Xuất xứ Pakistan
Quy cách Hộp 2 vỉ x 7 viên
Thương hiệu Getz Pharma
Chuyên mục

Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg có nguồn gốc, xuất xứ từ Pakistan và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim mãn tính.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 4 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg là gì

Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg là thuốc chẹn beta. Thành phần dược chất chính gồm có Nebivolol hàm lượng 2,5mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị suy tim mãn tính, tăng huyết áp.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg

Getvilol Tablets 2.5mg được chỉ định điều trị

Suy tim mãn tính

  • Điều trị suy tim mãn tính ổn định nhẹ và trung bình ngoài các liệu pháp điều trị chuẩn cho bệnh nhân > 70 tuổi. Getvilol (Nebivolol) có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Tăng huyết áp

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg

Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg bao gồm những thành phần chính như là

Thành phần hoạt chất:

Ncbivolol HCI tương đương nebivolol: 2.5mg

Thành phần tá dược:

Lactose monohydrat (Lactose), tinh bột bắp, Avicel PH-102 (Microcrystallin cellulose – DC grade), natri lauryl sulphat, oxyd sắt vàng, methocel E-5 (Hypromellose 5CPs), croscarmellose natri, Aerosil 200 (Colloidal silica khan), magnesi stearat.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg

Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống

Liều dùng

Tăng huyết áp

Người lớn

  • Liều một viên (5mg) mỗi ngày, tốt nhất là cùng một lúc trong ngày. Thuốc có thể uống cùng hoặc không với thức ăn. Chỉnh liều đầu tiên nên được thực hiện khoảng mỗi 1-2 tuần dựa trên độ dung nạp của bệnh nhân. Liều tối đa khuyến cáo là l0mg nebivolol mỗi ngày một lần. Tác dụng hạ huyết áp thấy rõ sau 1-2 tuần điều trị. Đôi khi, hiệu quả tối ưu đạt dược chỉ sau 4 tuần.
  • Trong giai đoạn chỉnh liều, trong trường hợp suy tim xấu đi hoặc không dung nạp, khuyến cáo trước tiên giảm liều nebivolol, hoặc ngừng thuốc nếu cần thiết (trong trường hợp hạ huyết áp nặng, suy tim nặng hơn kèm theo phù phối cấp tính, sốc tim, có triệu chứng nhịp tim chậm hoặc chặn nhĩ thất).

Bênh nhân suy thân

  • Ở bệnh nhân suy thận, liều khởi dầu khuyến cáo là 2,5 mg mỗi ngày. Nếu cần thiết, liều hàng ngày có thể tăng lên đến 5 mg. Thận trọng khi chỉnh liều.

Bênh nhân suy gan

  • Những dữ liệu trên bệnh nhân suy gan hoặc rối loạn chức năng gan còn giới hạn. Vì vậy chống chỉ định khi sử dụng nebivolol cho bệnh nhân này.

Người cao tuổi

  • Ở những bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khuyến cáo khởi đầu là 2.5mg mỗi ngày. Nếu cần thiết, liều hàng ngày có thể tăng lên đến 5 mg. Tuy nhiên, dựa vào những dữ liệu còn giới hạn khi sử dụng liên tục chẹn p làm giảm nguy cơ rối loạn nhịp trong quá trình thuốc cho đối tượng trên 75 tuổi, nên thận trọng và phải được ứng và đặt nội khí quản. Nếu phong tỏa beta bị gián đoạn để được giám sát chặt chẽ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Suy tim mãn tính

