Glanta HCTZ 40/12.5 điều trị tăng huyết áp

8 đã xem

Giá liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Dược phẩm Glomed
Chuyên mục
Số đăng ký VD-27468-17

Glanta HCTZ 40/12.5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Phối hợp này không được dùng trong điều trị khởi đầu.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 17 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Glanta HCTZ 40/12.5 là gì

Glanta HCTZ 40/12.5 là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Olmesartan medoxomil và Hydroclorothiazid. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. Thuốc có tác dụng dùng điều trị tăng huyết áp.

Công dụng – chỉ định của Glanta HCTZ 40/12.5

Glanta HCTZ 40/12.5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Phối hợp này không được dùng trong điều trị khởi đầu.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Glanta HCTZ 40/12.5

Glanta HCTZ 40/12.5 bao gồm những thành phần chính như là:

Olmesartan medoxomil 40 mg

Hydroclorothiazid 12,5 mg.

Tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, Tinh bột ngô, Crospovidon, Low – substituted hydroxypropyl cellulose (L-HPC), Magnesi stearat, Vivacoat white, Sắt oxyd đỏ, Sắt oxyd vàng.

Hướng dẫn sử dụng Glanta HCTZ 40/12.5

Glanta HCTZ 40/12.5 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Liều dùng

Người lớn(> 18 tuổi): uống 1 viên, ngày 1 lần.

Nếu huyết áp đã được kiểm soát thích hợp với liệu pháp đơn trị liệu olmesartan hoặc hydroclorothiazid, có thể chuyển qua sử dụng dang phối hợp olmesartan và hydroclorothiazid.

Ở những bệnh nhân đã dùng olmesartan hoặc hydroclorothiazid, liều dùng bắt đầu của dạng phối hợp này là GLANTA® HCTZ. 20/12.5, ngày 1 lần.

Tăng liều olmesartan medoxomil 40 mg và hydroclorothiazid 25 mg, ngày 1 lần để kiểm soát huyết áp nếu cần.

Điều chỉnh liều GLANTAP HCTZ theo đáp ứng của bệnh nhân sau 2 – 4 tuần so với liều dùng ở thời điểm hiện tại.

Người lớn tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều.

Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân độ tuổi dưới 18 tuổi.

Bệnh nhân suy gan, suy thận (độ thanh thải creatinine > 30 ml/phút):Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng: GLANTA HCTZ có thể được dùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Uống thuốc không cùng với bữa ăn.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Glanta HCTZ 40/12.5

Fortzaar 100/25 mg để điều trị cao huyết áp FORTZAAR dùng để điều trị tăng huyết áp
Thuốc Fortzaar 100/25 mg là gì Fortzaar 100/25 mg là là thuốc được sử dụng theo...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

Quá mẫn cảm với Olmesartan, các thiazid, dẫn chất của sulfonamid hoặc với bắt kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Suy gan, suy thận nặng.

Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú. Dùng phối hợp Olmesartan với các thuốc ức chế renin trực tiếp ở bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Bệnh gút, tăng acid uric huyết, tăng calci huyết, vô niệu, bệnh Addison.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Glanta HCTZ 40/12.5

Trong quá trình sử dụng Glanta HCTZ 40/12.5 quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Olmesartan

Ở những bệnh nhân bị giảm thẻ tích nội mạch (như những người được điều trị với liều cao thuốc lợi tiểu) có thể xảy ra tụt huyết áp, nên điều chỉnh tình trạng này trước khi dùng Olmesartan hoặc dùng liều khởi đầu thấp hơn. Sử dụng thuốc thận trọng trên những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosterone (suy tim sung huyết nặng), dùng thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối khang thy thé angiotensin. Tiêu chảy mãn tính, nặng kèm theo sụt cân đáng kể đã xảy ra ở bệnh nhân dùng Olmesartan sau vài tháng đến vài năm. Nếu bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng này trong khi điều trị với Olmesartan, nên xem xét việc ngừng dùng thuốc.

