Xuất xứ Đức
Quy cách Hộp 10 ống 10ml
Thương hiệu Hameln
Chuyên mục

Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm với công dụng điều trị suy tim trái cấp, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực và giúp kiểm soát cao huyết áp, thiếu máu cơ tim.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 17 người đang xem

THÂN THIỆN CAM KẾT

  • Cam kết hàng chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán
  • Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Nội dung chính

Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml là gì

Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml có hoạt chất chính là glyceryl trinitrat có tác động chống co thắt trên cơ trơn, trên hệ mạch máu giúp giảm bớt lượng và áp suất cung lượng tâm thất. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, dùng theo đường tiêm, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng của Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml

Glyceryl Trinitrate-hameln 10mg/10ml được chỉ định điều trị trong các trường hợp: Suy tim sung huyết không có đáp ứng, bao gồm nhồi máu cơ tim thứ phát đến cấp tính; suy tim trái cấp và nhồi máu cơ tim cấp. Đau thắt ngực không ổn định dai dắng và thiểu năng mạch vành, bao gồm dau thắt Prinzmetal Kiểm soát các giai đoạn cao huyết áp và/ hoặc thiếu máu cơ tim cục bộ trong và sau khi phẫu thuật tim. Cảm ứng gây giảm huyết áp có kiểm soát để phẫu thuật.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml

1 ml dung dịch chứa 1 mg glyceryl trinitrate.

Mỗi ống chứa 10 mlchứa: Glyceryl trinitrat (dưới dạng Glyceryl trinitrat trong glucose 1,96%: 510 mg) 10mg.

Tá dược: Nước pha tiêm, Glucose monohydrate, Axit hydrochloric.

Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml, điều trị suy tim sung huyết
Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml, điều trị suy tim sung huyết

Hướng dẫn sử dụng Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml

Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng: 

Sử dụng qua đường tĩnh mạch, Glyceryl Trinitrate nên được sử dụng bằng bộ bơm truyền dịch vi-giọt hoặc bằng một thiết bị tương tự giúp duy trì tốc độ truyền được ổn định.

Liều dùng tham khảo:

Người lớn và những người cao tuổi:

Nên chuẩn độ liều tùy theo sự đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân.

Suy tim sung huyết không có đáp ứng, nhồi máu cơ tim cấp tính và suy tim trái cấp tính:

Liều thông thường là 10-100 microgram/ phút được sử dụng qua truyền dịch liên tục qua đường tĩnh mạch với sự theo dõi kiểm tra thường xuyên huyết áp và nhịp tim. Nên khởi đầu việc truyền dịch ở tốc độ chậm hơn và thận trọng gia tăng tốc độ cho đến khi đạt được sự đáp ứng lâm sàng như mong muốn. Các sự đo đạt về huyết động lực là tối quan trọng trong việc kiểm tra theo dõi sự đáp ứng của thuốc. Các do đạt này có thể bao gồm áp suất mao mạch phổi, hiệu suất tim và điện tâm đồ vùng thượng vị tùy theo tình hình lâm sàng chung.

Cơn đau thắt ngực dai dẳng không ổn định:

Khuyến cáo tốc độ truyền ban đầu là 10-15 microgram/ phút; có thể thận trong gia tăng tốc độ mỗi lần 5-10 microgram cho đến khi hoặc đạt được sự thuyên giảm cơn đau thắt, nhức đầu ngăn cản không cho tăng thêm liều, hoặc áp suất động mạch tuột xuống hơn 20 mm Hg.

Sử dung trong phẫu thuật:

Khuyến cáo tốc độ truyền dịch ban đầu là 25 microgram/ phút; nên gia tăng từ từ tốc độ cho đến khi đạt được áp suất tâm thu mong muốn. Liều thông thường là 25-200 microgram/ phút.

Trẻ em:

Khuyến cáo không dùng cho trẻ em.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Herbesser 30mg, điều trị đau thắt ngực và cao huyết áp vô căn
Herbesser 30mg là gì Herbesser 30mg có hoạt chất chính là diltiazem giúp cải thiện sự...
0
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Chống chỉ định Không nên sử dụng Glyceryl Trinitrate trong các trường hợp sau đây: có tiền sử mẫn cảm với nitrate, thiếu máu trầm trọng, tăng áp lực nội sọ, xuất huyết não trầm trọng, chấn thương đầu, giảm lưu lượng máu không được hiệu chỉnh và sốc do giảm huyết áp, giảm oxy trong máu động mạch và đau thắt do nghẽn cơ tim phì đại, hẹp van động mạch chủ, viêm màng ngoài tim co thắt, chèn ép màng ngoài tim, phù nề phổi do nhiễm độc. Sildenafil làm tăng tác dụng giảm huyết áp của nitrate nên chống chỉ định sử dụng phối hợp với Glyceryl Trinitrate, huyết áp thấp, trụy tim mạch. Nên sử dụngyceryl Trinitrate một cách thận trọng và dưới sự theo dõi kiểm tra liên tục bệnh nhân bị suy tim bên trái cấp tính hoặc bị nhồi máu cơ tim cấp và chỉ khi huyết áp tâm thu vượt trên 90 mmHg. Bệnh nhân bị glaucom góc đóng.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml

