Feroze để điều trị thiếu máu do thiếu sắt cho bệnh nhân suy thận mãn tính

9 đã xem

Giá liên hệ

Xuất xứ Ấn Độ
Quy cách Hộp 5 ống x 5ml
Thương hiệu Swiss Parentals
Chuyên mục
Số đăng ký VN-16440-13

Feroze được chỉ định điều trị thiếu máu do thiếu sắt, bệnh nhân suy thận mãn tính không thẩm tách máu dang dùng erythropoietin.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 20 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Feroze là gì

Feroze là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Sắt sucrose: 20mg/ml. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị thiếu máu do thiếu sắt cho bệnh nhân suy thận mãn tính.

Công dụng – chỉ định của Feroze

Feroze được chỉ định điều trị thiếu máu do thiếu sắt cho những bệnh nhân sau: Bệnh nhân suy thận mãn tính không thẩm tách máu dang dùng erythropoietin. Bệnh nhân suy thận mãn tính không thẩm tách máu không dùng erythropoietin. Bệnh nhân suy thận mãn tính thẩm tách máu dang dùng erythropoietin. Bệnh nhân suy thận mãn tính thẩm phân phúc mạc đang dùng erythropoietin.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Feroze

Feroze bao gồm những thành phần chính như là:

Sodium Hydroxide, Nước pha tiêm.

Hướng dẫn sử dụng Feroze

Feroze cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thây thuốc.

Liều dùng của Feroze dược thể hiện bởi mg sắt. Mỗi ml chứa 20 mg sắt.

Hầu hết các bệnh nhân suy thận mãn tính tổng liều tích lũy là 1.000 mg sắt, được dùng liên tiếp để đạt được đáp ứng hemoglobin thuận lợi và dự trữ sắt được bổ sung (ferritin, TSAT). Bệnh nhân thẩm tách máu có thể cần tiếp tục điều trị với Feroze hoặc các chế phẩm chứa sắt tiêm tĩnh mạch khác ởliều thấp hơn nhằm duy trì mức hemoglobin và lượng dữ trữ sắt trong giới hạn cho phép.

Cách dùng: Feroze chỉ được dùng tiêm tĩnh mạch bằng cách tiêm chậm hoặc tiêm truyền.

Liều đề nghị cho người lớn

Bệnh nhân suy thận thấm tách máu (HDD-CKD): Feroze (100 mg sắt) có thể dùng tiêm tĩnh mạch chậm dưới dạng không pha loãng từ 2-5 phút hoặc dưới dạng dịch truyền chứa 100 mg sắt pha loãng tối đa trong 100 mL dung dịch NaCl 0,9% trong ít nhất 15 phút tiếp sau mỗi chu kỳ thẩm tách cho tổng liều tích lũy 1.000 mg.

Bệnh nhân suy thận mãn không thấm tách (NDD-CKD): Feroze được dùng với tổng liều tích lũy là 1.000 mg trong chu kỳ 14 ngày bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm 200 mg dưới dạng không pha loãng trong vòng 2-5 phút ở 5 lần khác nhau trong vòng 14 ngày. Dùng dưới dạng dịch truyền của Feroze chứa 500 mg pha loãng trong tối da 250 ml dung dich NaCl 0,9% trong vòng 3,5-4 giờ ở ngày thứ nhất và ngày thứ 14 hạn chế, hạ huyết áp đã xảy ra trên 2 trong 30 bệnh nhân. Bệnh nhân suy thận mãn thẩm phân phúc mạc (PDD-CKD): Feroze được dùng với tổng liều tích lũy 1.000 mg chia làm 3liều tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong chu kỳ 28 ngày: 2 liều, mỗi liều 300 mg tiêm truyền tĩnh mạch trong 1,5 giờ cách nhau 14 ngày, 14 ngày tiếp theo, tiêm truyền tĩnh mạch 1 liều 400 mg trong vòng 2,5 giờ. Liễu dùng của Feroze nên được pha loãng tối đa với 250 ml dung dịch NaCl 0,9%.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Feroze

 ATORLOG 20, điều trị tăng cholesterol toàn phần và cholesterol LDL
 ATORLOG 20 là gì ATORLOG 20 là thuốc bán theo đơn, sử dụng dưới sự chỉ...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

Chống chỉ định dùng Sắt Sucrose ở bệnh nhân thừa sắt, bệnh nhân bị quá mẫn với các thuốc chứa sắt hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc và ở bệnh nhân thiếu máu. mà không phải do thiếu Sắt.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Feroze

Trong quá trình sử dụng Feroze, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo với thuốc Sắt dùng đường tiêm.