Hydroclorothiazid

Điều trị với thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose. Nên điều chỉnh liều các thuốc chống đái tháo đường, kể cả insulin. Các thiazid có thể làm giảm bài tiết calci trong nước tiểu và có thể gây ra tình trạng tăng calci huyết thanh nhẹ và không liên tục. Tăng calci huyết rõ rệt có thể là dấu hiệu của cường tuyến cận giáp trạng thẻ ẩn. Cần ngưng dùng thiazid trước khi tiến hành các thử nghiệm về chức năng tuyến cận giáp trạng.

Sử dụng Glanta HCTZ 40/12.5 cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng trên phụ nữ có thai: Olmesartan chống chỉ định trong thai kỳ. Các thiazid qua được nhau thai và gây ra rối loạn điện giải, giảm tiểu cầu và vàng daở trẻ sơ sinh. Nên ngưng dùng GLANTA® HCTZ nếu phát hiện có thai.

Sử dụng trên phụ nữ cho con bú: Chưa được biết rõ Olmesartan có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Các thiazid được bài tiết trong sữa mẹ và ức chế sự bài tiết sữa. Không dùng GLANTA® HCTZ cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của Glanta HCTZ 40/12.5 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Olmesartan có thể gây chóng mặt, do đó nên thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Glanta HCTZ 40/12.5

Nguy cơ tương tác với Olmesartan medoxomil và Hydroelorothiazid:

Baclofen: Nguy cơ hạ huyết áp có thể xảy ra. Nguy cơ tương tác với Olmesartan:

Tác dụng chống tăng huyết áp của Olmesartan được tăng cường khi dùng đồng thời với các thuốc làm hạ huyết áp khác.

Sinh khả dụng của olmesartan không biến đổi đáng kể khi dùng đồng thời với các thuốc kháng acid.

Olmesartan được chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450 và tương tác có thể xảy ra với các thuốc tác động vào hệ enzym nay|

NSAID có khả năng làm tăng nguy cơ suy thận và giảm tác dụng chống tăng huyết áp của olmesartan khi dùng đồng thời.

Thuốc gắn acid mật colesevelam: Dùng đồng thời thuốc gắn acid mật colesevelam hydroclorid làm giảm sự phơi nhiễm toàn thân, nồng độ đỉnh trong huyết tương của olmesartan và thời gian bán thải. Nên dùng olmesartan trước colesevelam hydroclorid ít nhất 4 giờ để giảm tương tác này.

Nguy cơ tương tác với Hydroclorothiazid: Khi dùng cùng các thuốc sau có thể tương tác với thuốc lợi tiểu thiazid:

Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.

Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần điều chỉnh liều do thiazid làm giảm dung nap glucose.

Các thuốc chỗng tăng huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp.

Nhựa Cholestyramin hoặc Colestipol: Có khả năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.

Các corticosteroid, ACTH: Làm tăng mắt điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.

Amin tăng huyết áp (như Adrenalin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.

Thuốc giãn cơ (như Tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.

Li:hi: Không nên dùng cùng thuốc lợi tiểu vì làm giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này. Thuốc kháng viêm không steroid, kế cä thuốc ức chế COX-2: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh.

Muối Calci: Thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm tăng nồng độ calci trong huyết thanh do giảm sự bài tiết. Nếu việc bổ sung calci là bắt buộc, cần theo dõi nồng độ calci huyết thanh và điều chỉnh liều dùng calci cho phù hợp.

Các thuốc glycosid tìm: Hạ kali huyết hoặc magie huyết do thiazid có thể dẫn tới loạn nhịp tim do chế phẩm digitalis gây ra.

Metformin: Thận trọng khi dùng với metformin vì nguy cơ nhiễm acid lactic do suy giảm chức năng thận liên quan đến hydroclorothiazid.

Amantadin: Thiazid cé thé lam tăng nguy cơ các tác dụng phụ gây ra bởi amantadin.