Trong quá trình sử dụng Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Cần thận trọng đối với bệnh nhân bị các bệnh nhân bị suy thận hoặc gan nặng, thân nhiệt giảm, giảm năng tuyến giáp. Không nên tiêm một lúc với liều lớn.

Sử dụng thuốc Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Không nên sử dụng sản phẩm này cho phụ nữ mang thai trừ khi điều này được bác sĩ xác định là cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:

Không nên sử dụng sản phẩm này cho phụ nữ đang cho con bú sữa mẹ trừ khi điều này được bác sĩ xác định là cần thiết.

Ảnh hưởng của Thuốc Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không áp dụng vì thuốc được sử dụng trong bệnh viện theo chỉ định của bác sĩ.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml

Tương tác giữa thuốc Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml với các thuốc khác

Glyceryl trinitrate có thể làm gia tăng tiềm năng của các thuốc giảm huyết áp khác, và tác dụng giảm huyết áp và kháng-cholinergic của các thuốc chống trầm cảm ba vòng; nó cũng có thể làm chậm sự chuyển hóa các thuốc giảm đau tương tự-morphin.

Các tác dụng tiềm năng giảm huyết áp của nitrate được tăng lên khi sử dụng đồng thời với sildenafil. Có khả năng xảy ra sự giảm huyết áp nguy hiểm nghiêm trọng. Điều này có thể dẫn đến sự ngã quỵ, bất tỉnh và có thể tử vong. Do đó chống chỉ định dùng đồng thời glyceryl trinitrate với sildenafil.

Tương kỵ của thuốc

Glyceryl Trinitrate không tương thích với polyvinylchloride (PVC), và có thể sẽ có sự thoát nghiêm trọng glyceryl trinitrate (lên đến 50%) nếu sử dụng polyvinylchloride, kết quả là một sự giảm nghiệm trọng về liều được cung cấp cũng như mức độ hiệu quả. Nên tránh sự tiếp xúc giữa dung dịch và polyvinylchloride.

Sản phẩm tương thích với bộ truyền dịch bằng thủy tinh và với các bao bì truyền dịch cứng được làm bằng polyethylene; dung dịch có thể được truyền chậm sử dụng một bơm tiêm với ống tiêm bằng thủy tinh hoặc bằng nhựa.

Tác dụng phụ của thuốc Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml

Trong quá trình sử dụng Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn được đánh giá như sau:

Rất thường gặp (≥ 1/10),

Thường gặp (≥1/100, < 1/10),

Ít gặp (≥1/1000, < 1/100),

Hiếm gặp (≥1/10000, < 1/1000),

Rất hiếm gặp (< 1/10000),

Không biết được tỉ lệ (không tính được từ dữ liệu có sẵn).

Rối loan hệ thần kinh:

Rất thường gặp: nhức đầu*.

Rối loan cơ tim:

Thường gặp: nhịp tim chậm nghịch lý.

Ít gặp: loạn nhịp*.

Rối loạn mạch:

Rất thường gặp: giảm huyết áp*.

Thường gặp: chóng mặt*.

Rối loạn hệ tiêu hóa:

Thường gặp: buồn nôn.

Không biết rõ tỉ lệ: đau xương ức.

Rối loạn toàn thân và tại vị trí tiêm:

Không biết rõ tỉ lệ: đổ mồ hôi, nhuộm màu dịch thể*, bất an, đau bụng.

* nếu tốc độ tiêm truyền quá nhanh.

Các tác dụng không mong muốn này có thể hồi phục bằng caeh giảm tốc độ truyền hay nếu cần thiết phải ngừng sử dụng.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Các dấu hiệu và triệu chứng: Nôn mửa, bồn chồn, giảm huyết áp, ngất đi, xanh tím, lạnh ngoài da, suy hô hấp, nhịp tim chậm, rối loạn tâm thần và methemoglobin huyết có thể xảy ra.

