều dùng 1 lần/ngày, điều này cho thấy thời gian bán hủy tích lũy thực sự là khoảng 24 giở.
Entecavir được đào thải chủ yếu qua thận với lượng thuốc không chuyện hóa thu hồi được trong nước tiểu trong trạng thái ổn định từ 62 – 73% liều dùng. Độ thanh lọc thận không phụ thuộc vào liều dùng và dao động từ 360 – 471 ml/phút, điều này cho tháy èntecavir đả qua cà hai quá trinh lọc cầu thận và phân tiết tiểu quản.
Thuốc Entecavir STELLA 0,5mg được bào chế dưới dạng viên , Gồm 3 vỉ mỗi vỉ 10 viên . Bao bên ngoài là hộp carton. Mặt trước của hộp có màu trắng, 2/3 bên phải màu xanh lá nhạt. Tên sản phẩm màu xanh, bên dưới có in thông tin về thành phần dược chất chính của thuốc, nhà sản xuất, phần bên phải góc hộp thuốc có ghi thông tin về thành phần, cách bảo quản thuốc ghi màu xanh. 2 bên có in thông tin về lô sản xuất, ngày sản xuất, nhà sản xuất
Nơi khô, mát(dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén, kèm toa hướng dẫn sử dụng
Dạng bào chế: Dạng viên .
Thuốc Entecavir STELLA 0,5mg hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện, Hotline: 0916893886 – 0856905886. Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39, đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Thuốc Entecavir STELLA 0,5mg có giá bán trên thị trường là: 22,000/1 viên hộp 3 vỉx 10 viên. Giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Số đăng ký lưu hành: VD-28561-17
Công ty TNHH LD STELLA-Việt Nam.
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt Nam
Công ty TNHH LD STELLA-Việt Nam.
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt Nam
Việt Nam
Tác động xấu tốt của thuốc entecavir 0.5 đến người suy thận mãn thế nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Đinh Lâm Kiều Phương Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Mua nhiều lần rồi, dùng rất ok, mẹ mình có cải thiện hơn. Date tới tận 2024