  • Điều trị suy tim mãn tính ổn định được bắt đầu với chỉnh liều tăng dần cho đến khi bệnh nhân đạt được liều duy trì tối ưu.
  • Bệnh nhân phải có suy tim mãn tính ổn định mà không có suy cấp tính trong 6 luân qua. Khuyên cáo các bác sĩ điều trị nên là người có kinh nghiệm trong việc kiểm soát bệnh suy tim mãn tính.
  • Đối với những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc tim mạch bao gồm cả thuốc lợi tiểu và/hoặc digoxin và/hoặc các chất ức chế ACE và/hoặc đối kháng angiotensin II, liều dùng của các thuốc này phải được ổn định trong suốt hai tuần qua trước khi bắt đầu điều trị nebivolol.
  • Liều xác định ban đầu nên được thực hiện dựa theo những bước sau cách 1 – 2 tuần và phụ thuộc vào dung nạp của từng bệnh nhân: 1,25 mg nebivolol, tâng lên 2,5mg nebivolol một lần mỗi ngày, sau đó tăng lên 5mg một lần mồi ngày và tăng lên lOmg một lần mỗi ngày.
  • Liều khuyến cáo tối đa mỗi ngày là l0mg nebivolol.
  • Bắt đầu điều trị và mỗi lần tăng liều nên được giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong thời gian ít nhất là 2 giờ đế chắc chắn tình trạng lâm sàng (dặc biệt huyết áp, nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, dấu hiệu xấu đi của suy tim) vẫn ổn định.
  • Những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với tất cả các bệnh nhân đang điều trị với liều khuyến cáo tối đa. Nếu cần thiết, liều dùng đạt được cũng có thể giảm từng bước và sau đó lặp lại nếu phù hợp.
  • Trong suốt quá trình xác định liều dùng, nếu tinh trạng suy tim xấu
  • Hoặc không dung nạp, khuyến cáo ban đầu là giảm liều dùng của ncbivolol, hoặc ngừng ngay lặp tức nếu cần thiết (nếu như hạ huyết áp nghiêm trọng, suy tim nặng và phù phổi cấp, sốc tim, triệu chứng nhịp tim chậm hoặc chẹn nhĩ thất).
  • Điều trị suy tim mạn tính ổn định với nebivolol thường là điều trị lâu dài.
  • Không nên ngừng điều trị với nebivolol đột ngột vì điều này có thể dẫn đến tình trạng suy tim trầm trọng hơn. Nếu cần thiết phài ngưng dùng thuốc, nên giảm dần dần liều lượng chia thành từng phần mỗi tuần.

Đối với bệnh nhân suy thận

  • Không cần thiết điều chinh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình bởi vì việc xác định liều dùng dến liều tối da dung nạp sẽ được điều chỉnh tùy vào mỗi bệnh nhân. Không có kinh nghiệm sử dụng thuốc đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thài trong máu > 250pmol/L). Vì vậy, khuyến cáo không sừ dụng nebivolol cho những đối tượng này.

Đối với bệnh nhân suy gan

  • Những dữ liệu trên bệnh nhân suy gan hoặc rối loạn chức năng gan còn giới hạn. Vì vậy, chống chỉ định khi sử dụng nebivolol cho bệnh nhân này.

Người lớn tuổi

  • Không cần thiết điều chỉnh liều đối với bệnh nhân lớn tuổi bởi vì việc xác định liều dùng đến liều tối đa dung nạp sẽ được điều chỉnh tùy vào mồi bệnh nhân.

Trẻ em và thanh thiếu niên

  • Không có nghiên cứu sử dụng thuốc cho trẻ em và vị thành niên. Vì vậy, khuyến cáo không sử dụng thuốc cho trẻ em và vị thành niên.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg

Bisoprolol 5mg Tab 4 x 25’S điều trị đau thắt ngực, điều trị suy tim mạn tính
Thuốc Bisoprolol 5mg Tab 4 x 25’S là gì Thuốc Bisoprolol 5mg Tab 4x25ʹs là thuốc chẹn...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Suy gan nặng.
  • Suy tim cấp tính, sốc tim hay trong cơn suy tim mất bù cần liệu pháp gây co cơ tim đường tĩnh mạch.
  • U tế bào ưa crôm không điều trị.
  • Toan chuyển hóa.
  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hội chứng bệnh xoang, bao gồm cả chẹn xoang nhĩ thất.
  • Blốc tim mức độ 2 và 3 (không dùng thiết bị điều hòa nhịp tim). Tiền sử co thắt phế quản và hen phế quản.
  • Chậm nhịp tim (nhịp tim < 60 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị). Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90mmHg).
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nghiêm trọng.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Thận trọng theo dõi với một số thuốc tê gây nhồi máu cơ tim. Bệnh nhân có thể được bảo vệ chống lại các phản ứng thần kinh phế vị bằng truyền tĩnh mạch atropin.

Suy tim

  • Nebivolol nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy tim sung huyết còn bù. Nếu suy tim nặng hơn, nên xem xét ngưng nebivolol.

