Giá liên hệ
Xuất xứ | Pakistan |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 7 viên |
Thương hiệu | Getz Pharma |
Chuyên mục | Cao huyết áp |
Số đăng ký | VN-21989-19 |
Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg có nguồn gốc, xuất xứ từ Pakistan và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim mãn tính.
Nội dung chính
Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg là thuốc chẹn beta. Thành phần dược chất chính gồm có Nebivolol hàm lượng 2,5mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị suy tim mãn tính, tăng huyết áp.
Getvilol Tablets 2.5mg được chỉ định điều trị
Suy tim mãn tính
- Điều trị suy tim mãn tính ổn định nhẹ và trung bình ngoài các liệu pháp điều trị chuẩn cho bệnh nhân > 70 tuổi. Getvilol (Nebivolol) có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Tăng huyết áp
Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg bao gồm những thành phần chính như là
Thành phần hoạt chất:
Ncbivolol HCI tương đương nebivolol: 2.5mg
Thành phần tá dược:
Lactose monohydrat (Lactose), tinh bột bắp, Avicel PH-102 (Microcrystallin cellulose – DC grade), natri lauryl sulphat, oxyd sắt vàng, methocel E-5 (Hypromellose 5CPs), croscarmellose natri, Aerosil 200 (Colloidal silica khan), magnesi stearat.
Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng theo đường uống
Tăng huyết áp
Người lớn
Bênh nhân suy thân
Bênh nhân suy gan
Người cao tuổi
Suy tim mãn tính
Đối với bệnh nhân suy thận
Đối với bệnh nhân suy gan
Người lớn tuổi
Trẻ em và thanh thiếu niên
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thận trọng theo dõi với một số thuốc tê gây nhồi máu cơ tim. Bệnh nhân có thể được bảo vệ chống lại các phản ứng thần kinh phế vị bằng truyền tĩnh mạch atropin.
Suy tim
Ngừng đôt ngột tri liệu
Bênh mach máu ngoai biên
Suy thận
Bênh nhân cao tuổi
Hê hô hấp
Chuyển hoá/Nôi tiết
Khác
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Nebivolol có những tác động dược lý mà có thể ảnh hưởng có hại lên phụ nữ mang thai và/hoặc thai nhi/trẻ sơ sinh. Nhìn chung, những thuốc chẹn beta-adrenergic làm giảm lượng nước ối, có thể dẫn đến chậm phát triển, thai chết lưu, xảy thai hoặc chuyển dạ sớm. Những tác dụng không mong muốn (như hạ glucose máu và nhịp tim chậm) có thể xảy ra thai nhi và trẻ sơ sinh. Nếu cần thiết phải điều trị với thuốc chẹn beta adrenergic, thuốc ức chế có chọn lọc beta 1 nên được lựa chọn.
Cần cân nhắc lợi ích điều trị và nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi khi thật sự cần sử dụng Nebivolol trong thai kỳ (loại C). Nếu điều trị bằng nebivolol được xem là cần thiết, cần theo dõi dòng máu uteroplacental và sự phát triển của thai nhi. Trong trường hợp ảnh hưởng có hại trên thai kỳ hoặc điều trị thay thế thai nhi nên được xem xét. Những trẻ sơ sinh phải được giám sát chặt chẽ. Các triệu chứng của hạ đường huyết và nhịp tim chậm dự kiến thường xảy ra trong vòng 3 ngày đầu tiên.
Sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú
Nghiên cứu trên động vật cho thấy, ncbivolol bài tiết vào sữa. Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không ở người. Phần lớn các thuốc chẹn beta, dặc biệt là hợp chất lipophilic như nebivolol và các chất chuyển hóa của nó có the qua sữa mẹ mặc dù mức độ thay đổi. Vì vậy, khuyến cáo không nên cho con bú trong quá trình điều trị với nebivolol.
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên lái xe và vận hành máy móc. Nghiên cứu dược lực học cho thấv nebivolol không ảnh hưởng đến thần kinh. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần lưu ý là thuốc đôi khi có thể xảy ra chóng mặt và mệt mỏi.
Tương tác về dược lực học
Không nên phối hợp
Các thuốc chống loạn nhịp nhóm 1(quinidin, hydroquinidin, cibenzolin, flecainid. disopyramid, lidocain, mexiletin, propafenonf.
