Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 lọ |
Thương hiệu | Euvipharm |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-17422-12 |
Farmiz 1g được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi /aemophilus influenzae, Klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Viêm phúc mạc.
Nội dung chính
Farmiz 1g là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Cefamandol nafat: 1gg. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết.
Farmiz 1g được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi /aemophilus influenzae, Klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Viêm phúc mạc. Nhiễm khuẩn huyết. Nhiễm khuẩn da và cầu trúc da. Nhiễm khuẩn xương và khớp. Các bệnh nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và ky khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới, hoặc da và cấu trúc da. Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mô.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Farmiz 1g bao gồm những thành phần chính như là:
Cefamandol: 1g
Farmiz 1g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Liều dùng:
Người lớn:
Liều thông thường: 0,5 – 2 g mỗi 4 – 8 giờ/lầntùytheo mức độbệnh của bệnh nhân.
Trẻ em:
Liều thông thường: 50 – 100 mg/kg thể trọng/ngày, chia ra làm nhiều lần.
Nhiễm khuẩn nặng: 150 mg/kg thể trọng/ngày, chia ra làm nhiều lần.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1 – 2 g, trước khi phẫu thuật 0,5 – 1 giờ, sau tiêm 1- 2 g cứ 6 giờ 1 lần, trong 24 – 48 giờ. Đối với ngườighépcác bộ phận giả, tiếp tục sử dụng cefamandol cho đến 72 giờ.
Đối với người suy thận: sau liều đầu tiên 1 -2g, liều duy trì cần điều chỉnh như sau:
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) | Nhiễm khuẩn nặng | Nhiễm khuẩn nhẹ hơn |
50 – 80
25 – 50 10 – 25 2 – 10 <2 |
1,5 g mỗi 4 giờ, hoặc 2 g mỗi 6 giờ
1,5 g mỗi 6 giờ, hoặc 2 g mỗi 8 giờ 1 g mỗi 6 giờ,hoặc 1,25 g mỗi 8 giờ 70mg mỗi 8 giờ,hoặc 1 g mỗi 12 giờ 500 mg mỗi 8 gờ, hoặc 750 mg mỗi 12 giờ |
750mg -1,5 g mỗi 6 giờ
50mg -1,5 g mỗi 8 giờ 500mg – 1 gmỗi 8 giờ 500 – 750mg mỗi 12 giờ 250 – 500mg mỗi 12 giờ |
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicilin.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Ezetrol, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Trước khi bất đầu điều trị bằng cefamandol, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.Phảitránh dùng cephalosporin cho người bệnh đã có phản ứng mẫn cảm tức thì (phản vệ) với penicilinvà phải dùng thuốc thận trọng cho người bệnhđã có phản ứng muộn (ban, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin) với penicilin hoặc thuốc khác. Nếu phản ứng dị ứng xảy ratrongkhiđiềutrịbingcephalosporin,phảingừng thuốc vàđiềutrịngườibệnhmộtcáchthích hợp theo chỉ định (thí dụ dùng adrenalin, corticosteroid, duy trì thôngkhí và oxy đủ)
Sử dụng cephalosporin kéo dài có thể dẫn đến, phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt là Enter Pseudomonas, Enterococcus nam Candida. Nếu có bội nhiễm, phải điều trị thích hợp. Thận trọng khi dùng cho ngườibệnh có tiền sử bệnh ở đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng, chân đoán phân biệt ở người Bệnh bị tiêu chảy trong khi hoặc sau khi điều trị bằng cephalosporin.
Chỉ dùng thuốc này cho người mang thai khi thật cần thiết.
Cefamandol bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp, cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
Thuốc không gây buồn ngủ nên không có lời khuyên cho những người lái xe và vận hành máy móc.
Rượu: Không nên uống rượu đồng thời với tiêm cefamandol vì cephalosporin này có mạchnhánh N-methylthiotetrazol, có thểức chế enzym acetaldehyd dehydrogenase, dan dén tich ty acetaldehyd trong máu. Các tác dụng giống như co cứng bụng hoặc dạ dày, buồn nôn, nôn, đau đầu, hạ huyếtáp, đánh trông ngực, thở nông, tìm đập nhanh, vã mồ hôi, hoặc đỏ bừng mặt có thê xảy ra sau khi uống rượu hoặc tiêm tĩnh mạch các dung dịch chứa alcol; những tác dụng này thường xảy ra trong vòng từ 15 đến 30 phút sau khi uống rượu và thường dịu đi một cách tự phát trong vài giờ. Cần khuyên người bệnhkhông uống rượu, không di thuốc có chứa rượu hoặc tiêm tinh mach cdc dungdich có rượutrong}khi dang ding cefamandol va trongnhiều ngày sau khi dừng thuốc.
Probenecid lam gidm bài tiết cefamandol ở ống thận, do đó làm tăng và kéo dài nỗng 46 cefamandol trong huyết thanh, kéo dài nửa đời thải trừ và tăng nguy cơ độc tính.
