Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 30 gói x 10 viên |
Thương hiệu | QUAPHARCO |
Chuyên mục | Tác dụng với máu |
Số đăng ký | VD-25764-16 |
Glutoz được chỉ định để điều trị và phòng bệnh Scorbut, các chứng chảy máu do thiếu Vitamin C. Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
Nội dung chính
Glotizin là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Acid ascorbic: 50mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén ngậm, dùng trực tiếp bằng đường uống. Thuốc có tác dụng dùng điều trị chứng chảy máu cam do thiếu Vitamin C
Glutoz được chỉ định để điều trị và phòng bệnh Scorbut, các chứng chảy máu do thiếu Vitamin C. Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Glutoz bao gồm những thành phần chính như là:
Acid ascorbic: 50mg
Tá dược: (Glucose, Đường trắng, PVP K30, Erythrosine, Tartrazine, Sunset yellow, Tinh dau cam, Magnesi stearat)
Glutoz cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Ngậm cho tan từ từ trong miệng
Liều dự phòng bệnh Scorbut: 25 – 75 mg/ngày (người lớn và trẻ em).
Liều điều trị bệnh Scorbut:
Người lớn uống 250 – 500 mg/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít[nhất trong 02 tuần.
Trẻ em uống 100 – 300mg/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 02 tuần.
Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen: Uống 300 – 600mg/ ngày, chia thành nhiều liều nhỏ.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Không dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hut glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy co thiếu máu huyết tán).
Không dùng cho người bị sỏi thận (tăng nguy cơ sỏi thận), tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận).
Không dùng trong trường hợp bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Trong quá trình sử dụng Glutoz quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhòn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có the gây acid- hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin hoặc sỏi oxalat hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Người bệnh thiếu hut glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) nếu dùng vitamin C liều cao có thé bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể bị tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa.
Thành phần tá dược có glucose và đường trăng, nên không dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp fructose hoặc kém hấp thu glucose- galactose.
Tá dược màu erythrosin, tartazin có thể gây ra các phảnứng dị ứng.
Đối với phụ nữ mang thai: Vitamin C đi qua rai thai. Chưa có nghiên cứu trên người mang thai, và nếu. dùng(Vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Đối với phụ nữ cho con bú: Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Cần thận trọng, hạn chế sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc vì dùng liều cao vitamin C có thê sây nhức đầu, chóngmặt, mệt mỏi và tình trạng buồn ngủ.
Dùng đồng thời theo tỉ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ đày- ruột.
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. – Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B;;. Cần tránh uống vitamin C liều cao trong vòng Ï giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12
Vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa-khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiêu làm tăng giả tạo lượng glucose nêu định lượng bằng phương pháp glucoseoxydase.
Trong quá trình sử dụng Glutoz thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tăng oxalat niệu, buôn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ xảy ra. Sau khi uống liều 1g hằng ngày hoặc lớn hơn có thé xảy ra tiêu chảy.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy. Thần kinh – cơ – xương: Đau cạnh sườn.
Triệu chứng: Triệu chứng quá liều gồm: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
Xứ trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch manitol khi quá liều vitamin C.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Vitamin C là một vitamin hòa tan trong nước, cần thiết để tổng hợp colagen và các thành phần của mô liên kết. Thiếu hụt vitamin C xảy ra khi thức ăn cung cấp không đủ lượng vitamin C cần thiết, dẫn đến bệnh scorbut. Thiếu hụt vitamin C rất hiếm xảy ra ở người lớn nhưng có thể thấy ở trẻ nhỏ, người nghiện rượu hoặc người cao tuổi. Thiếu hụt biểu hiện ở triệu chứng dễ chảy máu (mạch máu nhỏ, chân răng, lợi), thành mao mạch dễ vỡ, thiếu máu, tổn thương sụn và xương, chậm liền vết thương. Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng trên. Acid ascorbic có khả năng khử trong nhiều phản ứng sinh học oxy hóa – khử. Có một số chức năng sinh học của acid ascorbic đã được xác định rõ ràng, gồm có sinh tong hop colagen, carnitin, catecholamin, tyrosin, corticosteroid va aldosteron. Acid acorbic tham gia nhu mot chất khử trong hệ thống enzymchuyên hóa thuốc cùng với cytochrom P450. Hoạt tính của hệ thong enzym chuyén hoa thuốc này sẽ bị giảm nếu thiếu acid ascorbic. Acid ascorbic còn điều hòa hấp thu, vận chuyển và dự trữ sắt. Acid ascorbic là một chất chống oxy hóa, loại bỏ các loại oxy, nitơ phản ứng như các gốc hydroxyl, peroxyl, superoxid, peroxynitrit va nitroxid, cac oxy tự do và các hypoclorid, lànhững gốc tự do gây độc hại cho cơ thể. Một số bệnh mạn tính có liên quan đến tồn thương do stress oxy hóa gồm có ung thư, bệnh tim mạch, đục thủy tỉnh thé, hen và bệnh phổi mạn tính tắc nghẽn. Tuy nhiên, hiện nay chưa xác định được rõ ràng mối liên quan về nguyên nhân. Một vài tác dụng của vitamin C như chống thoái hóa hoàng điểm, phòng cúm, chóng liền vết thương, phòng ung thư còn đang nghiên cứu, chưa được chứng minh rõ ràng. In vitro, acid ascorbic đã chứng tỏ ngăn chặn được oxy hóa LDL bằng cách loại bỏ ROS Lacó trong môi trường nước. LDL oxy hóa được cho là gây xơ vữa động mạch.