Ngừng đôt ngột tri liệu

  • Việc điều trị với ncbivolol không nên ngừng đột ngột vì điều này có thể dần đến suy tim ngày càng tồi tệ. Nếu cần thiết ngừng sử dụng, liều dùng nên được giảm dần chia mỗi nửa tuần. Nếu đau thắt ngực nặng hơn hoặc suy mạch vành cấp tính tiến triển, khuyến cáo nên uống Lại ncbivolol kịp thời, ít nhất là tạm thời.

Bênh mach máu ngoai biên

  • Thuốc chẹn p có thể thúc đẩy hoặc làm nặng thêm các triệu chứng của suy động mạch ở bệnh nhân bệnh mạch máu ngoại biên. Nên cần thận trọng ở những bệnh nhân này

Suy thận

  • Nebivolol phải được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân lọc thận.

Bênh nhân cao tuổi

  •  những bệnh nhân trên 75 tuổi, thận trọng và theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân này.

Hê hô hấp

  • Ở những bệnh nhân bị rối loạn lắc nghẽn phổi mạn tính, thuốc chẹn bcta-adrenergic được dùng thận trọng vì có thể làm tăng thêm sự co thắt đường thở.

Chuyển hoá/Nôi tiết

  • Theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân tiểu dường do nebivolol có thể gây ra triệu chứng hạ đường huyết (nhịp tim nhanh, đánh trống ngực). Các thuốc chẹn p-adrenergic có thể gây cường giáp triệu chứng nhịp nhanh. Ngưng điều trị đột ngột có thể tăng cường các triệu chứng.

Khác

  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh vẩy nến chi nên dùng thuốc đối kháng beta-adrenergic sau khi xem xét cẩn thận. Thuốc đổi kháng beta- adrenergic có thể làm tăng nhạy cảm với chất gây dị ứng và làm trầm trọng phản ứng phản vệ. Getvilol tablets có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp-lactase hoặc kém hấp thu glucose-galaclose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai

Nebivolol có những tác động dược lý mà có thể ảnh hưởng có hại lên phụ nữ mang thai và/hoặc thai nhi/trẻ sơ sinh. Nhìn chung, những thuốc chẹn beta-adrenergic làm giảm lượng nước ối, có thể dẫn đến chậm phát triển, thai chết lưu, xảy thai hoặc chuyển dạ sớm. Những tác dụng không mong muốn (như hạ glucose máu và nhịp tim chậm) có thể xảy ra thai nhi và trẻ sơ sinh. Nếu cần thiết phải điều trị với thuốc chẹn beta adrenergic, thuốc ức chế có chọn lọc beta 1 nên được lựa chọn.

Cần cân nhắc lợi ích điều trị và nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi khi thật sự cần sử dụng Nebivolol trong thai kỳ (loại C). Nếu điều trị bằng nebivolol được xem là cần thiết, cần theo dõi dòng máu uteroplacental và sự phát triển của thai nhi. Trong trường hợp ảnh hưởng có hại trên thai kỳ hoặc điều trị thay thế thai nhi nên được xem xét. Những trẻ sơ sinh phải được giám sát chặt chẽ. Các triệu chứng của hạ đường huyết và nhịp tim chậm dự kiến thường xảy ra trong vòng 3 ngày đầu tiên.

Sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú

Nghiên cứu trên động vật cho thấy, ncbivolol bài tiết vào sữa. Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không ở người. Phần lớn các thuốc chẹn beta, dặc biệt là hợp chất lipophilic như nebivolol và các chất chuyển hóa của nó có the qua sữa mẹ mặc dù mức độ thay đổi. Vì vậy, khuyến cáo không nên cho con bú trong quá trình điều trị với nebivolol.

Ảnh hưởng của Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên lái xe và vận hành máy móc. Nghiên cứu dược lực học cho thấv nebivolol không ảnh hưởng đến thần kinh. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần lưu ý là thuốc đôi khi có thể xảy ra chóng mặt và mệt mỏi.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg

Tương tác về dược lực học

Không nên phối hợp

Các thuốc chống loạn nhịp nhóm 1(quinidin, hydroquinidin, cibenzolin, flecainid. disopyramid, lidocain, mexiletin, propafenonf.

  • Tăng tác động lên thời gian dẫn truyền nhĩ-thất và tăng tác dộng hướng cơ âm tính.

Các thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm verapamil/diltiazem:

  • Tác dụng âm tính trên sự co bóp và dẫn truyền nhĩ-thất. Tiêm tĩnh mạch verapamil trên bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chẹn beta có thể dẫn đến trụy tim và blốc nhĩ-thất.