Dùng đồng thời các thuốc tan huyết khối với cefamandol có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.Tuy nhiên, bệnh nặng, tình trạng dinh dưỡng kém và bệnh gan có thể là những yếu tố quan trọng hơn gây nguy cơ hạ prothrombin huyết và chảy máu. Mọi cephalosporin đều cóthểức chế sự tổng hợp vitamin K do ức chế hệ vi sinh ở ruột. Nêndùng vitamin K dự phòng khi dùng cefamandol kéodài ở người bệnh dinh dưỡng kém hoặc ốm nặng. Có thể cần phải điều chỉnh liều lượng các thuốc chống đông trong và sau khi điều trị bằng cefamandol..
Trong quá trình sử dụng Farmiz 1g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp: viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên, các phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp, các phảnứng quá mẫn.
Ít gặp: độc hại thần kinh, dịứng cephalosporin (phan vé), thiếu máu tanhuyếtmiễn dịch, giám bạch câu trung tính đến mắtbạch cầu hạt, tan máu và chảy máulâm sàng do rồi loạn đông máu và chức năng tiểu cầu, tăng nhẹ transaminase và phosphatase kiềm trong huyết thanh, viêmthan kẽ cấp tính.
Hiếm gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả, suy thận, đặc biệt suy yếu chức năng thận trong thời gian điều trị.
Liều cao có thể gây co giật và các dấu hiệu khác của ngộ độc hệ thần kinh trung ương. Dùng liều cao cũng có thể gây viêm đại tràng màng giả. Phải ngừng thuốc và người bệnh phải được cấp cứu ngay.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Cefamandol la khang sinh cephalosporin bán tổng hợp có phổ giống như các cephalosporin thế hệ 2, cefamandol có tác dụng tương tự hoặcthấphơnđối vớicác cầukhuẩn Gram dương,nhưnglại mạnh hơnđổivới vi khuẩn Gramâm iz vửzo,khisosánhvới các cephalosporin thế hệ 1. Cefamandol có hoạt phổ đôi với vi khuẩn Gram âm hẹp hơn so với các cephalosporin thế hệ 3. Tác dụng điệt khuẩn của cefamandol là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefamandol thường có tác dụng chống các vi khuẩn sau đây in vi#o và trong nhiễm khuẩn lâm sang:
Gram dương: Staphylococcus aureus, bao gồm các chủng sinh và không sinh penicilinase (ngoại trừ Staphylococcus aureus kháng methicilin); Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae, cic Streptocococcus tan huyết beta và chủng khác (phần lớn các ching Enterococcus, thí dụ: Enterococcusfaecalis, trước đây gọi là Streptococcusfaecalis đều kháng).
Gram âm: Escherichia coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp. (ban đầu các vi khuẩn này thường nhạy cảm, nhưng có thể trở thành kháng thuốc trong quá trình diéu trj); Haemophilus influenzae, Proteus mirabilis, Providencia rettgeri, Morganella morganii, Proteus vulgaris.
Vi khuẩn kỵ khí: Cầu khuẩn Gram dương và Gram âm (kể cả Pepfococcus và Pepfostreptococcus spp.), trực khuẩn Gram dương (kế cả Clostridium spp.), trực khuẩn Gram âm (kể cả Bacteroides và Fusobacterium spp).
Đa số các chùng Bacteroides agilis đều kháng. Pseudomonas, Acinetobacter calcoaceticus và đa số các chủng Serratia đều kháng cefamandol. Cefamandol bền, không bị phân giải bởi các beta – lactamase của một số vi khuẩn nhóm Enterobacteriaceae.
Cefamandol nafat (mudi natri của ester formyl cefamandol) được hấp thu không đáng kể trong đường tiêu hóa, do đó phải được sử dụng dưới dạng tiêm. Cefamandol nafat thủy phân nhanh trong huyết tương để giải phóng cefamandol có hoạt lực cao hơn. Khoảng 85 – 89% hoạt lực diệt khuẩn trong huyết tương là do cefamandol.
Sau khi tiêm bấp cefamandol cho người lớn có chức năng thận bình thường, nông độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 30 – 120 phút trung bình từ 12 – 15 ug/ml sau một liều tiêm duy nhất 500 mg, và 20 – 36 jig/ml sau mét liều tiêm duy nhất 1g. Khi tiêm tinh mạch chậm (trong 10 phút) các liều 1 g, 2 g, 3 g cefamandol cho người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ trung bình cefamandol trong huyết thanh tương ứng là 130 ng/ml, 214 ug/ug, 534 ng/ml trong vòng 10 phút. Sau khi tiêm 4 giờ, các nồng độ trên còn lại 0,8 g/ml, 2,2 ug/ml va 2,9 pg/ml.
Khoảng 70% cefamandol gắn với protein huyết tương. Nửa đời huyết thanh của cefamandol là 0,5 – 2,1 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh là 12,3 – 18 giờ ở người lớn có nồng độ creatinin trong huyết thanh là 5 – 9 mg/100ml.
Cefamandol phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, kể cả trong xương, dịch khớp, dịch màng phổi. Thuốc khuếch tán vào dịch não tủy khi màng não bị viêm nhưng không tiên đoán được nồng độ. Cefamandol vào được trong sữa mẹ. Thuốc bài xuất nhanh dưới dạng không đổi, qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng 80% liều được bài xuất trong vòng 6 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường và đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Cefamandol có trong mật và đạt được nồng độ đủ đề điều trị.
Farmiz 1g được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm. Thuốc được đựng trong lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Farmiz 1g có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Farmiz 1g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-17422-12
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm
Địa chỉ: ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.