Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 lọ |
Thương hiệu | Dược phẩm Glomed |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-24165-16 |
Glocepzol 1g được chỉ định để điều trị và phòng ngừa các nhiễm khuẩn ky khí và nhiễm khuẩn hỗn hợp, đặc biệt trong nhiễm khuẩn trong ô bụng và vùng chậu. Cefmetazol còn được chỉ định trong điều trị bệnh lậu.
Nội dung chính
Glocepzol 1g là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Cefmetazol (dưới dạng cefmetazol natri): 1g. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. Thuốc có tác dụng dùng điều trị và phòng ngừa các nhiễm khuẩn kỵ khí.
Glocepzol 1g được chỉ định để điều trị và phòng ngừa các nhiễm khuẩn ky khí và nhiễm khuẩn hỗn hợp, đặc biệt trong nhiễm khuẩn trong ô bụng và vùng chậu. Cefmetazol còn được chỉ định trong điều trị bệnh lậu.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Glocepzol 1g bao gồm những thành phần chính như là:
Cefmetazol 1g. (dưới dạng bột vô khuẩn cefmetazol natri).
Glocepzol 1g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Liều dùng
Cefmetazol natri được tiêm truyền tĩnh mạch từ 10-60 phút hay tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc tiêm bắp.
Người lớn:
Liều thông thường: 2 g tiêm tĩnh mạch chậm mỗi 6-12 giờ. Nhiễm khuẩn nặng: 3-4 g/ngày, chia thành các liều nhỏ cách nhau mỗi 6-8 giờ.
Bệnh lậu không biến chứng: Dùng liều duy nhất 1 g tiêm bắp, sử dụng kèm 1 g probenecid đường uống.
Dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật: Liều đơn 1 g hoặc2 g tiêm tĩnh mạch chậm 30-90 phút trước khi phẫu thuật và tiêm lặp lại sau 8-16 giờ nếu cân.
Trong phẫu thuật mồ sinh: Liều đơn 2 g hoặc liều 1 g tiêm tĩnh mach chậm cho người mẹ sau khi kẹp dây rốn, tiêm lặp lại mỗi 8-16 giờ.
Bệnh nhân suy thận:
Nên giảm liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Khoảng cách giữa các liều dùng nên là 12, 16 hay 24 giờ tương ứng ở những bệnh nhân suy chức năng thận ở mức độ nhẹ, vừa hay nặng. Ở bệnh nhân suy thận gần như hoàn toàn, nên sử dụng liều cefmetazol cách mỗi 48 giờ, sau khi thâm phân máu.
Độ thanh thải creatinine | Liều dùng | Khoảng cách giữa các liều |
50-90 ml/phút | 1-2 g | Mỗi 12 giờ |
30-49 ml/phút | 1-2 g | Mỗi 16 giờ |
10-29 ml/phút | 1-2 g | Mỗi 24 giờ |
<10 ml/phút | 1-2 g | Mỗi 48 giờ |
Cách dùng
Tiêm bắp: Pha 1 g cefmetazol voi 2,2 ml dungdịch nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch natri clorid 0,9% tiêm. Lắc cho tan và để yên cho đến khi dung dich trong. Có thể pha với lidocain để giảm thiểu sự khó chịu khi tiêm. Dung dịch thu được dùng để tiêm bắp sâu.
Tiêm tĩnh mạch: Pha I g cefñmetazole với 10 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch natri clorid 0,9% tiêm. Dung dịch thu được dùng để tiêm chậm trực tiếp vào tĩnh mạch trong khoảng từ 3 – 5 phút.
Truyền tĩnh mạch: Dung dịch tiêm tĩnh mạch được pha với dung dịch natri clorid 0,9% tiêm,dung dịch Ringer lactat tiêm, hoặc dung dịch dextrose 5% tiêm để thu được dung dịch có nồng độ tir 1 – 20 mg/ml. Dung dich thu được dùng để truyền tĩnh mạch trong khoảng 10- 60 phút.
Chú ý khi sử dụng: Không nên trộn lẫn cefmetazol trong bơm tiêm với các kháng sinh khác, như aminoglycosid.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Quá mẫn với cephalosporin, penicillin hoặc bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận.
Phụ nữ cho con bú.
Trong quá trình sử dụng Glocepzol 1g quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với cephalosporin, penicilin, tiền sử dị ứng (hen phế quản, phát ban, mày đay), người có bệnh tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng màng giả.
Dùng thuốc thận trọng ở bệnh nhân suy thận. Cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này. Theo dõi chức năng thận khi dùng thuốc kéo dài và liều cao. Dùng thuốc dài ngày có thé lam phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Thuốc có thể gây phản ứng giống disulfiram khi dùng chung với các chế phẩm có rượu.
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu lực của thuốc ở bệnh nhi dưới 12 tuổi chưa được xác định.
