Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Stellapharm
Chuyên mục

Thuốc Fenostad 67 được kết hợp từ thành phần chính là Fenofibrate, được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế với công dụng giúp hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác, điều trị tăng triglycerid huyết nặng, trị tăng lipid huyết hỗn hợp,…

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 14 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Fenostad 67 là gì

Fenostad 67 là thuốc điều chỉnh lipid ở người, thuộc nhóm thuốc tim mạch, với thành phần dược chất chính là Fenofibrate hàm lượng 67mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên, dùng trực tiếp theo đường uống, được sử dụng để điều trị tăng triglycerin huyết nặng ở người lớn.

Chỉ định của Thuốc Fenostad 67

Thuốc Fenostad 67 được chỉ định điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân): Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp; Tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin; Tăng lipid huyết hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, cần thêm vào một statin khi các triglycerid và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Fenostad 67

Hàm lượng dược chất chính bao gồm:

Fenofibrate 67mg (dưới dạng fenofibrate pellets 66,0%)

Tá dược: Vừa đủ 1 viên.

Fenostad 67, chứa fenofibrate, một dẫn chất của fibric acid
Fenostad 67, chứa fenofibrate, một dẫn chất của fibric acid

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Fenostad 67

Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

  • Thuốc được dùng trực tiếp theo đường uống.
  • Nên uống nguyên 1 viên cùng với bữa ăn.

Liều lượng:

Người lớn:

  • Liều khuyến cáo là 200 mg/ngày (1 viên Fenostad 67 x 3 lần/ngày).
  • Nếu cần, có thể chỉnh liều lên đến 267 mg/ngày (1 viên Fenostad 67 x 4 lần/ngày). Liều này không được khuyến cáo khi phối hợp với statin.

Người cao tuổi (≥ 65 tuổi):

  • Không cần chỉnh liều, ngoại trừ bệnh nhân có chức năng thận suy giảm với eGFR < 60 mL/phút/1,73 m2.

Suy thận:

eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2: không nên dùng. eGFR từ 30 – 59 mL/phút/1,73 m2: £ 100 mg chuẩn hoặc 67 mg micronized x 1 lần/ngày. Ngưng sử dụng fenofibrate nếu eGFR tiếp tục giảm đến < 30 mL/phút/1,73 m2.

Suy gan:

  • Không khuyến cáo.

Trẻ em:

  • Sử dụng 1 viên fenofibrate (67 mg) micronised/ngày/20 kg trọng lượng cơ thể.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc

Enaplus HCT 5/12.5, điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa
Thuốc Enaplus HCT 5/12.5 là gì Enaplus HCT 5/12.5 là thuốc kê đơn có hiệu...
0
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Fenostad 67

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Mẫn cảm với các thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan.
  • Tiền sử bệnh túi mật.
  • Suy thận.
  • Viêm tụy cấp hoặc mạn tính, trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid huyết nặng.
  • Phản ứng dị ứng với ánh sáng hay nhiễm độc ánh sáng khi điều trị với các fibrate hoặc ketoprofen.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Fenostad 67

Trong quá trình sử dụng Thuốc Fenostad 67, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Nguyên nhân thứ phát của tăng lipid huyết:

Đái tháo đường tuýp 2 không kiểm soát, suy tuyến giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein huyết, bệnh gan tắc nghẽn, điều trị dược lý, nghiện rượu nên được điều trị đầy đủ trước khi dùng fenofibrate. Nguyên nhân thứ phát của tăng cholesterol huyết liên quan đến điều trị dược lý có thể thấy ở thuốc lợi tiểu, beta blocker, estrogen, progestogen, thuốc tránh thai đường uống dùng phối hợp, thuốc ức chế miễn dịch và protease. Trong những trường hợp này, cần xác định nguyên nhân tăng lipid huyết là nguyên phát hay thứ phát (những tác nhân điều trị này có thể làm tăng giá trị lipid).

Chức năng gan:

Lưu ý đến những bệnh nhân tiến triển tăng nồng độ transaminase và nên ngưng điều trị nếu nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT) vượt quá 3 lần mức bình thường. Ngưng dùng fenofibrate khi xuất hiện các triệu chứng của viêm gan (như vàng da, ngứa), và đã được chẩn đoán bằng xét nghiệm.

Tuyến tụy:

Viêm tụy đã được báo cáo.

