Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 1 viên |
Thương hiệu | Roussel |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-23908-15 |
Fuzolsel được chỉ định để điều trị trong các trường hợp sau: Nhiễm nấm da bao gồm nấm chân, nấm thân, nấm đùi, lang ben, nấm móng và trường hợp nhiễm Candida da khác. Nhiễm Candida sinh dục.
Nội dung chính
Fuzolsel là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Fluconazol: 150 mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dùng trực tiếp bằng đường uống. Thuốc có tác dụng dùng điều trị nhiễm nấm da, nhiễm nấm candida.
Fuzolsel được chỉ định để điều trị trong các trường hợp sau: Nhiễm nấm da bao gồm nấm chân, nấm thân, nấm đùi, lang ben, nấm móng và trường hợp nhiễm Candida da khác. Nhiễm Candida sinh dục. Bệnh Candida âm đạo cấp hay tái phát; dự phòng làm giảm tỷ lệ tái phát Candida âm đạo (hay nhiều cơn mỗi năm). Viêm quy đầu do Candida. Nhiễm Candida ở miệng-họng, thực quản. Nhiễm nấm Candida toan thân nghiêm trọng như nhiễm Candiđa đường niệu, màng bụng, máu, phổi và nhiễm Candida lan tỏa. Viêm màng não do Cryptococcus neoformans. – Nhiễm nấm do Œandida, Blastomyces, Coccidioides, Histoplasma. Phòng ngừa nhiễm nấm Candidaở người ghép tủy xương đang điều trị bằng hóa chất hoặc tia xạ. Phòng ngừa nhiễm nấm trầm trọng (Candida, Cryptococcus, Histoplasma, €occidioides immiiis) ở bệnh nhân nhiễm HIV.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Fuzolsel bao gồm những thành phần chính như là:
Fluconazol: 150 mg
Tá dược: (Dicalciphosphat dihydrat, microcrystalincellulose, tinh bột ngô, natri lauryl sulfat, aerosil, PVP K30, magnesi stearat, natri starch glycolat).
Fuzolsel cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc uống. Phải điểu trị liên tục cho đến khi bệnh khỏi hẳn; bệnh có thể tái phát nếu điều trị không đủ thời gian. Để phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân AIDS, viêm màng não do Cryptococcus, viém hầu-họng do Candida, cén phải điều trị duy trì.
Người lớn:
Nhiễm nấm da bao gồm nhiễm nấm da chân, thân, đùi và nhiễm Candida da: 150 mg một lần mỗi tuần hay 50 mg một lần mỗi ngày. Thời gian điều trị thường là 2 đến 4 tuần nhưng có thể cần điều trị lâu hơn đến 6 tuần ở bệnh nấm da chân.
Lang ben: 300 mg mỗi tuần một lần trong 2 tuần; ở một vài bệnh nhân có thể cần thêm một liểu 300 mg thứ ba vào tuần sau đó, trong khi, ở một vài bệnh nhân khác, có thể chỉ cần một liều duy nhất 300-400 mg. Có thể dùng phác đồ điều trị khác là 50 mg mỗi ngày một lần dùng trong 2 đến 4 tuần.
Nấm móng: 150 mg một lần mỗi tuần. Nên tiếp tục điều trị cho đến khi móng bị nấm được thay thế (nghĩa là mọc lên móng mới không bị nhiễm). Sự mọc trở lại móng tay và móng chân thường cần khoảng thời gian tương ứng là 3 đến 6 tháng và 6 đến 12 tháng. Tuy nhiên, tốc độ phát triển móng tùy theo từng người và theo tuổi tác. Đôi khi các móng vẫn còn bị biến dạng sau khi đã được điểu trị nhiễm nấm mạn tính.
Nhiễm candida âm đạo: uống liểu duy nhất 150 mg. Để giảm bớt tỷ lệ tái phát Candida Am dao: 150 mg mỗi tháng một lần. Thời gian điểu trị tùy theo từng người, khoảng 4-12 tháng. Một vài bệnh nhân có thể cần dùng thuốc thường xuyên hơn.
Viêm màng não do Cryptococcus: ngày đầu uống liều duy nhất 400 mg, và sau đó uống 200-400 mg/lần/ngày trong thời gian ít nhất 10-12 tuần sau khi cấy dịch não tủy cho kết quả âm tính. Ngăn ngừa tái phát với liều 100-200 mg/ngày sau khi điểu trị viêm màng não do Cryptococcusở bệnh nhân AIDS.
Nhiễm nấm 0andida đường niệu và màng bụng: 50-200 mg/ngày.
Phòng ngừa nhiễm Œandida ở người ghép tủy xương: dùng liều 400 mg/lần/ngày.
Trẻ em: Nên hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng.
Dự phòng: 3 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm bể mặt; 6-12 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm toàn thân.