Điều trị: Các triệu chứng có thể đão ngịch bằng cách ngưng sử dụng, nếu như triệu chứng giảm huyết áp vẫn kéo dài, khuyến cáo cần để người bệnh ở tư thế nằm, nâng cao hai chân và sử dụng các thuốc co mạch như methoxamine hoặc phenylephrine qua đường tĩnh mạch. Nên điều trị Methemoglobin huyết bằng cách sử dụng xanh methylen qua đuong tĩnh mạch. Có thể cần đến thở oxy và trợ giúp hô hấp.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Mã ATC: C01DA02, nhóm nitrat hữu cơ.

Glyceryl trinitrate có tác động chống co thắt trên cơ trơn, đặc biệt trên hệ mạch máu. Tác động này rõ rệt hơn trên điện dung tĩnh mạch ở hệ mạch hơn là hệ động mạch; hậu quả của sự gia tăng nổi trội điện dung tĩnh mạch là sự giảm bớt lượng (tiền nạp) và áp suất cung lượng tâm thất trái rõ nét ở cả hai. Sự giãn nở vừa phải của các mạch để kháng thuộc tiểu động mạch gây ra hiện tượng giảm thiểu ở khâu hậu nạp. Các sự thay đổi huyết động lực này (sự giảm bớt) ở khâu tiền tải và hậu tải sẽ giảm thấp nhu cầu ôxy ở cơ tim. Ngoài ra, do tác động trực tiếp và thông qua việc giảm áp suất ở thành cơ tim, glyceryl trinitrate cũng làm giảm sự đề kháng dòng chảy trong các dòng nhánh của động mạch vành và cho phép sự tái phân bổ dòng huyết lưu đến những vùng thiếu máu cục bộ của cơ tim.

Việc sử dụng glyceryl trinitrate qua đường truyền tĩnh mạch ở các bệnh nhân suy tim sung huyết đem đến kết quả là một sự cải thiện rõ nét của huyết động lực, giảm bớt áp suất cung lượng tâm thất trái vốn tăng cao trước đó, và gia tăng hiệu suất đầu ra của tim bị suy yếu trước đó. Điều này làm giảm sự mất cân bằng tồn tại giữa nhu cầu ôxy của cơ tim và sự cung cấp ôxy, do dó làm giảm chứng sung huyết cơ tim và giúp kiểm soát sự loạn nhịp tâm thất do cảm ứng sung huyết.

Trong một chừng mực nào đó Glyceryl trinitrate làm giãn tế khác. Cơ chế tác động của phân tử tế bào là tổng hợp oxit nitric và cyclic guanosyl monophosphate tác động như là chất trung gian trong giãn cơ.

Đặc tính dược động học

Sau khi sử dụng qua dường tĩnh mạch, glyceryl trinitrate duợc phân bố rộng khắp trong cơ thể với một thể tích phân bố rõ ràng ước lượng vào khoảng 200 lít. Nó gắn kết chặt với các hồng cầu và thành mạch; sự kết dính với protein trong huyết tương vào khoảng 60%. Nồng độ điều trị trong huyết tương ở phạm vi từ 0,1 đến 3 ng/ml (cho đến 5 ng/ml). Glyceryl trinitrate nhanh chóng được chuyển hóa thành dạng dinitrate và mononitrate và sau đó được chuyển hóa tiếp do glucuronat hóa ở gan.

Sự thủy phân tự phát xảy ra trong huyết tương. Ước lượng thời gian bán hủy trong huyết tương của glyceryl trinitrate là từ 1 đến 4 phút. Sự biến mất nhanh chóng từ huyết tương là không thay đổi với các giá trị cao về đo thanh thải toàn thân (cho đến 3270 lít / giờ). Các sản phẩm chuyển hóa ít hoạt tính hơn, kết quả của sự chuyển hóa sinh học, có thể đưoc tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Nhiễm độc cấp đã được báo cáo xảy ra ở chuột sau khi sử dụng qua đường tĩnh mạch (LD50 17-41 mg/kg thể trọng), cũng như ở chó sau khi sử dụng qua đường tĩnh mạch (LD50 19-24 mg/kg thể trọng). Khám nghiệm tử thi không cho thấy bất kỳ dấu vết bệnh lý nào. Các nghiên cứu bán cấp tính ở chuột với các liều 2,5; 5,0 và 10,0 mg/kg/ngày, và ở loài chó với các liều 1,0 và 3,0 mg/kg/ngày chi gợi ra các phản ứng tối thiểu. Ở chuột, việc triệt tiêu sự tăng trọng cũng như việc tiêu thụ thực phẩm xảy ra giữa các động vật được điều trị và động vật làm phương tiện để so sánh. Sự kích thích nhẹ ở mô ở điểm tiêm truyền dã được ghi nhận ở nhóm điều trị và nhóm đối chứng. Đã không có sự phát hiện về lâm sàng liên quan đến thuốc hoặc bệnh lý ở chó. Các kết quả tiếp theo trong các nghiên cứu về nhiễm độc xảy ra do lập lại liều ở các giống loài khác nhau đã cho thấy không có dấu hiệu nào về nhiễm độc liên quan đến thuốc đặc thù về mặt lâm sàng.

