Giá liên hệ
Xuất xứ | Argentian |
Quy cách | Hộp 100 ống x 4ml |
Thương hiệu | Klonal S.R.L |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VN-17302-13 |
Forzid được chỉ định để điều trị cho những nhiễm khuẩn nặng do những vi khuẩn nhạy cảm trong những tình trạng sau: nhiễm khuẩn phế quản phổi, khoang miệng, da, sinh dục, xương khớp, bụng, sau mổ và nhiễm khuẩn huyết.
Nội dung chính
Forzid là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphat): 600mg/4ml. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. Thuốc có tác dụng dùng điều trị nhiễm khuẩn nặng do những vi khuẩn nhạy cảm.
Forzid được chỉ định để điều trị cho những nhiễm khuẩn nặng do những vi khuẩn nhạy cảm trong những tình trạng sau: nhiễm khuẩn phế quản phổi, khoang miệng, da, sinh dục, xương khớp, bụng, sau mổ và nhiễm khuẩn huyết.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Forzid bao gồm những thành phần chính như là:
Clindamycin phosphat tương đương Clindamycin 600 mg.
Tá được: Benzyl Alcohol, Natri Hydroxid, Edetat Dinatri, nước pha tiêm.
Forzid cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Đường dùng: tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch
Liều dùng cho người lớn: tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn: 600- 2400 mg/24 giờ, chia thành 2, 3 hoặc 4 lần.
Trẻ em trên 01 tháng tuổi: tùy theo mức độ nhiễm khuẩn: 15- 40 mg/kg/24 giờ, chia làm 3-4 lần.
Trẻ sơ sinh dưới 01 tháng tuổi: 15- 20 mg/kg/24 giờ, chia làm 3-4 lần; đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng: có thê dùng 15 mg/kg/24 giờ. Lưu ý khi dùng tiêm bắp: không tiêm bắp liều lớn hơn 600 mg/ lần.
Lưu ý quan trọng khi dùng đường tĩnh mạch: thuốc này không bao giờ được tiêm trực tiếp tĩnh mạch; trước khi tiêm nên pha loãng với dung dịch nước muối đẳng trương hoặc glucose. Không truyền tĩnh mạch nhiều hơn 1200 mg/giờ.
Cách pha loãng và tốc độ truyền được quyết định tuỳ theo liều dùng như được hướng dẫn ở bảng sau đây:
Liều dùng | Pha loãng tối thiểu | Thời gian tối thiểu |
300mg | 50ml | 10 phút |
600mg | 100ml | 20 phút |
900mg | 150ml | 30 phút |
1200mg | 200ml | 45 phút |
Đê đạt được nông độ hiệu quả trong huyết thanh nhanh hon, cé thé truyén dưới dạng một liêu trước, sau đó là liều duy trì như hướng dẫn sau đây:
Nồng độ huyết thanh trong giai đoạn ổn định | Liều nhanh trong 30 phút | Liều duy trì |
>4 ug/ml | 10 mg/phút | 0,75 mg/phút |
>5 ug/ml | 15 mg/phút | 1,00 mg/phút |
>6ug/ml | 20 mg/phút | 1,25 mg/phút |
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Dị ứng với Lincomycin hoặc Clindamycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trong quá trình sử dụng Forzid quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Cảnh báo: Nhiễm khuẩn màng não bao gồm cả những vi khuẩn nhạy cảm cũng không nên điều trị bằng thuốc này vì nó không đi qua hàng rào máu não.
Tiêu chảy nghiêm trọng và kéo dài có thể xảy ra trong khi điều trị. Biến chứng này cũng được mô tả đối với những kháng sinh khác và có thể là một triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc, một số trường hop de doa tinh mang. Bat ctr tiéu chay nang nao ma van con sau khi ngung thuốc thì trước tiên nên xem như là do điều trị kháng sinh. Cần ngưng kháng sinh và trong một số trường hợp nặng phải nhập viện. Nên tiến hành kiểm tra nội soi. Những trường hợp lành tính chỉ cho thấy thay đổi nhẹ của niêm mạc mà có thể cải thiện sau khi ngưng kháng sinh.
Thận trọng:
Nên tránh tiêm tĩnh mạch trực tiếp.
Thuốc này không nên sử dụng cho bệnh nhân bị viêm đại tràng.
Thuốc nảy nên sử dụng cần thận ở bệnh nhân có tiền sử hen hoặc các dị ứng khác.
Nếu điều trị lâu dài, nên theo dõi công thức máu, chức năng gan và thận.
Trường hợp suy gan và thận, nên điều chỉnh liều theo nồng độ trong huyết thanh sau khi dùng thuốc.
Tính an toàn của thuộc này chưa được chứng minh ở phụ nữ mang thai. Clindamycin đi qua được sữa mẹ. Không khuyên cáo dùng cho các đôi tượng này.