Các chất gây độc tế bào (như cyclophosphamid, methotrexai): Thiazid làm giảm sự bài tiết ở thận của các thuốc gây độc tế bào và có thể dẫn đến khả năng tác dụng ức chế tủy xương của các thuốc này.

Salicylat: Trung hợp sử dụng liều cao salicylat hydroclorothiazid có thể làm tăng độc tính của salicylat lên hệ thần kinh trung ương.

Methyldopa: Đã có báo cáo về chứng thiếu máu tán huyết xảy ra khi sử dụng đồng thời hydroclorothiazid và methyldopa.

Celosporin: Dùng đồng thời với cyclosporine có thể làm tăng nguy cơ các biến chứng của tăng acid uric mau và các loại bệnh gút.

Tetracyclin: Ding đồng thời các tetracylin và thiazid gia tăng nguy cơ tăng ure gây ra bởi tetracylin. Tương tác này không áp dụng đối với doxycyclin.

Tác dụng phụ của Glanta HCTZ 40/12.5

Trong quá trình sử dụng Glanta HCTZ 40/12.5 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Tác dụng không mong muốn liên quan đến Olmesartan

Tác dụng không mong muốn thường xảy ra do Olmesartan gồm chóng mặt, đau lưng, viêm phế quản, tiêu chảy, nhức đầu, huyết niệu, tăng đường huyết, tăng triglycerid huyết, triệu chứng giống cúm, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Các tác dụng ngoại ý khác do thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II gồm rồi loạn hô hấp, đau lưng, rồi loạn tiêu hóa, mệt mỏi, và giảm bạch cầu trung tính.

Tác dụng không mong muốn liên quan đến Hydroclorothiazid

Thường gặp (ADR > 1/100): Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, mày đay, phát ban, hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, giảm clo huyết, hạ phosphat huyết.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Phản ứng phản vệ, sốt, giảm bạch cầu, mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm mạch, ban, xuất huyết, viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy, khó thở, viêm phổi, phù phổi, suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương, mờ mắt.

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ trường hợp nào sau đây: Các tác dụng không mong muốn kéo dài hoặc trở nên nặng hơn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Olmesartan

Triệu chứng: Dấu hiệu của quá liều Olmesartan gồm hạ huyết áp, tìm đập nhanh, mạch chậm.

Xử trí: Lập tức làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, nên điều trị hỗ trợ.

Hydroclorothiazid

Triệu chứng: Những dấu hiệu và triệu chứng chung nhất về quá liều thiazid là giảm các điện giải (hạ kali huyết, hạ clo huyết, hạ natri huyết) và mắt nước do lợi niệu mạnh. Nếu phối hợp với đigitalis thì tình trạng giảm kali huyết có thể làm cho loạn nhịp tim trầm trọng hơn.

Xứ trí: Nếu có quá liều xảy ra, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Chưa xác định được mức độ loại bỏ của hydroclorothiazid bằng thẩm phân máu.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II và Thuốc lợi tiểu.

Mã ATC: C09DA08

GLANTA HCTZ là một chế phẩm phối hợp trong điều trị tăng huyết áp. Trong đó, Olmesartan là thuốc chống tăng huyết áp dùng đường uống có tác dụng đối kháng thụ thể angiotensin II (AT;). Angiotensin II được tạo thành từ angiotensin I và được xúc tác bởi men chuyển (ACE, kinase II). Angiotensin II là tác nhân co mạch, tăng huyết áp, kích thích tổng hợp aldosteron, tái hấp thu Na+, kích thích tim. Olmesartan ức chế sự co mạch và hiệu quả bài tiết aldosteron của angiotensin II do cản trở sự gắn angiotensin II lên thụ thể AT, (thy thé angiotensin loai 1) ở nhiều mô như cơ trơn thành mạch, tuyến thượng thận. Cũng có thụ thể AT; ở nhiều mô nhưng nó không liên quan đến điều hòa tim mạch.

Olmesartan không ức chế men chuyền, cũng như không gắn hoặc khóa hormon khác hoặc kênh ion liên quan đến điều hòa tìm mạch.