Đã không có sự thử nghiệm dầy đủ về tiềm năng gây tác động đột biến của glyceryl trinitrate. Đã không có các nghiên cứu lâu dài và cao cấp phù hợp về tác động có thể gây ung thư của glyceryl trinitrate.

Cũng không có các nghiên cứu phù hợp về glyceryl trinitrate ở người trong thời kỳ mang thai, đặc biệt trong quý đầu. Có đù những bằng chứng từ các nghiên cứu trên động vật trong sử dụng qua đường tĩnh mạch, trong màng bụng và ngoài da. Các nghiên cứu trên khả năng sinh sản và nhiễm độc phôi đã không đưa đến kết quả nào liên quan đến tác dụng gây độc trên phôi hoặc khả năng sinh sản. Không có bất kỳ dấu hiệu nào về tiềm năng gây quái thai do glyceryl trinitrate gây ra. Các liều vượt quá 1 mg/kg/ngày (trong mảng bụng) hoặc 28 mg/kg/ngày (khu trú) làm giảm trọng lượng khi sinh ra ở chuột. Không có cuộc điều tra nào liên quan đến việc glyceryl trinitrate truyền qua sữa mẹ.

Hướng dẫn cách sử dụng và loại bỏ

Không cần phải pha loãng Glyceryl Trinitrate trước khi sử dụng nhưng có thể pha loãng ở tỷ lệ khoảng 1:10 cho đến 1:40 với dung dịch glucose 5 %, dung dịch glucose 5 % và sodium chloride 0.9 %, hoặc với dung dịch sodium chloride 0.9 % Dung dịch, dù có pha loãng hay không, nên được truyền chậm chứ không tiêm một lần với lượng lớn. Nhằm đảm bảo tốc độ truyền glyceryl trinitrate liên tục không thay đổi, khuyến cáo nên sử dụng bơm tiêm hoặc túi truyền dịch bằng polyethylene với bộ phận đếm giọt, hoặc bằng ống tiêm thủy tinh hoặc ống tiêm bằng nhựa polyethylene cứng và ống polyethylene. Các hệ thống được sản xuất bằng loại nhựa polyvinyl chloride (PVC) có thể hấp thu đến 50% glyceryl trinitrate từ dung dịch.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Atenolol Stada 50mg

  • Không nên dùng Thuốc Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml

Thuốc Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, trong suốt, không màu, được đựng trong ống thủy tinh, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C, không đông lạnh, bảo quản trong hộp carton tránh ánh sáng và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Không mở ống: 3 năm kể từ ngày sản xuất

Mở ống: Nên sử dụng ngay sản phẩm sau khi mở ống. Nên loại bỏ dung dịch thừa. Pha dung dịch truyền:

Sự ổn định về mặt lý hóa đã được chứng minh khi sử dụng với dung dịch glucose 5% và dung dịch sodium chloride 0,9% trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng. Trên quan điểm vi sinh, nên sử dụng ngay sản phẩm. Nếu không sử dụng ngay, thời gian bảo quản và các điều kiện bảo quản chờ sử dụng trước khi dùng thuộc trách nhiệm của người sử dụng và thường không kéo dài hơn 24 giờ ở 2°C đến 8°C, trừ khi sự pha loãng đã xảy ra trong các điều kiện có kiểm soát và có chứng minh vô khuẩn.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 10 ống x 10 ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: dung dịch tiêm.

Thuốc Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml mua ở đâu

Thuốc Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml giá bao nhiêu

Thuốc Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 10 ống. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-18845-15

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Hameln Pharmaceuticals GmbH

Địa chỉ: Langes Feld 13, 31789 Hameln Đức.

Xuất xứ

Đức

1 đánh giá cho Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml, điều trị suy tim sung huyết
5.00 Đánh giá trung bình
5 100% | 1 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml, điều trị suy tim sung huyết
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Nguyễn Thị Anh Thư Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Người bán nhiệt tình, hỗ trợ từ A đến Z cảm ơn shop nhiều lắm ạ 💞

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)