Bệnh cơ

Độc tính cơ, bao gồm các trường hợp hiếm gặp của tiêu cơ vân, có hoặc không có suy thận đã được báo cáo khi dùng các fibrate và các thuốc hạ lipid khác. Cần cân nhắc cẩn thận những lợi ích và rủi ro của liệu pháp fenofibrate ở những bệnh nhân có các yếu tố dẫn đến bệnh cơ và/hoặc tiêu cơ vân, bao gồm trên 70 tuổi, tiền sử bệnh nhân hoặc gia đình có rối loạn cơ di truyền, suy thận, suy giáp và uống nhiều rượu.

Ngưng dùng fenofibrate ở những bệnh nhân biểu hiện đau cơ, viêm cơ, co cứng cơ và yếu cơ và/hoặc tăng creatine phosphokinase (CPK) rõ rệt (vượt quá 5 lần mức bình thường).

Nguy cơ nhiễm độc cơ có thể tăng lên nếu thuốc dùng đồng thời với một fibrate khác hoặc một chất ức chế HMG-CoA reductase, đặc biệt khi có bệnh cơ trước đó. Do đó, chỉ định dùng fenofibrate với một chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc một fibrate khác nên được dành riêng cho những bệnh nhân bị rối loạn lipid huyết hỗn hợp nghiêm trọng và nguy cơ tim mạch cao không có bất kỳ tiền sử nào về bệnh cơ và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu độc tính trên cơ.

Chức năng thận

Chống chỉ định trong suy thận nặng.

Thận trọng ở những bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Cần chỉnh liều ở những bệnh nhân có độ lọc cầu thận ước tính từ 30 – 59 mL/phút/1,73 m2.

Tăng creatinine huyết thanh có hồi phục ở những bệnh nhân dùng fenofibrate đơn trị hoặc phối hợp với statin.

Ngưng thuốc khi nồng độ creatinine cao hơn 50% mức bình thường. Khuyến cáo theo dõi liên tục creatinine trong 3 tháng đầu điều trị và theo dõi định kỳ sau đó.

Trẻ em:

Chỉ cần điều trị sớm bệnh di truyền (tăng lipid huyết gia đình), và bản chất đúng của tăng lipid huyết phải được xác định bởi các nghiên cứu di truyền và phòng thí nghiệm. Nên bắt đầu điều trị bằng các chế độ ăn kiêng có kiểm soát trong thời gian ít nhất 3 tháng. Chỉ nên tiếp tục điều trị bằng thuốc sau khi được tư vấn y tế và các dấu hiệu lâm sàng ở dạng nặng như xơ vữa động mạch và/hoặc u vàng và/hoặc trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh xơ vữa động mạch tim trước 40 tuổi.

Tá dược:

Thuốc có chứa sucrose (sugar spheres). Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.

Sử dụng thuốc Thuốc Fenostad 67 cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc Fenostad 67 chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai sau khi đánh giá cẩn thận lợi ích và nguy cơ. Không nên dùng fenofibrate cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Fenostad 67 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Fenostad không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Thuốc Fenostad 67

Thuốc chống đông máu đường uống

Fenofibrate làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống và có thể tăng nguy cơ chảy máu. Nên giảm liều khoảng 1/3 ở những bệnh nhân bắt đầu điều trị với thuốc chống đông đường uống và chỉnh liều nếu cần tùy theo sự kiểm soát INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế).

Cyclosporin

Một số trường hợp nặng của suy giảm chức năng thận có phục hồi đã được báo cáo khi dùng đồng thời fenofibrate và cyclosporin. Do đó, chức năng thận ở những bệnh nhân này phải được theo dõi chặt chẽ và ngưng dùng fenofibrate trong trường hợp thay đổi nghiêm trọng các chỉ số xét nghiệm.

Chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc các fibrate khác

Nguy cơ nhiễm độc cơ nghiêm trọng tăng lên nếu sử dụng đồng thời fenofibrate với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc các fibrate khác. Liệu pháp phối hợp này nên được sử dụng thận trọng và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc cơ.

Chưa có bằng chứng cho thấy fenofibrate ảnh hưởng đến dược động học của simvastatin.

Glitazones

Một số trường hợp giảm nghịch lý có hồi phục của HDL-cholesterol đã được báo cáo khi dùng đồng thời fenofibrate và glitazones. Do đó, nên theo dõi HDL-cholesterol nếu dùng đồng thời 2 thuốc này và ngưng điều trị một trong hai thuốc nếu HDL-cholesterol quá thấp.