Thuốc hạ huyết áp tác động lên trung ương (clonidin, guanfacin, moxonidin, methyldopa, rilmenidin):

  • Dùng đồng thời với thuốc hạ huyết áp tác động lên trung ương có thể làm xấu đi tình trạng suy tim do làm giảm trương lực thần kinh giao cảm trung ương (giảm nhịp tim và công suất tim, giãn mạch). Ngưng sử dụng đột ngột, đặc biệt nếu trước đó có ngừng sử dụng thuốc chẹn beta, có thể làm tăng nguy cơ “tăng huyết áp dội ngược”.

Thận trọng khi phối hợp

Các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (amiodaron)

  • Tăng tác động lên thời gian dần truyền nhĩ-thất.

Các thuốc gây mê bay hơi dẫn xuất halogen:

  • Dùng đồng thời thuốc chẹn beta và thuốc gây mê có thể làm giảm phản xạ tim nhanh và làm tăng nguy cơ hạ huyết áp. về nguyên tắc chung nên tránh ngừng đột ngột thuốc chẹn beta. Thông báo cho chuyên viên gây mê khi bệnh nhân đang dùng nebivolol.

Insulin và thuốc đái tháo đường đường uống:

  • Mặc dù nebivolol không ảnụùtaợng lên nồng độ glucose, việc sử dụng đồng thời có thể che lấp những triệu chứng đã biết của hạ đường huyết (đánh trống ngực, chứng mạch nhanh).

Baclofen (tác nhân chống co thắt), amifostin (thuốc hỗ trợ chống ung thư)

  • Sử dụng đồng thời với thuốc tăng huyết áp có thể làm tăng việc giảm huyết áp. vì vậy. liều dùng của thuốc tăng huyết áp nên được điều chỉnh phù hợp.

Lưu ý khi phối hợp

Các glycosid digitalis:

  • Sử dụng đồng thời có thể làm tăng thời gian dần truyền nhĩ-thất. Những thừ nghiệm lâm sàng của nebivolol không cho thất có bất kỳ bằng chứng lâm sàng nào về tương tác. Nebivolol không ảnh hưởng đến dược lực học của digoxin.

Thuốc chẹn calci nhóm dihydropyridin (amlodipin. felodipin, lacidipin, nifedipin, nicardipin, nimodipin, nitrendipinf.

  • Việc dùng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và không loại trừ sự gia tăng nguy cơ làm hư hỏng chức nâng bơm máu của tâm thất ở những bệnh nhân suy tim.

Thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm (3 vòng, barbiturat và phenothiazin):

  • Dùng đồng thời có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc chẹn beta (tác động hiệp lực).

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID):

  • Không có ảnh hưởng lên huyết áp làm giảm tác động của nebivolol.

Thuốc giống giao cảm:

  • Dùng đồng thời có thể trung hòa tác dụng của thuốc chẹn beta-adrenergic. Các thuốc chẹn beta-adrenergic có thể không chống lại hoạt tính alpha-adrenergic của thuốc giống giao cảm có cả hai tác động alpha và beta-adrenergic (nguy cơ cao huyết áp, nhịp tim chậm trầm trọng và blốc tim).

Tương tác dược động học

  • Do cơ chế chuyển hóa của nebivolol liên quan đến isoenzym CYP2D6 nên việc dùng đồng thời với các thuốc ức chế men này. đặc biệt là paroxctin, fluoxetin, thioridazin và quinidin có thể dẫn đến làm tăng nồng độ huyết tương của nebivolol kết hợp với tăng nguy cơ làm chậm nhịp tim quá mức và các tác dụng không mong muốn khác.
  • Sử dụng kết hợp với cimetidin làm tăng nồng độ trong huyết tương của ncbivolol nhưng không làm thay đổi tác dụng lâm sàng. Sử dụng lâm sàng. Sử dụng đồng thời với alcohol, furosemid hoặc E^Srochlorothiazide không ảnh hưởng đến dược động học của Nebivolol không ảnh hưởng đến dược động học và dược lực học của warfarin.

Tác dụng phụ của thuốc Getvilol Tablets 2.5mg

Trong quá trình sử dụng Getvilol Tablets 2.5mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Các tác dụng không mong muốn sẽ được liệt kê riêng cho bệnh tăng huyết và suy tim mãn tính vì có sự khác nhau về triệu chứng bệnh.