Các thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm verapamil/diltiazem:
Thuốc hạ huyết áp tác động lên trung ương (clonidin, guanfacin, moxonidin, methyldopa, rilmenidin):
Các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (amiodaron)
Các thuốc gây mê bay hơi dẫn xuất halogen:
Insulin và thuốc đái tháo đường đường uống:
Baclofen (tác nhân chống co thắt), amifostin (thuốc hỗ trợ chống ung thư)
Các glycosid digitalis:
Thuốc chẹn calci nhóm dihydropyridin (amlodipin. felodipin, lacidipin, nifedipin, nicardipin, nimodipin, nitrendipinf.
Thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm (3 vòng, barbiturat và phenothiazin):
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID):
Thuốc giống giao cảm:
Trong quá trình sử dụng Getvilol Tablets 2.5mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Các tác dụng không mong muốn sẽ được liệt kê riêng cho bệnh tăng huyết và suy tim mãn tính vì có sự khác nhau về triệu chứng bệnh.
Những tác dụng không mong muốn sau được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR > ỉ/10), thường gặp (1/Ỉ00 < ADR < 1/10), ít gặp (1/100’0 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/1000 < ADR < 1/1 0000) và rất hiếm gặp (ADR < Ỉ/IOOOO) và chưa biết.
Rối loạn mạch
Rối loạn thị giác
Rối loạn hệ miễn dịch
Rối loạn tâm thần
Rối loạn hệ thần kinh
Rối loạn tim
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Rối loạn hệ tiêu hóa
Rối loạn da và mô dưới da
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến ngực
Rối loạn khác
Thường gặp: Mệt, phù nề.
Những tác dụng không mong muốn sau cùng được báo cáo với những thuốc ức chế beta: Ảo giác, loạn nhịp, lú lẫn, lạnh/xanh tím các chi, hiện tượng Raynaud, khô mắt và độc tính trên da-mô-sinh- dục của loại practolol.
Các phản ứng phụ khác xảy ra là tình tiết nặng của suy tim, hạ huyết áp tư thế không dung nạp thuốc, mức độ đầu tiên của chẹn nhĩ thất, phù nề chi dưới.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi sử dụng thuốc.
Chưa có những dữ liệu về quá liều ncbivolol.
Triệu chứng:
Những triệu chứng của quá liều thuốc chẹn beta là: chậm nhịp tim. hạ huyết áp co thắt phế quản và suy tim cấp tính.
Điều trị:
Trong trường hợp quá liều hoặc mần cảm với thuốc, bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ và diều trị dưới sự chăm sóc đặc biệt. Nên kiểm tra nồng độ glucose trong máu. Có thể ngăn chặn sự hấp thu của các phần còn lại của thuốc vần còn hiện diện trong đường tiêu hóa bằng phương pháp rửa dạ dày. Dùng than hoạt tính và một thuốc nhuận tràng, cần hô hấp nhân tạo. Chậm nhịp tim hoặc phản ứng phó giao cảm quá mức cần được điều trị bằng cách dùng atropin hoặc methylatropin. Hạ huyết áp và sốc nên điều trị bằng huyết tương/chất thay thế huyết tương và nếu cần thiết, dùng các catecholamin. Tác dụng của thuốc chẹn beta có thể giảm bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm isoprenalin hydrochlorid, bắt đầu với liều khoảng 5 mcg/phút hoặc dobutamin bắt đầu với liều 2,5 mcg/phút cho đến khi đạt hiệu quà mong muốn. Trong những trường hợp dai dẳng, isoprenalin có thế được kết hợp với dopamin. Nếu vẫn chưa đạt hiệu quả mong muốn, có thể tiêm tĩnh mạch glucagon 50-100 mcg/kg. Nếu cần thiết, nên lặp lại tiêm tĩnh mạch trong vòng một giờ. tiếp theo-nếu cần thiết-truyền glucagon 70 mcg/kg/giờ. Trong những trường hợp nhịp tim chậm quá mức đề kháng với việc điều trị, có thể sứ dụng thêm máy điều hòa nhịp.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Thuốc chẹn beta.
Mã ATC: C07AB12.
