Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | DOPHARMA |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-23043-15 |
Flazenca được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra bao gồm: Nhiễm trùng răng miệng cáp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm.
Nội dung chính
Flazenca là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Spiramycin: 750.000 IU, Metronidazol: 125 mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp bằng đường uống. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Flazenca được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra bao gồm: Nhiễm trùng răng miệng cáp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm. Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Flazenca bao gồm những thành phần chính như là:
Spiramycin: 750.000 IU
Metronidazol: 125 mg
Tá dược (Lactose, Magnesi stearat, HPMC, Erythrocin lake, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Ethanol 96%) vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Flazenca cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Dùng theo chỉdẫn của bác sĩ.
Cách dùng: Uống trong hoặc sau bữa ăn để làm giảm rối loạn tiêu hóa. Mỗi đợt điều trị từ 5-7 ngày. Cần dùng thuốc theo hết đợt điều trị.
Liều lượng:
Liều thường dùng:
Người lớn: 2 – 4 viên/ lần, 3 lần trong 24 giờ.
Trẻ em: 150.000 IU Spiramycin/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.
Bệnh nhân suy gan nặng, đặc biệt là bệnh não gan: dùng liều 1/3 so với liều thường dùng.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Có tiền sử quá mẫn với Spiramycin, Erythromycin, Metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.
Trong quá trình sử dụng Flazenca quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Nên thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan. Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Dùngliều cao điều trị các nhiễm khuẩn ky khí và điều tri bénh do amip va do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Phu nữ có thai: Chưa thấy có thông báo về việc gây quái thai của thuốc khi dùng cho bà mẹ mang thai trên 3 tháng. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc trên các bà mẹ này. Đã có một số nghiên cứu thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai khi bắt buộc phải dùng.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Chưa được ghi nhận.
Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tac dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
Metronidazol được báo cáo là làm giảm bài tiết nhiều loại thuốc bao gồm warfarin, phenytoin, lithi, ciclosporin, và fluorouracil.
Cimetidine làm tăng nồng độ trong huyết tương của metronidazole và có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ thần kinh. Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
Dùngmetronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc. Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
Trong quá trình sử dụng Flazenca thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thuốc hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng. Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.
Thường gap, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, cóvị kim loại khó chịu.
Ít gặp, 1/1000<ADR< 1/100
Máu: Giảm bạch cầu.
Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực. Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch).
Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR< 1/1000
Máu: Mất bạch cầu hạt.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa. Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống Spiramycin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ham lugng Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 8-10,4g cách 2 ngày/lần.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Spiramycin: là kháng sinh nhóm macrolid. Hoạt tính kháng khuẩn của spiramycin trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như sau:
Vi khuẩn thường nhạy cảm: liên cầu khuẩn không phải D, phề cầu khuẩn, màng não cầu, Bordetella pertussis, Actinomyces, Corynebacterium, Chlamydia, Mycoplasma.
Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: tụ cầu khuẩn, lậu cầu khuẩn, liên cầu khuan D, Haemophilus influenzae.
Vi khuẩn đề kháng: trực khuan hiéu khi Gram am. Cơchế tác dụng của Spiramycin là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Metronidazol: là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol. Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazole trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như sau:
Vi khuẩn thường nhạy cảm: trực khuẩn kỵ khí bắt buộc, Closfridium, C. perfringens, Pneumosintes, Bifidobacterium Fusobacterium, bifidum, Eubacterium, Veillonella, Bacteroides Peptostreptococcus, fragilis, Melaninogenicus,
Peptococcus.
Vi khuẩn thường đề khang: Propionibacterium acnes, Actinomyces, Arachnia:
Vi khuẩn đề kháng: trực khuẩn ky khí không bắt buộc, trực khuẩn hiều khí.
Spiramycin: hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn. Chuyển hóa ở gan cho ra chat chuyển hóa chưa biết rõ về cầu trúc hoá học nhưng có hoạt tính. Macrolid thâm nhập i và tập trung trong thực bào (bạch cầu da nhân trung tính, bạch cầu đơn nhân, đại ti thực bào phế nang).
Ở người, macrolid đạt nồng độ cao trong thực bào. Đặc tính này giải thích hoạt tính của các macrolid đối với các vi khuẩn nội bào.
Thuốc thải trừ qua nước tiểu và mật, tại đó nồng độ đạt 15 – 40 lần cao hơn nồng độ huyết thanh. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 8 giờ. Spiramycin đi qua sữa mẹ.
Metronidazol: được hắp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt sau 2-3 giờ và kéo dài hơn 12 giờ sau 1 liều uống duy nhát. Metronidazol đạt nồng độ cao trong gan và mật. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu làm nước tiểu có màu nâu đỏ. Metronidazol qua được nhau thai và sữa mẹ.
FLAZENCA 750.000/125 có hai thành phần khuếch tán vào các mô vùng răng miệng, tập trung trong nước bọt, nướu và xương ở răng.
Flazenca được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được đựng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 2 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Flazenca có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Flazenca có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 20 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-23043-15
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Địa chỉ: Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.