Tăng huyết áp

Những tác dụng không mong muốn sau được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR > ỉ/10), thường gặp (1/Ỉ00 < ADR < 1/10), ít gặp (1/100’0 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/1000 < ADR < 1/1 0000) và rất hiếm gặp (ADR < Ỉ/IOOOO) và chưa biết.

Rối loạn mạch

  • ít gặp: Hạ huyết áp, (tăng) đau cách hồi.

Rối loạn thị giác

  • ít gặp: Giảm thị giác.

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Chưa biết: Phù mạch thần kinh, quá mẫn.

Rối loạn tâm thần

  • ít gặp: Ác mộng, trầm cảm.

Rối loạn hệ thần kinh

  • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, dị cảm.
  • Rất hiếm gặp: Ngất.

Rối loạn tim

  • Ít gặp: Nhịp tim chậm, suy tim, chậm dần truyền nhĩ thất/ chẹn nhĩ thất.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

  • Thường gặp: Khó thở.
  • ít gặp: Co thắt phế quản.

Rối loạn hệ tiêu hóa

  • Thường gặp: Táo bón. buồn nôn, tiêu chảy.
  • ít gặp: Khó tiêu, đầy hơi. nôn.

Rối loạn da và mô dưới da

  • Ít gặp: Ngứa, ban đỏ.
  • Rất hiếm: Bệnh vẩy nến trầm trọng hơn.

Rối loạn hệ sinh sản và tuyến ngực

  • ít gặp: Bệnh liệt dương.

Rối loạn khác

Thường gặp: Mệt, phù nề.

Những tác dụng không mong muốn sau cùng được báo cáo với những thuốc ức chế beta: Ảo giác, loạn nhịp, lú lẫn, lạnh/xanh tím các chi, hiện tượng Raynaud, khô mắt và độc tính trên da-mô-sinh- dục của loại practolol.

Suy tim mãn tính

  • Phản ứng phụ phổ biến nhất được báo cáo là nhịp tim chậm và chóng mặt.

Các phản ứng phụ khác xảy ra là tình tiết nặng của suy tim, hạ huyết áp tư thế không dung nạp thuốc, mức độ đầu tiên của chẹn nhĩ thất, phù nề chi dưới.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Chưa có những dữ liệu về quá liều ncbivolol.

Triệu chứng:

Những triệu chứng của quá liều thuốc chẹn beta là: chậm nhịp tim. hạ huyết áp co thắt phế quản và suy tim cấp tính.

Điều trị:

Trong trường hợp quá liều hoặc mần cảm với thuốc, bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ và diều trị dưới sự chăm sóc đặc biệt. Nên kiểm tra nồng độ glucose trong máu. Có thể ngăn chặn sự hấp thu của các phần còn lại của thuốc vần còn hiện diện trong đường tiêu hóa bằng phương pháp rửa dạ dày. Dùng than hoạt tính và một thuốc nhuận tràng, cần hô hấp nhân tạo. Chậm nhịp tim hoặc phản ứng phó giao cảm quá mức cần được điều trị bằng cách dùng atropin hoặc methylatropin. Hạ huyết áp và sốc nên điều trị bằng huyết tương/chất thay thế huyết tương và nếu cần thiết, dùng các catecholamin. Tác dụng của thuốc chẹn beta có thể giảm bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm isoprenalin hydrochlorid, bắt đầu với liều khoảng 5 mcg/phút hoặc dobutamin bắt đầu với liều 2,5 mcg/phút cho đến khi đạt hiệu quà mong muốn. Trong những trường hợp dai dẳng, isoprenalin có thế được kết hợp với dopamin. Nếu vẫn chưa đạt hiệu quả mong muốn, có thể tiêm tĩnh mạch glucagon 50-100 mcg/kg. Nếu cần thiết, nên lặp lại tiêm tĩnh mạch trong vòng một giờ. tiếp theo-nếu cần thiết-truyền glucagon 70 mcg/kg/giờ. Trong những trường hợp nhịp tim chậm quá mức đề kháng với việc điều trị, có thể sứ dụng thêm máy điều hòa nhịp.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chẹn beta.

Mã ATC: C07AB12.