Acid ascorbic trong bach cầu đặc biệt quan trọng vì có ROS phát sinh ra trong khi bạch cầu thực bào hoặc bạch cầu hoạt hóa do bị viêm nhiễm. Nồng độ acid ascorbat cao trong bạch cầu bảo vệ bạch cầu chống lại tổn thương oxy hóa mà khôngức chế hoạt tính diệt khuẩn của tiểu thể thực bào. Hoạt tính chống oxy hóa của acid ascorbic cũng bảo vệ chống lại tốn thương phân hủy protein ở các vị trí viêm như ở khớp (viêm dạng thấp), ở phổi (hội chứng suy thận hô hấpở người lớn, hút thuốc, ozon). Riêng đối với cảm lạnh, cho đến nay số liệu chưa đồng nhất để khuyến cáo. Ngoài ra, có một vài chứng cứ acid ascorbic có thể điều hòa tổng hợp prostaglandin cho tác dụng giãn phế quản, giãn mạch và chống đông vón máu, khả năng chuyền acid folic thanh acid folinic, chuyển hóa carbohydrat, tông hợp lipid, protein, kháng nhiễm khuẩn và hô hấp tế bào.
Hấp thu: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Cung cấp thường xuyên vitamin C qua chế độ ăn từ 30 -I80 mg hàng ngày, khoảng 70 – 90% được hấp thu. Ở liều trên 1g hàng ngày, sự hấp thu giảm xuống còn 50% hoặc ít hơn. Hấp thu vitamin C ở dạ dày- ruột có thể giảm ở người tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày- ruột.
Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương khoảng 10 -20 microgam/ml. Nồng độ trong huyết tương dưới 1 – 1,5 microgam/ml khi bị bệnh scorbult. Tổng lượng vitamin C dự trữ trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30- 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 – 5 tháng thiếu hụt vitamin C. Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Nồng độ vitamin C cao được tìm thấy ở gan, bạch cầu, tiểu cầu, mô tuyến và thủy tỉnh thể của mắt. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Vitamin C đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
Thải trừ: Acid ascorbic oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyên hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2-sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Có một ngưỡng đào thải acid ascorbic qua thận khoảng 14 microgam/ml, ngưỡng này có thể thay đổi tùy từng người. Khi cơ thể bão hòa acid ascorbic và nồng độ máu vượt quá ngưỡng, acid ascorbic không biến đổi được và đào thải vào nước tiểu. Khi bão hòa ở mô và nồng độ acid ascorbic ở máu thấp, acid ascorbic đào thải ít hoặc không đào thải vào nước tiểu. Acid ascorbic có thể loại bỏ được bằng cách thâm phân máu.
Glutoz được bào chế dưới dạng viên nén ngậm. Thuốc được đóng trong từng gói, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + cam, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu cam. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 30 gói x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: viên nén ngậm.
Glutoz có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Glutoz có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 300 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-25764-16
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình
Địa chỉ: 46 Đường Hữu Nghị – TP. Đồng Hới – Quảng Bình Việt Nam
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.