Nebivolol, một hỗn hợp racemic của SRRR và RSSS, là thuốc chẹn B có chọn lọc Bl. tác dụng huyết động học khác với các thuốc chẹn B cổ điển ở hoạt tính dãn mạch. Nó có hoạt tính dãn mạch nhẹ do tương tác qua con dường L-arginine/NO đường thở, đặc tính không có ở các thuốc chẹn B khác. Nebivolol không có tác động giao cảm và tác dộng ổn định trên màng tế bào ở nồng độ tương đương trị liệu. Ờ liều tương đương lâm sàng, nebivolol không biểu hiện hoạt tính ức chế thụ thể a 1-adrenergic.
Hấp thu
Cả hai dạng đồng phân nebivolol được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sự hấp thu của nebivolol không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, do dó nebivolol có thể được dùng không phụ thuộc vào bữa ăn.
Chuyển hóa
Nebivolol được chuyển hóa rộng rãi, một phần tạo thành chất chuyển hóa hydroxyl có hoạt tính. Nebivolol được chuyển hóa rộng rãi tại gan qua sự hydroxyl hóa vòng no và vòng thơm, khử alkyl ở N- và glucuronic hóa, ngoài ra còn hình thành các glucuronid của các chất chuyển hóa hydroxyl. Sự chuyển hóa của nebivolol bàng cách hydroxyl hóa vòng thơm tùy thuộc vào tính đa hình oxy hóa có tính chất di truyền phụ thuộc CYP2D6. Sinh khả dụng đường uống của ncbivolol trung bình là 12% ở những người chuyển hóa nhanh và hầu như hoàn toàn ở những người chuyển hóa chậm. Cùng một liều dùng, nồng độ đỉnh trong huyết tương- líebivolol không đôi ở người chuyên hóa nhanh cao hơn khoang 23 lần so với người chuyển hóa chậm. Khi xem xét hoạt chất không chuyển hóa với chất có hoạt tính, sự khác nhau của nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 1,3 đến 1,4 lần. Vì có nhiều mức độ chuyển hóa khác nhau, liều dùng của nebivolol nên luôn được điều chỉnh theo đáp ứng cúa từng bệnh nhân: những người chuyển hóa thấp cần những liều thấp hơn.
Ở những người chuyển hóa nhanh, thời gian bán thải của các dạng đồng phân ncbivolol trung bình là 10 giờ. Ờ những người chuyển hóa chậm, thời gian dài hơn từ 3 đến 5 lần. Ở những người chuyển hóa nhanh, nồng độ đỉnh của đồng phân RSSS cao hơn không dáng kể so với nồng độ dinh của đồng phân SRRR. ờ người chuyển hóa chậm, sự thay đổi này rộng hơn. Đối với người chuyển hóa nhanh, thời gian bán thải của các chất chuyển hóa hydroxyl của cả hai dạng đồng phân trung bình là 24 giờ, và gấp đôi thời gian ở những người chuyển hóa chậm.
Mức ổn định trong huyết tương ớ hầu hết chủ thể (những người chuyển hóa nhanh) đạt được trong vòng 24 giờ đối với nebivolol và trong vòng vài ngày cho các chất chuyển hóa hydroxyl. Nồng độ đình trong huyết tương tuyến tính theo liều từ 1 đến 3mg. Dược động học của nebivolol không bị ảnh hưởng bởi tuổi tác
Phân bố
Trong huyết tương, cả hai dạng đồng phân nebivolol phần lớn được kết hợp với albumin. Gắn kết với protein huyết tương là 98,1% đối với dạng SRRR-nebivolol và 97,9% đối với dạng RSSS-nebivoloL
Thải trừ
Một tuần sau khi dùng thuốc, 38% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu và 48% qua phân. Sự bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi của nebivolol nhỏ hơn 0.5% liều dùng.
Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg được bào chế dưới dạng viên nén, viên nén hình tròn, màu kem, hai mặt lồi, trơn. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + hồng, tên sản phẩm màu tím, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía trên in qui cách đóng gói sản phẩm. Phía dưới góc tay phải in logo Getz Pharma. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 2 vỉ x 7 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén
Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-21989-19
Getz Pharma (Pvt) Ltd
Địa chỉ: Plot No. 29-30/27 Korangi Industrial Area, Karachi 74900 Pakistan
Pakistan
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.