Giá liên hệ
Xuất xứ | Ấn Độ |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Torrent Pharma |
Chuyên mục | Thần kinh não |
Feliz S 10 được chỉ định điều trị rối loạn trầm cảm hoặc rối loạn hoảng loạn có hoặc không kèm theo chứng sợ không gian.
Nội dung chính
Feliz S 10 là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Escitalopram. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp bằng đường uống. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị rối loạn trầm cảm hoặc rối loạn hoảng loạn có kèm theo chứng sợ không gian.
Feliz S 10 được chỉ định điều trị rối loạn trầm cảm hoặc rối loạn hoảng loạn có hoặc không kèm theo chứng sợ không gian.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Feliz S 10 bao gồm những thành phần chính như là:
Escitalopram Oxalate tượng đương Escitalopram 10 mg
Tá dược: Cellulose. Microcrystalline (PH 102). Croscarmellose Soditim. Colloidal Anhydrous Silica (Colloidal Silicon dtoxide). Povidone K-30. Tale. Magnesium stearate. Pypromicllose 2910 (6cps), Titanium dioxide (E171), Macrogol 400 (Poly ethylene elycol-400).
Feliz S 10 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Điều trị khởi đầu
Liều khời đầu là 10mg/lần/ngày. Nếu tăng liều lên 20mg thì nên thực hiện sau tối thiểu là 1 tuần.
Trường hợp đặc biệt
Ở hầu hết người già và bệnh nhân suy gan thì liều khởi đầu 5mg/ngày trong 2 tuần đầu tiên. Liều đáp ứng phụ thuộc vào từng bệnh nhân, có thể tăng liều lên 10mg/ngày.
Không cần thiết phải chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Nếu thận trọng kho dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
Liều duy trì
Đánh giá mang tính hệ thống có thể tiếp tục dùng 10 hoặc 20mg/ngày trong khoảng 36 tuần ở bệnh nhận bị rối loạn trầm cảm có đáp ứng với thuốc trong suốt 8 tuần điều trị cấp đã cho thấy lợi ích của việc điều trị duy trì.
Rối loạn hoảng loạn có hoặc không kèm chứng sợ không gian
Liều khởi đầu là 5mg cho tuần điều trị đầu tiên trước khi tăng liều lên 10mg/ngày. Liều tăng tối đa là 20mg/ngày, tùy vào đáp ứng của từng bệnh nhân.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Chống chỉ định dùng kết hợp ở bện nhân đang dùng MAOIs
Chống chỉ định dùng kết hợp ở bệnh nhân dùng pimozide
Không dùng ở bệnh nhân quá mẫn với escitalopram hoặ ceitalopram hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trong quá trình sử dụng Feliz S 10, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thận trọng chung
Khả năng tương tác với MAOIs
Đã có báo cáo về các phản ứng phụ nghiêm trọng như tăng thân nhiệt, cơ cứng, chứng máy cơ, bất ổn tự trị với các dấu hiệu nhanh chóng biến mất, thay đổi trạng thái tinh thần bao gồm kích động tiến đến mê sảng và hôn mê, đối Khi dẫn đến tử vong ở bệnh nhân đang diều trị với các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin khí dùng kết hợp với cúc thuốc ức chế MAOIs, Cite phan ứng này cũng đã được báo cáo ở người hiện đang ngưng điều trị SSBL và bất dầu điều trị với MAOI, Mộtsố trường hợp cho thấy biểu hiện Không sử dụng kết hợp es gần giống như hội chứng thần kinh ác tính. alopram với MAOIs hoặc trong vòng 13 ngày ngưng điều trị với MAOI. Tương tự như vậy, phải mất íL nhất 14 ngày sau khi ngưng dùng cseitllopram để bất đầu diều trị với MAOI
Thận trọng
Giảm natri huyết
Một số trường hợp bị giẩm naưi huyết hoặc SLADH (hôi chứng tiết hormone chống bài niệu không thích hợp) đã được báo cáo có liên quan đến citalopram. Các b ¡ hiện này đều biến mất khi ngưng dùng escitalopram hoặc citalopram và/hoặc điều trị ngắt quãng ở hầu hết các bệnh nhân
Kích thích hưng cảm/giảm hưng cảm
Kích thích hưng cánvgiẩm hưng cảm dã được báo cáo ở tý lệ nhỏ bệnh nhắn với cúc ảnh hướng rối loạn khi diều trị với ciilopram và các thuốc được bán trên thị trường để diều trị bệnh rối loạn trầm cảm. Nên sử dụng thận trọng esciudopram ở bệnh nhân ở có tiền sử hưng cảm.