Thận trọng thông thường: Bởi vì sự đào thải của Sắt trong cơ thể hạn chế và nguy hiểm nếu lượng sắt trong mô dư, nên ngừng dùng sắt nếu có sự hiện diện nguy cơ mô dư sắt. Bệnh nhân dùng Sắt Sucrose tiêm phải theo dõi định kỳ các thông số. huyét hoc va hematin (hemoglobin, hematocrit, ferritin huyét thanh va transferrin bão hòa). Nên ngừng điều trị sắt cho bệnh nhân có nguy cơ thừa sắt. Giá trị transferrin bão hòa tăng nhanh chóng sau khi tiêm tĩnh mạch Sắt sucrose; vì thế, giá trị sắt huyết thanh có thể tin cậy đạt được sau khi tiêm tĩnh mạch 48 giờ.

Sử dụng Feroze cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai:

Nghiên cứu quai thai học được thực hiện trên chuột ở liều lên đến 13 mg sắt/kg/ngày tiêm tĩnh mạch (khoảng 0,5 lần liều để nghị cao nhất cho người dựa trên diện tích bể mặt cơ thể) và ở thỏliểu lên đến 13 mg sắt/kg/ngày tiêm tĩnh mạch (khoảng 0,5 lần liểu để nghị cao nhất cho người dựa trên diện tích bể mặt cơ thể) cho thấy không có bằng chứng về giảm khả năng sinh sản hoặc gây hại hoặc gây hai đến bào thai do Feroze. Tuy nhiên không có nghiên cứu đẩy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Bởi vì nghiên cứu về khả năng sinh sản trên đông vật không luôn dự đoán đúng đáp ứng ở người, thuốc này chỉ nên dùng cho. phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:

Feroze được đào thải trong sữa của chuột mẹ. Thuốc vẫn chưa được biết làcó bài tiết vào sữa người hay không. Bởi vì nhiều thuốc đào thải vào sữa người, nên thận trọng khi dùng Feroze cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của Feroze lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong trường hợp có triệu chứng chóng mặt, lú lẫn hoặc thiếu suy nghĩ sau khi dùng. Feroze, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành móc cho tới khi các triệu chứng, này ngừng hạn.

Tương tác, tương kỵ của Feroze

Như với tất cả các chế phẩm sắt sử dụng theo đường ngoài đường tiêu hóa, Feroze không nên dùng chung với các chế phẩm sắt dùng dường uống vì sự hấp thu sắt dùng đường uống sẽ bị giảm. Do đó nên bắt đầu liệu pháp sắt dùng đường uống ít nhất 5 ngày sau lần tiêm cuối cùng của Feroze.

Tác dụng phụ của Feroze

Trong quá trình sử dụng Feroze thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Các tác dụng phụ được báo cáo thường xuyên nhất của Feroze ở thử nghiệm lâm sàng là thay đổi vị giác thoáng qua, hạ huyết áp, sốt, run, phản ứng nơi tiêm và buổn nôn xảy ra 0,5 tới 1,5% ở bệnh nhân. Phản ứng phản vệ không nghiêm trọng hiểm khi xảy ra.

Thông thường phản ứng phản vệ là tác dụng phụ nghiêm trọng nhất.

Trong các thử nghiệm lâm sàng, phản ứng có hại sau đây được báo cáo có liên quan đến sự sử dụng Feroze, hay ít nhất nó cũng có thể là nguyên nhân gây ra tác dụng phụ đó:

Rối loạn hệ thần kinh

Thông thường (> 1/100, < 1/10): thay đổi vị giác thoáng qua (đặc biệt vị kim loại).

Ít khi (> 1/1000, < 1/100): nhức dau, buỗn ngủ.

Hiếm khi (> 1/10000, < 1/1000): dị cảm.

Rối loạn tim mạch ít khi (> 1/1000, < 1/100): hạ huyết áp và trụy mạch; tim đập nhanh và đánh trống ngực.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

Ít khi (> 1/1000, < 1/100): co thắt phế quản, khó thở.

Rối loạn hệ tiêu hóa

Ít khi. (> 1/1000, < 1/100): buồn nôn; nôn; đau bụng; tiêu chảy.

Rối loạn da và mô dưới da

Ít khi. (> 1/1000, < 1/100): ngứa; mày day; ban, phát ban, ban đỏ.

Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương

Ít khi: (> 1/1000, < 1/100): chuột tút, đau cơ.