Enzyme cytochrome P450

Các nghiên cứu in vitro sử dụng microsome gan người cho thấy fenofibrate và fenofibric acid không phải là chất ức chế cytochrome (CYP) P450 dạng CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1, hoặc CYP1A2. Chúng là những chất ức chế yếu CYP2C19 và CYP2A6, và ức chế từ nhẹ đến vừa CYP2C9 ở nồng độ điều trị.

Ở những bệnh nhân dùng đồng thời fenofibrate với các thuốc có khoảng trị liệu hẹp chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và đặc biệt là CYP2C9, nên theo dõi cẩn thận và điều chỉnh liều các thuốc này nếu cần.

Khác

Như các fibrate khác nói chung, fenofibrate cảm ứng các enzym microsom oxy hóa có chức năng hỗn hợp liên quan đến quá trình chuyển hóa acid béo ở động vật gặm nhấm và có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa bởi các enzyme này.

Tác dụng phụ của thuốc Fenostad 67

Trong quá trình sử dụng Fenostad 67 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, tăng transaminase, nồng độ homocysteine trong máu tăng.

Quá liều và cách xử trí

Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều, điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp khi cần. Thẩm tách máu không loại bỏ được fenofibrat.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Fenofibrate là một dẫn chất của fibric acid có tác dụng điều chỉnh lipid ở người qua trung gian hoạt hóa thụ thể PPAR tuýp α (PPARα). Thông qua hoạt hóa PPARα, fenofibrate làm tăng phân giải lipid và đào thải các hạt giàu triglycerid từ huyết tương bằng cách hoạt hóa lipoprotein lipase và giảm sản xuất apoprotein C-III. Hoạt hóa PPARα cũng làm tăng sự tổng hợp các apoprotein A-I và A-II.

Có bằng chứng cho thấy việc điều trị bằng fibrate có thể làm giảm các yếu tố của bệnh mạch vành nhưng không cho thấy làm giảm tất cả các nguyên nhân gây tử vong trong phòng ngừa nguyên phát hoặc thứ phát của bệnh tim mạch.

Các nghiên cứu với fenofibrate luôn cho thấy sự giảm nồng độ của LDL-cholesterol. Mức HDL-cholesterol thường tăng lên. Nồng độ triglyceride cũng giảm. Điều này dẫn đến giảm tỷ lệ của LDL và VLDL so với HDL, tương quan với sự giảm nguy cơ xơ vữa động mạch trong các nghiên cứu dịch tễ học. Mức apoliprotein-A và apoliprotein-B được thay đổi tương ứng với mức nồng độ của HDL và LDL, VLDL.

Tích tụ cholesterol ngoại mạch (u vàng ở gân và u vàng thể củ) có thể giảm đáng kể hoặc thậm chí loại bỏ hoàn toàn trong khi điều trị bằng fenofibrate.

Nồng độ acid uric huyết tương tăng lên khoảng 20% ở bệnh nhân tăng lipid huyết, đặc biệt ở những bệnh nhân tuýp IV.

Bệnh nhân tăng fibrinogen được điều trị bằng fenofibrate đã cho thấy sự giảm đáng kể thông số này, điều này cũng tương tự ở những người tăng Lp(a). Các chất đánh dấu tình trạng viêm khác như protein C phản ứng giảm khi điều trị với fenofibrate.

Tác dụng tăng acid uric niệu của fenofibrate dẫn đến giảm nồng độ acid uric khoảng 25% có lợi hơn ở những bệnh nhân rối loạn lipid huyết kèm tăng acid uric huyết.

Fenofibrate có tác dụng chống kết tập tiểu cầu ở động vật và trong một nghiên cứu lâm sàng, điều này cho thấy tác dụng giảm sự tăng kết tập tiểu cầu gây ra bởi ADP, arachidonic acid và epinephrine.

Dữ liệu ở trẻ em còn hạn chế. Ảnh hưởng của fenofibrate ở trẻ em rối loạn lipid huyết đã được nghiên cứu trong hai thử nghiệm lâm sàng nhỏ và trong một đăng ký giám sát dài hạn với 76 trẻ tăng cholesterol huyết từ 3 – 18 tuổi được dùng fenofibrate từ 1 – 11 năm. Tuy nhiên do dữ liệu còn hạn chế và thiếu phương pháp luận, không có kết quả cuối cùng nào có thể được rút ra về việc sử dụng fenofibrate ở trẻ em rối loạn lipid huyết.