Điều trị: 6 mg/kg/ngày. Trong trường hợp bệnh dai dẳng, có thể tăng tới 12 mg/kg/24 giờ. Không được dùng quá 600 mg/ngày. Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 50ml/phút, giảm 50% liều chuẩn.
Chú ý: do dạng bào chế của viên là 150 mg nên chỉ phù hợp với liều dùng 150 mg-300 mg; liều 50 mg, 100 mg, 200 mg và 400 mg nên sử dụng thuốc khác có hàm lượng phù hợp.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Quá mẫn với fluconazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không dùng đồng thời với ferfenadin ở những bệnh nhân đang dùng fluconazol đa liều với 400 mg mỗi ngày hay cao hơn. Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
Trong quá trình sử dụng Fuzolsel quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thận trọng ở bệnh nhân suy chức năng thận hoặc gan. Những bất thường về xét nghiệm huyết học, gan và thận đã được nhận thấy ở bệnh nhân bị các bệnh cơ bản nghiêm trọng nhu AIDS hoặc u ác tính.
Bệnh nhân có tiền sử loạn nhịp tim khi sử dụng fluconazol đã có báo cáo hiếm về trường hợp xoắn đỉnh và QT kéo dài.
Tránh dùng thuốc trong khi mang thai. Không nên dùng thuốc khi cho con bú.
NÊN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ TRƯỚC KHI DÙNG BẤT CỨ LOẠI THUỐC NÀO
Bệnh nhân có khả năng bị chóng mặt, đau đầu khi dùng fluconazol, do đó không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có các triệu chứng trên xảy ra.
Rifampicin làm giảm nồng độ fluconazol trong huyết tương, có thể làm tái phát viêm màng nao do Cryptococcus. Dùng đồng thời với fluconazol có thé làm tăng nồng độ trong huyết tương của cyclosporin 6 ngudi ghép thận, phenytoin, rifabutin, theophyllin, thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurea, warfarin và zidovudin ở người nhiễm HIV. Gần theo dõi thật cẩn thận khi phối hợp. Fluconazol có thể làm tăng nồng độ eisaprid, astemizol trong huyết tương gây ra các tai biến tim mạch nguy hiểm. Theo dõi thời gian prothrombin khi dùng đồng thời fluconazol và thuốc chống đông máu nhóm coumarin
Trong quá trình sử dụng Fuzolsel thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Hay gặp: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Ít gặp: tăng nhẹ enzym gan và bilirubin huyết thanh, nổi ban, ngứa, ki Hiếm gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu tình trạng enzym gan tăng cao, da bị tróc vảy xảy ra chủ yếu ở bệnh nhân AlDS và ung thư, hội chứng Stevens-Johnson, sốt, phù, tiểu ít, hạ huyết áp, hạ kali máu….
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ MỌI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC NÀY
Nếu có biểu hiện quá liều, đưa bệnh nhân đến bệnh viện và giám sát cẩn thận ít nhất 24 giờ, theo dối tình trạng hô hấp, tuần hoàn, nồng độ kali huyết và chức năng gan, thận. Trường hợp qua liéu trầm trọng, một đợt thẩm phân máu 3 giờ giúp làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương khoảng 50%.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Fuzolsel là thuốc kháng nấm tổng hợp thuộc nhóm triazol.
Fuzolsel có tác dụng kháng nấm bằng cách ức chế cytochrom p450 14 – alphademethylase, ngăn chặn tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm, làm biến đổi và tăng tính thấm màng tế bào vi nấm, khiến thất thoát các yếu tố thiết yếu như amino acid, kali và làm giảm nhập các phân tử tiền chất cla DNA. Thuốc có tác dụng kháng nấm Blastomyces dermatitidis, Candida spp., Coccidioides immitis, Cryptococcus neoformans, Epidermophyton spp., Histoplasma capsulatum, Microsporum spp. và Trichophyton spp.
Fuzolsel dugc hap thu tốt qua đường uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, sinh khả dụng bằng hoặc hơn 90% so với đường tiêm tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 1-2 giờ sau khi uống.
Thuốc được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể với nồng độ tương tự nồng độ trong huyết tương: sữa mẹ, dịch khớp, nước bọt, đờm, dịch âm đạo và dịch màng bụng. Nồng độ trong dịch não tủy đạt từ 50-90% nồng độ trong huyết tương, ngay cả khi màng não không bị viêm.
Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 12%. Hơn 80% thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 30 giờ và tăng ở người suy thận.
Fuzolsel được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Thuốc được đóng trong vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu xanh. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 vỉ x 1 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Fuzolsel có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Fuzolsel có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-23908-15
Công ty Sản Xuất Công ty Roussel Việt Nam
Địa chỉ: Số 01, đường số 03, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.