Co giật đã có đánh giá mang tính hệ thống vì giống như ác thuốc khác khi điều trị citalopram trên bệnh nhân bị rối loạn có giật cũng 7 loạn trầm cảm chủ yếu, bệnh nhân có tiền sử tối loạn có giật cần được theo đối chặt chế khi điều trị với escitalopram, tự tử
Khả năng cố gắng tự tử là vốn có trong rối loạn trầm cảm nặng và có thể vẫn tồn tại ngày cả khi bệnh đã thuyên giảm đáng kể. Cần giám sát chặt chễ những bệnh nhân có nguy cơ cao đi kèm với việc khởi đầu điều trị
Sử dụng ở bệnh nhân bị ốm kết hợp nên thận trọng ở người đang bị bệnh hoặc tình trạng sức khẻo mà có thể dẫn đến làm thay đối chuyển hóa hoặc các đáp ứng về huyết động học, Vẫn chưa có định giú mạng tính he thong ctia escitalopram ở bệnh nhân có tiền sử bị nhồi máu cơ tìm hoặc bệnh tìm Không xác định. Ở bệnh nhân suy gan, thanh thải của citalopramgidm và nồng độ huyết tương tăng. Liều khởi đầu escitalopram là bệnh nhân suygan là 10mg/ngày. Đừng điều trị kết hợp cới citalopram.
Sử dụng ở phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ có kiểm soát trên bà mẹ mang thai, vì vậy chỉ dùng eseiulopram ở phụ nữ có thai khi đã cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích đối với bào thai
Phụ nữ cho con bú: Có hai báo cáo về tình trạng ngủ lơ mơ, chán ăn, và giảm cân ở trẻ nhỏ đang bú mẹ mà những người này đang điều trị với citlopram: một trường hợp được báo cáo là trở lại bình thường Khi mẹ ngưng dùng citilopram, trường hợp thứ hai chưa có thông tin, Cần phải tính đến nguy cơ và lợi ích đối với trẻ đăng bú mẹ khi bà mẹ quyết định tiếp tục hoặc ngưng dụng escitalopram hay escitalopram.
Do thuốc có thể gây đau đầu, buồn nôn, nhìn mờ. Vì vậy nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Các thuốc lên hệ thần kinh trung ương do ảnh hưởng của escitalopram lên hệ thần kinh trung ương, nên thận trọng khi sử dụng kết hợp với các thuốc khác tác động lên hê thần kinh trung ương
Cồn: Mặc dù citalopram không có khả năng gây ảnh hưởng đến nhận thức và kiểm soát ảnh hưởng của cồn, nhưng không nền sử dụng kết hợp escitalopram với cồn
Lithium: Lithitan làm tăng hiệu quả của escitalopram lên serotonergic. ân thần trong khi kết hợp escitalopram vì lithium.
Sumtriphan: Hiếm có báo cáo về tăng phản xạ, suy nhược và mất phối hợp khi sử dụng kết hợp chất ức chế tái hấp thu scrotonin có chọn lọc (hợp chất ức chế RI) và sumatriphan.