Các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo ở trẻ em tương tự như ở người lớn: Giảm bạch cầu, xét nghiệm chức năng gan bất thường, tiêu cơ vân, suy thận, suy gan, vàng da, viêm cơ và tiêu cơ vân.

Cơ chế tác dụng:

Fenofibrate là dẫn chất của acid fibric, chất được báo cáo là có tác dụng làm thay đổi mức lipid ở người thông qua việc hoạt hóa peroxisome Proliferator Activated Receptor type α (PPARα).

Thông qua việc hoạt hóa PPARα, fenofibrate làm tăng thủy phân lipid và đào thải các tiểu phân giàu triglyceride khỏi huyết tương nhờ hoạt hóa lipoprotein lipase và giảm sản xuất apoprotein C-III. Việc hoạt hóa PPARα cũng làm tăng tổng hợp apoprotein AI và AII.

Hiệu quả khởi đầu nêu trên đối với lipoprotein dẫn đến làm giảm LDL và VLDL có chứa apoprotein B và làm tăng HDL có chứa apoprotein AI và AII.

Thêm vào đó, thông qua việc làm thay đổi tổng hợp và dị hóa các hợp phần của VLDL, fenofibrate, làm tăng độ thanh thải LDL và giảm LDL tỷ trọng thấp, các chất này thường có hàm lượng cao trong các dạng tăng sinh lipoprotein vữa xơ tại mạch, một dạng rối loạn thường gặp ở các bệnh nhân có nguy cơ về bệnh mạch vành tim.

Đặc tính dược động học

Hấp thu:

Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được trong vòng 4 – 5 giờ sau khi uống. Nồng độ trong huyết tương ổn định trong quá trình điều trị liên tục ở bất kỳ cá nhân nào.

Sự hấp thu fenofibrate được tăng lên khi dùng chung với thức ăn.

Phân bố

Fenofibric acid có liên kết mạnh với albumin huyết tương (hơn 99%).

Chuyển hóa và thải trừ

Sau khi uống, fenofibrate nhanh chóng được thủy phân bởi esterases thành chất chuyển hóa có hoạt tính fenofibric acid.

Không phát hiện fenofibrate dạng không đổi trong huyết tương. Fenofibrate không phải là cơ chất của CYP3A4. Không có sự chuyển hóa microsom gan.

Thuốc được thải trừ chủ yếu trong nước tiểu. Thực tế tất cả thuốc được thải trừ trong vòng 6 ngày. Fenofibrate chủ yếu được thải trừ dưới dạng fenofibric acid và dạng liên hợp glucuronide.

Ở người cao tuổi, độ thanh thải toàn phần của fenofibric acid trong huyết tương không thay đổi.

Các nghiên cứu động học sau khi dùng liều duy nhất và điều trị liên tục đã cho thấy không có sự tích lũy thuốc.

Fenofibric acid không được thải trừ qua thẩm phân máu.

Thời gian bán thải trong huyết tương của fenofibric acid là khoảng 20 giờ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Fenostad 67

  • Không nên dùng Thuốc Fenostad 67 quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Fenostad 67

Thuốc Fenostad 67 được bào chế dưới dạng viên, đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bao bên ngoài la hộp giấy carton màu trắng + đỏ. Mặt trước của hộp có 1 ô vuông ở góc trái vẽ các đường kẻ màu xám và nâu, cùng một số ô nhỏ màu đỏ và xanh tím. Bên cạnh có in tên thuốc Fenostad 67 cùng logo thương hiệu và một số thông tin màu đỏ. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Thuốc Fenostad 67 tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Fenostad 67

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 6 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 100g.

Dạng bào chế: viên nang cứng.

Thuốc Fenostad 67 mua ở đâu

Thuốc Fenostad 67 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Fenostad 67 giá bao nhiêu

Thuốc Fenostad 67 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 60 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-33890-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty TNHH LD Stellapharm

Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Xuất xứ

Việt Nam.

1 đánh giá cho Fenostad 67, chứa fenofibrate, một dẫn chất của fibric acid
5.00 Đánh giá trung bình
5 100% | 1 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Fenostad 67, chứa fenofibrate, một dẫn chất của fibric acid
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Lê Hồ Minh Duy Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Sản phẩm có tem mac cẩn thận, lần đầu sử dụng nên chưa biết kết quả ra sao, mong rằng sẽ có hiệu quả

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)