Rối loạn thông thường

Ít khi (> 1/1000, < 1/100): sốt, run, đỏ bừng; đau ngực.

Rối loạn vị trí tiêm như là viêm nơi tiêm, nóng bừng, sưng.

Hiếm khi (> 1/10000, < 1/1000): phản ứng phản vệ (hiêm khi đau khớp); phù ngoại biên; mệt mỏi, suy nhược; khó chịu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Liều của Feroze (thuốc tiêm sắt sucrose) vượt quá nhu cầu của cơ thể với sắt có thể dẫn đến sự tích lũy sắt tại những nơi dự trữ sắt hậu quả là ứ đọng sắt trong các mô. Kiểm soát các thông số về sắt ở trẻ sơ sinh như ferritin huyết thanh và và sự bão hòa đệ transferrin có thể hỗ trợ trong việc phát hiện ra sự tích lũy sắt. Feroze không nên sử dụng cho những bệnh nhân bị quá liểu với sắt và không nên tiếp tục khi nồng độ ferritin huyết thanh bằng hoặc vượt quá những hướng dẫn nồng độ sắt đã được chứng minh. Phải rất thận trọng để tránh xảy ra quá liều sắt ở những bệnh nhân thiếu máu không đáp ứng với việc điều trị. Triệu chứng liên quan đến sự quá liều hoặc truyền sắt quá nhanh bao gồm giảm huyết áp, chứng khó thở, đau đầu, buồn nôn, nôn, chóng mặt đau khớp, cảm giác dị cảm như kiến bò, dau bụng và đau cơ, phù thũng, trụy tim mạch. Hầu hết các triệu chứng đều được chữa trị khỏi khi truyền dịch, dùng thuốc hydrocortisone và hoặc thuốc kháng histamin. Truyền với theo khuyến cáo hoặc ở tốc độ chậm hơn cỏ thể làm giảm các triệu chứng.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Phức hợp Sắt hydroxide sucrose là nguồn sắt được sử dụng trong các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt khi mà sắt dùng đường uống không hiệu quả và không thực tế. Sắt sucrose bị phá vỡ cấu trúc theo hệ thống mắt lưới thành sắt và sucrosc. Sắt giải phóng làm tăng nòng độ sắt trong huyết thanh. và tạo phức hợp với hemoglobin.

Đặc tính dược động học

Sau khi tiêm tĩnh mạch đơn liểu Feroze chứa 100 mg sắt ở người tình nguyện khỏe mạnh, nồng độ sắt lớn nhất trung bình là 538 umol/l, đạt được sau khi tiêm 10 phút. Thể tích phân bố ở ngăn trung tâm tương ứng với thể tích huyết thanh (khoảng 3lít). Sất được tiêm vào sẽ nhanh chóng loại khỏi huyết thanh, thời gian bán thải cuối cùng, khoảng 6 giờ. Thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng khoảng 8 lít, cho thấy sự phân bố sắt thấp trong dịch cơ thể. Do sắt có độ ổn định thấp hơn so với transferrin, nên có. sự canh tranh trao đổi sắt với transferrin. Kết quả là sắt được vận chuyển khoảng 31 mg/24 giờ. Sựu đào thải sắt ở thận xảy ra trong 4 giờ đầu tiền sau khi tiêm, tương ứng với dưới 5% độ thanh thải của toàn cơ thể. Sau 24 giờ, nông độ sắt trong huyết thanh giảm xuống. còn bằng nồng độ sắt trước khi tiêm và khoảng 75% liều dùng của sắt bị đào thải.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Feroze

  • Không nên dùng Feroze quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Feroze

Feroze được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm. Thuốc được đựng trong từng ống, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Feroze tại nhà thuốc Thân Thiện

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Feroze

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 5 ống x 5ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

Feroze mua ở đâu

Feroze có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

Nhà thuốc THÂN THIỆN

Hotline: 0916893886

Website: nhathuocthanthien.com.vn

Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Feroze giá bao nhiêu

Feroze có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 5 ống. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-16440-13

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty Sản Xuất: Swiss Parentals Pvt. Ltd

Địa chỉ: 809 Kerala Industrial Estate G.I.D.C near Bavla Dist, Ahmedabad-382 220, Gujarat Ấn Độ

Xuất xứ

Ấn Độ.

Đánh giá Feroze để điều trị thiếu máu do thiếu sắt cho bệnh nhân suy thận mãn tính
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Feroze để điều trị thiếu máu do thiếu sắt cho bệnh nhân suy thận mãn tính
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)