Giá liên hệ
Xuất xứ | Trung Quốc |
Quy cách | Hộp 1 lọ |
Thương hiệu | Henan Furen |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VN-19413-15 |
Fasdizone được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuân nặng gây bởi các vi khuân nhạy cảm, bao gồm: Nhiễm khuẩn niệu – sinh dục (viêm bể thận, viêm thận cấp và mạn tính, viêm bang quang.
Nội dung chính
Fasdizone là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri): 1 g. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị nhiễm khuẩn niệu, viêm tuyến tiền liệt.
Fasdizone được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng gây bởi các vi khuân nhạy cảm, bao gồm: Nhiễm khuẩn niệu – sinh dục (viêm bể thận, viêm thận cấp và mạn tính, viêm bang quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm mào tỉnh hoàn, viêm phụ khoa, bệnh lậu không biến chứng). Nhiễm trùng máu A Viêm màng não do vi khuẩn và viêm màng trong tim.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Fasdizone bao gồm những thành phần chính như là:
Natri Ceftriaxon: 1,19g tương đương với ceftriaxon: 1.0g
Tá dược: không có.
Fasdizone cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Liều dung 1-2 g, 1 lần/ngày, hoặc chia làm 2 lần/ngày tùy thuộc vào loại bệnh và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Tổng liều dùng không vượt quá 4 g/ngày.
Liều dùng trong nhỉ khoa:
Trẻ sơ sinh (dưới 2 tuần tuổi) và trẻ sinh non: Liều dùng hàng này là 20-50 mg/kg thể trọng, 1 lần/ngày (không dùng quá liều 50 mg/kg thể trọng, do hệ thống enzym của trẻ sơ sinh chưa hình thành đầy đủ). Đối với viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ sơ sinh: Liều dùng ban đầu là 100 mg/kg thể trong, 1 lần/ngày. Sau khi đã phân lập được vi khuẩn gây bệnh và xác định được độ nhạy cảm của vi khuân, cần giảm liều cho phù hợp.
Trẻ từ 3 tuần tuổi đến 12 tuổi: Liều thường dùng là 20-80 mg/kg thé fing en lần/ngày. Trẻ cân nặng trên 50 kg, dùng liều như liêu cho người lớn. Khi dùng Au,trên 50 mg/kg thể trọng, tiêm tĩnh mạch, thời gian truyền trên 30 phút.
Liều dùng cho người già:
Liều dùng điều trị cho người già cũng giống như liều dùng cho người lớn. Liều dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận:
Suy thận và suy gan phối hợp: Điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều ceftriaxon không vượt quá 2 g/24 giờ.
Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2 g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
Với bệnh lâu không biến chứng:
Liều dùng cho người lớn là 0,25 g ceftriaxon tiêm bắp, dùng liều duy nhất. Diéu trị dựphòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật:
Liều dùng cho người lớn là 1-2 g, dùng trước khi bắt đầu phẫu thuật 0,5-1,5 giờ, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch dung dịch có nồng độ 10-40 mg/ml trong 15-30 phút. Trong trường hợp phẫu thuật trực tràng nên phối hợp điều trị ceftriaxon với 5-nitroimidazol.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicilin.
Không tron ceftriaxon voi cdc san phẩm có chứa calci, như dung dịch Ringer lactat hoặc Hartmann hoặc sử dụng cùng với các sản phẩm dinh dưỡng dùng qua đường truyền tinh mạch có chứa calci. Không sử dụng ceftriaxon và các sản phẩm có chứa calci qua đường tĩnh mạch chung hoặc khác đường truyền trong vòng 48 giờ.
Trong quá trình sử dụng Fasdizone, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thận trọng chung:
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có đấu hiệu di ứng, đặc biệt là dị ứng với thuốc. Nếu bệnh nhân có phản ứng di ứng với ceftriaxon, cần ngưng dùng thuốc. Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra nghiêm trọng có thể điều trị bằng thuốc epinephrin và dùng các biện pháp điều trị khẩn cấp khác.
Siêu âm túi mật ở người bệnh điều trị bằng ceftriaxon, có thể có hình mờ gây liên tưởng đến hình ảnh bùn hoặc giả sỏi đường mật do đọng muối calci của ceftriaxon, hình ảnh này sẽ mắt đi khi ngừng thuốc.
Thử nghiệm ứ vio cho thấy cefiriaxon cũng như các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin có thể tách bilirubin ra khỏi albumin huyết thanh. Phải cân nhắc kỹ khi sử dụng ceftriaxon cho trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin máu, đặc biệt ở trẻ sinh thiếu tháng.
Trong thời gian điều trị kéo dài phải thườngxuyên tiến hành xét nghiệm máu.
Bệnh nhânăn kiêng cần lượng natri thấp, cần lưu ý lượng natri chứa trong thuốc, Mỗi lọ thuốc chứa 83 mg natri (3,6 mEq).