Nebivolol, một hỗn hợp racemic của SRRR và RSSS, là thuốc chẹn B có chọn lọc Bl. tác dụng huyết động học khác với các thuốc chẹn B cổ điển ở hoạt tính dãn mạch. Nó có hoạt tính dãn mạch nhẹ do tương tác qua con dường L-arginine/NO đường thở, đặc tính không có ở các thuốc chẹn B khác. Nebivolol không có tác động giao cảm và tác dộng ổn định trên màng tế bào ở nồng độ tương đương trị liệu. Ờ liều tương đương lâm sàng, nebivolol không biểu hiện hoạt tính ức chế thụ thể a 1-adrenergic.

Đặc tính dược động học

Hấp thu

Cả hai dạng đồng phân nebivolol được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sự hấp thu của nebivolol không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, do dó nebivolol có thể được dùng không phụ thuộc vào bữa ăn.

Chuyển hóa

Nebivolol được chuyển hóa rộng rãi, một phần tạo thành chất chuyển hóa hydroxyl có hoạt tính. Nebivolol được chuyển hóa rộng rãi tại gan qua sự hydroxyl hóa vòng no và vòng thơm, khử alkyl ở N- và glucuronic hóa, ngoài ra còn hình thành các glucuronid của các chất chuyển hóa hydroxyl. Sự chuyển hóa của nebivolol bàng cách hydroxyl hóa vòng thơm tùy thuộc vào tính đa hình oxy hóa có tính chất di truyền phụ thuộc CYP2D6. Sinh khả dụng đường uống của ncbivolol trung bình là 12% ở những người chuyển hóa nhanh và hầu như hoàn toàn ở những người chuyển hóa chậm. Cùng một liều dùng, nồng độ đỉnh trong huyết tương- líebivolol không đôi ở người chuyên hóa nhanh cao hơn khoang 23 lần so với người chuyển hóa chậm. Khi xem xét hoạt chất không chuyển hóa với chất có hoạt tính, sự khác nhau của nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 1,3 đến 1,4 lần. Vì có nhiều mức độ chuyển hóa khác nhau, liều dùng của nebivolol nên luôn được điều chỉnh theo đáp ứng cúa từng bệnh nhân: những người chuyển hóa thấp cần những liều thấp hơn.

Ở những người chuyển hóa nhanh, thời gian bán thải của các dạng đồng phân ncbivolol trung bình là 10 giờ. Ờ những người chuyển hóa chậm, thời gian dài hơn từ 3 đến 5 lần. Ở những người chuyển hóa nhanh, nồng độ đỉnh của đồng phân RSSS cao hơn không dáng kể so với nồng độ dinh của đồng phân SRRR. ờ người chuyển hóa chậm, sự thay đổi này rộng hơn. Đối với người chuyển hóa nhanh, thời gian bán thải của các chất chuyển hóa hydroxyl của cả hai dạng đồng phân trung bình là 24 giờ, và gấp đôi thời gian ở những người chuyển hóa chậm.

Mức ổn định trong huyết tương ớ hầu hết chủ thể (những người chuyển hóa nhanh) đạt được trong vòng 24 giờ đối với nebivolol và trong vòng vài ngày cho các chất chuyển hóa hydroxyl. Nồng độ đình trong huyết tương tuyến tính theo liều từ 1 đến 3mg. Dược động học của nebivolol không bị ảnh hưởng bởi tuổi tác

Phân bố

Trong huyết tương, cả hai dạng đồng phân nebivolol phần lớn được kết hợp với albumin. Gắn kết với protein huyết tương là 98,1% đối với dạng SRRR-nebivolol và 97,9% đối với dạng RSSS-nebivoloL

Thải trừ

Một tuần sau khi dùng thuốc, 38% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu và 48% qua phân. Sự bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi của nebivolol nhỏ hơn 0.5% liều dùng.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg

  • Không nên dùng Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg

Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg được bào chế dưới dạng viên nén, viên nén hình tròn, màu kem, hai mặt lồi, trơn. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + hồng, tên sản phẩm màu tím, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía trên in qui cách đóng gói sản phẩm. Phía dưới góc tay phải in logo Getz Pharma. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 2 vỉ x 7 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén

Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg mua ở đâu

Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg giá bao nhiêu

Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-21989-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

Getz Pharma (Pvt) Ltd

Địa chỉ: Plot No. 29-30/27 Korangi Industrial Area, Karachi 74900 Pakistan

Xuất xứ

Pakistan

Đánh giá Getvilol Tablets 2.5mg điều trị suy tim mãn tính, tăng huyết áp
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Getvilol Tablets 2.5mg điều trị suy tim mãn tính, tăng huyết áp
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)