Không có các nghiên cứu day đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, chỉ dùng cefmetazol trong thai kỳ khi lợi ích thu được hơn hắn so với nguy cơ xảy ra đôi với người mẹ và thai. Vì cefmetazol bài tiết trong sữa mẹ, không dùng cefmetazol đối với phụ nữ cho con bú.
Không có báo cáo.
Rượu: Có thể gây không dung nạp rượu cấp tinh (phan ứng giống disulfiram), phản ứng xảy ra vài ngày sau khi dùng liều cuối cùng cefmetazol. Aminoglycosides: Có thể làm tăng nguy cơ độc thận. Thuốc chống đông máu đường uống: Có thể làm tăng tác dụng chống đông máu; có thể gây chảy máu biến chứng.
Probenecid: Ức chế bài tiết qua thận của cefmetazol.
Tương kỵ: Không thêm aminoglycosid vào dung dịch cefmetazol vì có thể làm cả hai thuốc mất hoạt tính. Dùng hai thuốc riêng rẽ nếu được chỉ định đông thời
Trong quá trình sử dụng Glocepzol 1g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Buôn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, đây hơi, viêm đại tràng màng giả, độc gan. Phản ứng quá mẫn như phát ban, viêm đa khớp, đau khớp, sốt. Thiếu hụt vitamin K (giảm prothrombin huyết, chảy máu), thay đổi huyết học, tăng men gan, suy thận nặng. Đau tại chỗ tiêm bắp. Ngưng sử dụng và hói ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, viêm đại tràng màng giả.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Triệu chứng: Triệu chứng của quá liều cefmetazol là co giật. Xử trí: Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết. Cefmetazol có thể thâm phân được. Tuy nhiên, lợi ích của thủ thuật này trong việc điều trị quá liều vẫn chưa rõ ràng.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Cefmetazol natri là một kháng sinh cephamycin bán tổng hợp thế hệ 2. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefmetazol có phổ kháng khuẩn tương tự cefoxitin, bao gồm một số vi khuẩn hiếu khí Gram dương và Gram âm, vi khuẩn kị khí, kể cả Bacteroides fragilis.
Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Thuốc có hoạt tinh in vitro va trên lâm sàng chống lại nhiễm khuẩn do: S. aureus (bao gém chung sinh penicilinase), S. epidermidis, S. pneumoniae, S. pyogenes (liéncầu khuẩn beta tan huyét nhém A), va S. agalactiae (lién cdu khuẩn nhóm B). Tụ cầu khuẩn kháng oxacilin (tụ cầu khuân kháng methicilin), và cầu khuẩn đường ruột đều kháng thuốc.
Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Thuốc có hoạt tính¿: viro và trên lâm sàng chống lại nhiễm khuẩn do: E. coli, H. influenzae, Klebsiella (bao gồm K pneumoniae), M. morganii, N. gonorrhoeae, P. mirabilis, P. vulgaris, va Providencia (bao gồm P. retigeri). Nó cũng có hoạt tính im viro chống lại Eikenella corrodens, K. oxytoca, Salmonella, va Shigella. Nhiéu ching Enterobacter cloacae và phan lớn ching Pseudomonas aeruginosa đều kháng thuốc.
Vi khuẩn kị khí: Thuốc có hoạt tính in vitro va trên lâm sàng chống lại: Bacteroides distasonis, B. JSragilis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron, Clostridium (bao gém C. perfringens nhung khéng gém C. difficile), Peptococcus niger va Peptostreptococcus. Thuốc còn có hoạt tính in vifro chống Fusobacterium, Prevotella bivia, Propionibacterium. So v6i cefoxitin, cefmetazol cé hoat tinh manh hon déi véi BacteroidesJragilis, cac Bacteroides khac, cầu khuẩn ky khí. Cefmetazol có hoạt tính hơi yếu hơn cefoxitin đối với Bacteroides thetaiotaomicron, B. ovatus, B. distasonis, và B. vulgatus, và hơi mạnh hơn đối với Clostridium spp. Cefmetazol cũng có hoạt tính đối với vi khuẩn sản xuất ra beta-lactamase đã kháng với các cephalosporin thé hệ 1 hoặc với penicillin.
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều 2 g cefmetazol, nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong huyết thanh là 138 mcg/ml và 6 meg/ml. 65- 85% thuốc gắn với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ tronghuyết tương khoang 1,1 – 1,5 gid; kéo dai hơn ở người suy thận. Một lượng nhỏ thuốc bài tiết trong sữa mẹ. Nồng độ đạt được ở mật tương đối cao. Phần lớnliều được bàitiết trong nước tiểu ở dạng không đổi, khoảng 85% liêu dùng được bàitiết trong nướctiểu trong vòng 12 giờ. Một phần cefmetazol bài tiết qua ống thận, probenecid làm kéo dài quá trình đào thải.
Cefmetazol bị loại bỏ một phần bằng thẩm phân máu..
Glocepzol 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm. Thuốc được đóng trong từng lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu xanh. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
Glocepzol 1g có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Glocepzol 1g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-24165-16
Công ty Sản Xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed
Địa chỉ: 29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.