Thành phần còn lại, Hydroclorothiazid, là một thuốc lợi tiểu làm tăng thải nước tiểu, lấy đi lượng dịch dư thừa trong cơ thể và do đó làm hạ huyết áp.

Đặc tính dược động học

Olmesartan

Olmesartan medoxomil là một tiền chất dang ester, bj thay phân trong quá trình hấp thu ở đường tiêu hóa chuyển thành dang olmesartan có hoạt tính. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng khoảng 26%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc 1 – 2 giờ. Ít nhất 99% thuốc gắn với protein huyết tương. Khoảng 35 – 50% liều hấp thu được bài tiết trong nước tiểu, phần còn lại trong mật. Nữa đời thải trừ của thuốc khoảng 10- 15 giờ.

Hydroclorothiazid

Hydroclorothiazid hấp thu tương đối nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 65 – 70%. Nửa đời của thuốc trong huyết tương nằm trong khoảng từ 5 – 15 giờ và tích lũy trong hồng cầu. Thuốc thải trừ chủ yếu trong nước tiểu dưới dang không đổi. Hydroclorothiazid qua được hàng rào nhau thai và phân bố vào trong sữa mẹ.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt: Người cao tuổi (trên 65 tuổi): Bệnh nhân cao huyết áp: Khi so với nhóm bệnh nhân trẻ tuổi hơn, AUC của olmesartan ở trạng thái ổn định khoảng 35% ở nhóm bệnh nhân cao tuổi (từ 65 đến 75 tuổi) và khoảng 44% ở nhóm bệnh nhân trên 75 tuổi.

Độ thanh thải của hydroelorothiazid ở người lớn tuổi khỏe mạnh và người lớn tuổi bị cao huyết áp đều giảm so với những người trẻ tuổi khỏe mạnh.

Bệnh nhân suy thận:

Ở những bệnh nhân suy thận, AUC của olmesartan ở trạng thái ổn định tăng lần lượt 62%, 82%, 179% tương ứng với tình trạng suy thận nhẹ, vừa và nặng so với những người khỏe mạnh.

Nửa đời thải trừ của hydroclorothiazid kéo dài ở bệnh nhân suy thận.

Bệnh nhân suy gan: Sau khi uống liều duy nhất, giá trị AUC của olmesartan đã tăng lần lượt 6% và 65% ở người suy gan nhẹ và người suy gan vừa so với người bình thường. Hai giờ sau khi dùng thuốc, phần không liên kết của olmesartan lần lượt ở người bình thường, người suy gan nhẹ và người suy gan vừa là 0,26%, 0,34% và 0,41%. Sau khi lặp lại liều dùng ở bệnh nhân suy gan vừa, giá trị AUC trung bình của olmesartan một lần nữa tăng 65% so với người bình thường. Giá trị Cmax trung bình của olmesartan như nhau ở người bệnh suy gan và người bình thường. Olmesartan medoxomil chưa được đánh giá ở người suy gan nặng. Tình trạng suy gan không ảnh hưởng rõ rệt đến được động học của hydroclorothiazid.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Glanta HCTZ 40/12.5

  • Không nên dùng Glanta HCTZ 40/12.5 quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Glanta HCTZ 40/12.5

Glanta HCTZ 40/12.5 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được đóng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu xanh. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Glanta HCTZ 40/12.5 tại nhà thuốc Thân Thiện

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Glanta HCTZ 40/12.5

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Glanta HCTZ 40/12.5 mua ở đâu

Glanta HCTZ 40/12.5 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

Nhà thuốc THÂN THIỆN

Hotline: 0916893886

Website: nhathuocthanthien.com.vn

Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Glanta HCTZ 40/12.5 giá bao nhiêu

Glanta HCTZ 40/12.5 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-27468-17

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Địa chỉ: Số 35 Đại Lộ Tự Do, KCN Việt Nam-Singapore, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam

Đánh giá Glanta HCTZ 40/12.5 điều trị tăng huyết áp
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Glanta HCTZ 40/12.5 điều trị tăng huyết áp
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)