Flazenca điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra

5 đã xem

Giá liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu DOPHARMA
Chuyên mục
Số đăng ký VD-23043-15

Flazenca được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra bao gồm: Nhiễm trùng răng miệng cáp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Flazenca là gì

Flazenca là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Spiramycin: 750.000 IU, Metronidazol: 125 mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp bằng đường uống. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

Công dụng – chỉ định của Flazenca

Flazenca được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra bao gồm: Nhiễm trùng răng miệng cáp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm. Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Flazenca

Flazenca bao gồm những thành phần chính như là:

Spiramycin: 750.000 IU

Metronidazol: 125 mg

Tá dược (Lactose, Magnesi stearat, HPMC, Erythrocin lake, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Ethanol 96%) vừa đủ 1 viên nén bao phim.

Hướng dẫn sử dụng Flazenca

Flazenca cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Dùng theo chỉdẫn của bác sĩ.

Cách dùng: Uống trong hoặc sau bữa ăn để làm giảm rối loạn tiêu hóa. Mỗi đợt điều trị từ 5-7 ngày. Cần dùng thuốc theo hết đợt điều trị.

Liều lượng:

Liều thường dùng:

Người lớn: 2 – 4 viên/ lần, 3 lần trong 24 giờ.

Trẻ em: 150.000 IU Spiramycin/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.

Bệnh nhân suy gan nặng, đặc biệt là bệnh não gan: dùng liều 1/3 so với liều thường dùng.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Flazenca

Fasdizone điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm
Thuốc Fasdizone là gì Fasdizone là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

Có tiền sử quá mẫn với Spiramycin, Erythromycin, Metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Flazenca

Trong quá trình sử dụng Flazenca quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Nên thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan. Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.

Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.

Dùngliều cao điều trị các nhiễm khuẩn ky khí và điều tri bénh do amip va do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.

Sử dụng Flazenca cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phu nữ có thai: Chưa thấy có thông báo về việc gây quái thai của thuốc khi dùng cho bà mẹ mang thai trên 3 tháng. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc trên các bà mẹ này. Đã có một số nghiên cứu thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai khi bắt buộc phải dùng.

Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Ảnh hưởng của Flazenca lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa được ghi nhận.

Tương tác, tương kỵ của Flazenca

Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.

Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tac dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.

Metronidazol được báo cáo là làm giảm bài tiết nhiều loại thuốc bao gồm warfarin, phenytoin, lithi, ciclosporin, và fluorouracil.

Cimetidine làm tăng nồng độ trong huyết tương của metronidazole và có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ thần kinh. Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.

Dùngmetronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc. Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.

Tác dụng phụ của Flazenca

Trong quá trình sử dụng Flazenca thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Thuốc hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng. Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.

Thường gap, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, cóvị kim loại khó chịu.

Ít gặp, 1/1000<ADR< 1/100

Máu: Giảm bạch cầu.

Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực. Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch).

Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.

Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.

Hiếm gặp, ADR< 1/1000

Máu: Mất bạch cầu hạt.

Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.

Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa. Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống Spiramycin.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Ham lugng Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 8-10,4g cách 2 ngày/lần.

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Spiramycin: là kháng sinh nhóm macrolid. Hoạt tính kháng khuẩn của spiramycin trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như sau:

Vi khuẩn thường nhạy cảm: liên cầu khuẩn không phải D, phề cầu khuẩn, màng não cầu, Bordetella pertussis, Actinomyces, Corynebacterium, Chlamydia, Mycoplasma.

Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: tụ cầu khuẩn, lậu cầu khuẩn, liên cầu khuan D, Haemophilus influenzae.

Vi khuẩn đề kháng: trực khuan hiéu khi Gram am. Cơchế tác dụng của Spiramycin là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.

Metronidazol: là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol. Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazole trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như sau:

Vi khuẩn thường nhạy cảm: trực khuẩn kỵ khí bắt buộc, Closfridium, C. perfringens, Pneumosintes, Bifidobacterium Fusobacterium, bifidum, Eubacterium, Veillonella, Bacteroides Peptostreptococcus, fragilis, Melaninogenicus,

Peptococcus.

Vi khuẩn thường đề khang: Propionibacterium acnes, Actinomyces, Arachnia:

Vi khuẩn đề kháng: trực khuẩn ky khí không bắt buộc, trực khuẩn hiều khí.

Đặc tính dược động học

Spiramycin: hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn. Chuyển hóa ở gan cho ra chat chuyển hóa chưa biết rõ về cầu trúc hoá học nhưng có hoạt tính. Macrolid thâm nhập i và tập trung trong thực bào (bạch cầu da nhân trung tính, bạch cầu đơn nhân, đại ti thực bào phế nang).

Ở người, macrolid đạt nồng độ cao trong thực bào. Đặc tính này giải thích hoạt tính của các macrolid đối với các vi khuẩn nội bào.

Thuốc thải trừ qua nước tiểu và mật, tại đó nồng độ đạt 15 – 40 lần cao hơn nồng độ huyết thanh. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 8 giờ. Spiramycin đi qua sữa mẹ.

Metronidazol: được hắp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt sau 2-3 giờ và kéo dài hơn 12 giờ sau 1 liều uống duy nhát. Metronidazol đạt nồng độ cao trong gan và mật. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu làm nước tiểu có màu nâu đỏ. Metronidazol qua được nhau thai và sữa mẹ.

FLAZENCA 750.000/125 có hai thành phần khuếch tán vào các mô vùng răng miệng, tập trung trong nước bọt, nướu và xương ở răng.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Flazenca

  • Không nên dùng Flazenca quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Flazenca

Flazenca được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được đựng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Flazenca tại nhà thuốc Thân Thiện

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Flazenca

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 2 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Flazenca mua ở đâu

Flazenca có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

Nhà thuốc THÂN THIỆN

Hotline: 0916893886

Website: nhathuocthanthien.com.vn

Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Flazenca giá bao nhiêu

Flazenca có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 20 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-23043-15

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Địa chỉ: Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Flazenca điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Flazenca điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)