Giá liên hệ
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Quy cách | Hộp 1 lọ |
Thương hiệu | Yoo Young |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VN-19721-16 |
Fizoti Inj. được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt nghiêm trọng và nhiễm trùng đe doa tinh mang.
Nội dung chính
Fizoti Inj. là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Ceftizoxim (dưới dạng Ceftizoxim natri): 1g. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, nhiễm trùng đe dọa tính mạng.
Fizoti Inj. được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt nghiêm trọng và nhiễm trùng đe doa tinh mang. Bao gom áp xe não, viêm nội tâm mạc, bệnh lậu, chăm sóc đặc biệt, bệnh Lyme, viêm màng não, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm trùng huyết và sốt thương hàn. Ceftizoxim cũng được sử dụng để dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Fizoti Inj. bao gồm những thành phần chính như là:
Natri ceftizoxim tương đương 1,0 g ceftizoxim.
Fizoti Inj. cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Liều dùng: tính trên ceftizoxim.
Người lớn: 1-2 g mỗi liều cách nhau 8-12 giờ. Trong nhiễm khuẩn nặng, có thê tiêm tĩnh mạch chậm 2-4 g mỗi 8 giờ. Trong nhiễm tring de doa tính mạng, liều có thể tăng lên 2 g mỗi 4 giờ.
Trẻ em trên 6 tháng tuổi: 50 mg/kg mỗi 6-8 giờ. – Điều trị nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng: liều 500 mg mỗi 12 giờ – Điều trị bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất tiêm bắp 1 g
Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: sau liều tấn công 0,5-1 g, liều duy trì nên được điều chỉnh theo độ thanh thai creatinin (CC) và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng:
CC 50-79 ml/phút: 0,5 đến 1,5 g mỗi 8 giờ
CC 5-49 ml/phút: 0,25-1 g mỗi 12 giờ
CC ít hơn 5 ml/phút: 250 đến 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 0,5 đến 1 g mỗi 48 giờ, sau khi lọc máu.
Cách dùng: Thuốc được dùng bằng cách tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch ngắt quãng hay liên tục. Nếu đùng liều 2 g ceftizoxim để tiêm bắp, nên chia đều liều giữa các vị trí tiêm.
Tiêm bắp: Hoàn nguyên lọ 1 g với 3 mÌ nước vô khuẩn pha tiêm. Lắc kỹ trước khi dùng. Tiêm tĩnh mạch: Hoàn nguyên lọ 1 g với 10 ml nước vô khuẩn pha tiêm. Lắc kỹ trước khi dùng.
Truyền tĩnh mạch: Để truyền tĩnh mạch liên tục hay ngắt quãng, pha loãng ceftizoxim sau khi đã hoàn nguyên với 50-100 m] một trong các dung dịch sau: natri clorid để tiêm, dextrose 5% hay 10% để tiêm, dextrose 5% và natri clorid 0,9%, 0,45%, hoặc 0,2% để tiêm, ringer để tiêm, lactat ringer để tiêm, đường chuyển 10% trong nước vô khuân pha tiêm, natri bicarbonat 5% trong nước vô khuẩn pha tiêm.
Dung dịch sau khi pha bảo quân ở nhiệt độ 2-8°C và chỉ dùng trong vòng 24 giờ.
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của bác sỹ.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Có tiền sử mẫn cảm với các cephalosporin.
Trong quá trình sử dụng Fizoti Inj., quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Trước khi bat đầu điều trị bằng ceftizoxim, phải iều tra kỹ vẻ tiền sử đị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5 – 10% trường hợp. Phải hết sức thận trọng khi dùng ceftizoxim cho người bệnh bị đị ứng với penicilin.
Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thi phải theo dai kiểm tra chức năng thận.