Trong quá trình sử dụng Feliz S 10 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Hiếm gặp: Buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, ngứa, nổi ban, mày đay.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hầu hết các tác dụng không mong muốn có liên quan đến việc sử dụng csciidopram ở bệnh nhân (với tỷ lệ khoảng 5%) là mất ngủ, rối loạn xuất tinnhh (chủ yếu là xuất tinh chậm), buồn nôn, tăng tiết mồ hôi, mệt mỏi và buồn ngủ. Các phản ứng phụ khác (với tỷ lệ Khoảng 1% là đánh trống ngực, tăng huyết áp, rùng mình, đau nữa đầu, nôn, ợ nóng, viêm dạ dày, đau bụng, dị ứng, sốt, đau ngực, ăng cần, giảm cần, đau xương, chuột rút, tăng cảm giác thèm ăn hôn mê, viêm phế quản, viêm xoang đau đầu, ho,…
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Cơ chế hoạt động chồng trầm cảm của Eseitilopram dược coói là có liên quan đến Kha năng tác động lên hệ thần kinh trung ương do sự ức chế tái hấp thu của serotonin (5-HT) hệ thần kinh trung ương. Escitalopram có khả năng gây ức chế đến tái hấp thu 5-HT với tý lệ lớn hơn ít nhất là 100 lần so với đồng phân đối quang R. Escitalopram không có hoặc có ái lực thấp lên serotonergic (5-HTI-7) hoặc các thụ thể khác bao gồm alpha-va beta-adrenergic, dopamine (D-1-5), histamine (H1-3), muscarinic (M-1-5) và benzodiazepine. Escitalopram không gắn kết hoặc có tính ái lực thấp lên nhiều kênh ion bao gồm Na‘, K+, Cl and Ca++.
Dược động học của Escitalopram ở liều đơn hay da có tính tuyến tính và tý lệ liều dùng 10 30 mg/ngày. Sinh chuyển hóa của Escitalopram xảy ra chủ yếu tại gan với nửa đời trung bình khoảng 27 – 32 giờ. Với liều dùng l lần/ngày, nồng độ huyết tương hằng định đạt được xấp xi trong khoảng 1 tuần, Ở nồng độ hằng định, sự tích Ity eda escitalopram trong huyết tương ớ người trẻ khoảng 2,2 – 2,5 lần nồng độ huyết tương quan sát được sau khi dùng liều đơn. Hấp thu và phân bố
Với liễu đơn Escialopram (viên nén 20mg), Tmax trung bình Khoảng 5 – 15 giờ, Phức ăn Không làm ảnh hưởng đến hấp thu Escitalopram. Sinh khả dụng hoàn toàn của citalopram Khoảng 80%. với liều tiêm truyền và nồng độ phân bốcúa cialopram khoảng 12L/Kg. Cúc dữ liệu về Escitalopram vẫn chưa được biết. Gắn kết của Escitalopram với huyết tương người khoảng 56%.
Chuyển hóa và thải trừ.
Escitalopram dường uống, thuốc được thải trừ không đổi dưới dạng Escitalopram and S- demecthycitalopram (S-DCT) khoảng 8% và 10%. Tổng thanh thái Escialopram là 600mL/phút, với Khoảng 7%. thanh thải thận. Escitalopram dược chuyển hóa thành S-DCT và S-didemethylcitalopram (S-DDCT). Ở người, Escitalopram dưới dạng không đổi là hợp chất chủ yếu trong huyết tương. Ở nồng dộ hằng định, nồng dộ của chất chuyển hóa S-DCT bằng khoáng 1⁄3 Iscitalopram, CYP3Ad và CYP2CL9 là các isozyme chú yếu có liên quan đến N-demethylation cua Escitalopram.
Feliz S 10 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được đựng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + đỏ, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Feliz S 10 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Feliz S 10 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN2-211-13
Công ty Sản Xuất: Torrent Pharmaceuticals Ltd.
Địa chỉ: Indrad-382721, Dist. Mehsana, Gujarat Ấn Độ
Ấn Độ.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.