Các nghiên cứu cho thây răng không có tác dụng nguy hiểm nào ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không nên dùng chung thuốc này với erythromycin để tránh khả năng đối vận. Do đặc tính dãn cơ tại vùng tiệp hợp thân kinh cơ, nên cân thận khi sử dụng thuôc này với những thuộc có cùng đặc tính như vậy.
Trong quá trình sử dụng Forzid thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
– Tiêu hoá: đau bụng, tiêu chảy kéo dài, buồn nôn, nôn.
Huyết học: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mắt bạch cầu hạt, xuất huyết giảm tiểu cầu.
Da và phản ứng dị ứng: ngứa, phát ban, mày đay. Những phản ứng quá mẫn như phù, phù mạchthần kinh, phản vệ là những dấu hiệu của bệnh nhân dị ứng với kháng sinh. Mặc dù không có sự liên hệ trực tiếp giữa sử dụng Clindamycin và rối loạn chức năng gan, nhưng đã có một số báo cáo về vàng da và suy giảm chức năng gan.
Những tác dụng không mong muốn liên quan đến cách tiêm:
a) Những trường hợp tiêm tĩnh mạch nhanh thấy có tụt huyết áp;
b) Tiêm tĩnh mạch thì thường dung nạp tốt
c) Viêm tĩnh mạch huyết khối đã được báo cáo.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều Clindamycin có thể gây ia chảy hoặc viêm đại tràng. Điều trị bằng metronidazole liều 250- 500mg uống. 6 giờ một lần, trong 7-10 ngày. Không thể loại Clindamycin khỏi máu một cách có hiệu quả bang thâm tách. Trong trường hợp quá liều hoặc ngộ độc, xin liên lạc với bác sĩ ngay lập tức hoặc đi đến bệnh viện hoặc Trung tâm chỗng độc gần nhất.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Là kháng sinh thuộc ho lincosamide.
Clindamycin gắn với tiểu đơn vị 50S của ribosom, làm thay đổi và ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
Do Clindamycin có cùng vị trí tác dụng với các kháng sinh nhóm macrolid và chloramphenicol, không khuyến cáo sử dụngkết hợp các thuốc này do có thê đối kháng tác dụng của nhau. Ở các chủng vi khuẩn nhạy cảm, nồng độ ức chế tối thiểu là < 1,6 mecg/ml. Những vi khuẩn nhạy cảm thông thường: Cầu khuẩn gram dương hiếu khí, nhất là: staphylococcus, những chủng tạo penicillinase, streptococci và pneumococci. Bacilli gram âm ky khí, đặc biệt là bacteroidesfragilis vafusobacterium. Cầu khuẩn gram âm kỵ khí: peptococcus va peptostreptococcus, microaerophillic streptococci. Bacilli gram dương kỵ khí không tạo bào nang: propionibacterium, eubacterium, actinomyces. Clostridium perfringes.
Hấp thu: Clindamycin được hấp thu tốt khi sử dụng theo đường uống, sinh khả dụng đạt 90%. Khi tiêm bắp, thuốcđạt nồng độ đỉnh trong máu sau 2,5 đến 3 giờ. Thuốc ít được hap thu khi sử dụng tại chỗ, nhưng đạt nồng độ thấp ở mức có thể phát hiện được trong nước tiểu. Nồng độ đỉnh của thuốc phụ thuộc vào hoạt tính của gan. Ở người có chức năng gan bình thường, thuốc đạt nồng độ đỉnh là 8,3 mg/ml trong khi ở bệnh nhân suy gan, nồng độ đỉnh của thuốc có thể lên tới 24 meg/ml.
Phân bố: Khoảng 60 đến 95% liều Clindamycin gắn kết với protein. Thuốc phân bố tốt vào các mô như xương, dịch tiết phế quản, vòi trứng, ruột, khung chậu và dịch màng bụng, nhau thai, màng phổi, đàm và tử cung.
Chuyển hóa: Clindamycin bị chuyên hóa mạnh tại gan, tạo ra hai chất chuyển hóa quan trọng là Ndimethyl- Clindamycin và Clindamycin sulfoxide.
Thải trừ: Khỏang 30% lượng Clindamycin được đào thải qua thận. Thuốc có thể được tiết vào sữa và bài tiết qua mật, mặc dù tỉ lệ thuốc trong các dịch này chưa được xác định rõ.
Thời gian bán thải của Clindamycin là từ 1,5 đến 5 giờ. Thuốc không được loại khỏi tuần hoàn bởi thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng.
Forzid được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm. Thuốc được đựng trong ống, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 100 ống x 4ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Forzid có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Forzid có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 ống. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-17302-13
Công ty Sản Xuất Klonal S.R.L.
Địa chỉ: Lamadrid 802, Quilmes, Province of Buenos Aires Argentian
Argentian.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.