Thời kỳ mang thai
Tính an toàn đối với người mang thai chưa được xác định
Thời kỳ cho con bú
Có thể dùng ceftizoxim với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ ia chảy, tưa và nổi ban, nếu tránh dùng được thì tốt. Tuy nồng độ thuốc trong sữa thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề được đặt ra với trẻ đang bú là: Làm thay đổi vi khuẩn chí đường ruột, tác dụng trực tiếp lên, trẻ và ảnh hưởng lên kết qua nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt.
Không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Probenecid làm giảm khả năng thải trừ qua thận của ceftizoxim.
Trong quá trình sử dụng Fizoti Inj. thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Hay gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Ỉa chảy
Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiếm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm đo vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp,
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.
Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng gia do Clostridium difficile.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải ngừng ngay ceftizoxim khi có biểu hiện nặng các tác dụng không mong muốn (như đáp ứng quá mẫn, viêm đại tràng có màng giả).
Để phòng ngừa viêm tĩnh mạch do tiêm thuốc: Tiêm tĩnh mạch chậm.
Để giảm đau do tiêm bắp: Pha thêm thuốc tê lidocain với thuốc ngay trước khi tiêm.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ia chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng thuốc và thay thể bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại trang do C. difficile (ví dụ như metronidazol, vancomycin).
Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay ceftizoxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị. Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ ceftizoxim trong máu.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Ceftizoxim là một cephalosporin thế hế 3, phổ tác dụng trên in vitro bao gồm cả vi khuẩn Gram dương, Gram âm hiếu khí và một số vi khuẩn ky khí như một số vi khuẩn đường ruột bao gồm Citrobacter và Enterobacter spp., Escherichia coli, Klebsiella spp. Một số chủng Pseudomonas spp. Nhạy cảm vừa phải với ceftizoxim, nhưng hầu hết là bị kháng. Đối với Staphylococcus aureus (trừ chủng đề kháng methicillin) và liên cầu khuẩn (trừ vi khuẩn ruột), ceftizoxim tác dụng yếu hơn so với cephalosporin thế hệ đầu tiên nhất và thế hệ thứ hai. Cũng như các cephalosporin thế hệ 3 khác, ceftizoxim tác dụng lên Bacteroides fragilis yéu hon moxalactam. Clostridium perfringens va mot s6 loài khác của vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm voi ceftizoxim, nhung Clostridium dificile đã kháng kháng sinh này. Cefizoxim ôn định in vitro trong nhiều loại B-lactamase, bao gồm hầu hết các enzym qua trung gian plasmid R. Ceftizoxim ít bị bất hoạt bởi B-lactamaseva / hoặc tốc độ chậm hơn so với hầu hết các cephalosporin khác ngoại trừ cefoxitin, moxalactam hoặc ceftazidim..
Dạng tiêm hắp thu nhanh chóng.
1 giờ sau khi tiêm bắp 1,0 g ceftizoxim, nồng độ đỉnh đạt khoảng 39 mcg /ml huyết tương. Ceftizoxim liên kết với protein huyết tương khoảng 30%. Ceftizoxim phân bố rộng trong các mô và dịch cơ thể, có thể đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi màng não bị viêm. Cefiizoxim có thể đi qua nhau thai và có thể có mặt trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Thời gian bán thải của ceftIizoxim khoảng 1,7 giờ, kéo dài ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân suy thận. Ceftizoxim bài tiết 90% qua thận ở dạng không chuyển hóa trong vòng 24 giờ.
Fizoti Inj. được bào chế dưới dạng bột pha tiêm. Thuốc được đựng trong từng lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + cam, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu cam, góc dưới được in tên thương hiệu của sản phẩm. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Fizoti Inj. có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Fizoti Inj. có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-19721-16
Công ty Sản Xuất: Yoo Young Pharmaceutical Co., Ltd.
Địa chỉ: 33, Yongso 2-gil, Gwanghyewon-myeon, Jincheon-gun, Chungcheongbuk-Do Hàn Quốc
Hàn Quốc.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.