Cảnh báo:
Thận trọng khi sử dụng ceftriaxon cho bệnh nhân mẫn cảm với penicillin
Trong những trường hợp suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng.
Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kẻ, liều ceftriaxon không nên vượt quá 2 g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết
Hiếm khi có báo cáo kéo dài thời gian đông máu ở bệnh nhân dùng ceftria xong nhiên cần phải kiểm soát thời gian đông máu khi sử dụng ceftriaxon ở những bệnh nị “thiếu vitamin K.
Thuéc chỉ được đùng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết. Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong 3 tháng dau. Cefiriaxon được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, cần thận trọng khi sử đụng ceftrixon cho phụ nữ đang cho con bú.
Fasdizone có thê gây chóng mặt, vì vậy bệnh nhân cân thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bj ting béi gentamicin, colistin, furosemid.
Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.
Trong quá trình sử dụng Fasdizone thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Ceftriaxon được dung nạp tốt các tác dụng không mong muôn chỉ xảy ra thoáng qua và có thể hồi phục.
Hệ tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, hiểm khi xảy ra viêmruột kết giả mạc.
Huyết học: Tăng bạch cầu eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiểu máu, giảm bạch cầu trung tính, hiếm khi xảy ra tăng thời gian đông máu.
Hiện tượng quá mẫn: ban đỏ da, hiếm khi xảy ra mẩn ngứa, sốt. tác dụng không mong muốn khác: Hay gặp đau đầu, chóng mặt. Hiếm gặp tăng SGOT hoặc SGPT.
Phản ứng định khịu: Hiếm khi xảy ra viêm tĩnh mạch sau khi tiêm, có thể phòng tránh bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm từ 2-4 phút.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Trường hợp bệnh nhân dùng quá liêu, không thê làm giảm nông độ thuôc băng thẩm phân máu hoặc thấm phân màng bụng. Do chưa có thuốc giải độc đặc hiệu nên điều trị quá liều ceftriaxon bao gồm điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Ceftriaxon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3 có phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tông hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững B-lactamase của các vi khuẩn gram âm và gram dương. Ceftriaxon có tác dụng với các chủng vi khuẩn trên in vitro và in vivo sau:
Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (bao gồm chủng tiết penicillinase), Staphylococcus epidermidis, Steptococcus pneumoniae, Streptococcus tan huyét beta nhom A (S.pyrogenes), Streptococci nhóm B (S.agalactiae), Viridans streptococci, Nonenterotococcal Streptococci nhóm D. Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Enterobacter spp., Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng khang ampicillin), H.parainfluenzae, Klepsiella (bao gom K.pneumoniae), Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae (bao gồm chủng tiết penicillinase), Neisseria meningitidis, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia spp., P.morganii, Pseudomonas aeruginosa, Salmonella spp., (bao gồm S.typhi), Serratia spp. (bao gdm S. marcescens), Shigella spp., Yersinia (bao gồm Y.enterocolitica), Treponema Pallidum. Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides spp. (bao gồm một số chủng B.Fragillis), Clostridium spp. (mặc dù hầu hết các chủng C.difficile đều kháng thuốc), Peptococcus spp., Peptostreptococcus spp., Fusobacterium spp. (bao gồm F.mortiferum và F.varium).
Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên được sử dụng qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%. Nồng độ huyết tương tối đa đạt được do tiêm bắp liều 1,0 g ceftriaxon là khoảng 81 mg/lít sau 2 – 3 giờ. Ceftriaxon phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Khoảng 85-90% ceftriaxon gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố của ceftriaxon là 3-13 1 và độ thanh thải huyết tương là 10-22 ml/phút, thanh thải thận bình thường là 5-12 ml/phút. Nửa đời huyết tương xâp xỉ 8 giờ. Người bệnh trên 75 tuôi, nửa đời huyết tương dài hơn, trung bình là 14 giờ. Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa với nồng độ thấp. Khoảng 40-65% liều thuốc tiêm được bài tiết qua thận dưới dạng không đôi, phần còn lại qua mật rỗi cuỗi cùng qua phân dưới dạng không biến đôi hoặc bị chuyển hóa bởi hệ vi sinh vật đường ruột thành những chất không hoạt tính. Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sự bài tiết qua thận tăng lên, ngược lại nếu chức năng thận bị giảm thì sự bài tiết qua mật tăng lên.
Fasdizone được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm. Thuốc được đựng trong lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết mầu xanh. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Fasdizone có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Fasdizone có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-19413-15
Công ty Sản Xuất: Henan Furen Huaiqingtang Pharmaceutical Co., Ltd
Địa chỉ: No. 369, Qinghe Road, Wuzhi County, henan Province Trung Quốc
Trung Quốc.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.